Giáo án tổng hợp Tuần 32 Lớp 3 năm học 2011

Giáo án tổng hợp Tuần 32 Lớp 3 năm học 2011

Mục tiêu.

- Biết đặt tính và nhân, chia số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số .

- Biết giải toán có phép nhân, chia .

II. Đồ dùng dạy học:

 VBT

III.Các hoạt động dạy học :

1.kiểm tra bài cũ :

2. Bài mới :

 a. Bài 1 : * Củng cố về nhân chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số .

 

doc 8 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 825Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 32 Lớp 3 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Ngày soạn: 8/4/2011.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011.
 Toán
	 luyện tập chung
I. Mục tiêu.
- Biết đặt tính và nhân, chia số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số .
- Biết giải toán có phép nhân, chia .
II. Đồ dùng dạy học:
	VBT
III.Các hoạt động dạy học :
1.kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới :
 a. Bài 1 : * Củng cố về nhân chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số .
- Gv gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
. 4182 16728 4
 x 4 07 4182
 16728 32
 08
 0 
-> GV sửa sai cho HS 
. 62146 3
 021 2015
 04
 16
 1
* Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vở 
 Bài giải :
 Tóm tắt 
 Tổng số chiếc bánh là :
Có : 235 hộp 
 6 x 235 = 1410 ( chiếc ) 
Một hộp có : 6 bánh 
 Số bạn được nhận bánh là :
Một bạn được : 2 bánh 
 1410 : 2 = 705 ( bạn ) 
Số bạn có bánh : .bánh ? 
 Đáp số : 705 bạn 
- 3 - 4 HS đọc - nhận xét 
- GV gọi HS đọc bài 
-> GV nhận xét 
* Bài 3 : HS làm vở
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài 
- 2 HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm vào VBT 
Giải
 Tóm tắt :
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
Chiều dài : 22cm
 36 : 2 = 18 (cm)
Chiều rộng : 
 Diện tích hình chữ nhật là:
DT : cm2?
 36 x 18 = 648 (cm2)
 Đ/S: 648 (cm2)
- 3 - 4 HS đọc và nhận xét.
- GV gọi HS đọc bài
- GV nhận xét.
+ Bài 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm nháp , nêu kết quả 
+ những ngày thứ hai trong tháng là:
6,13, 20 , 27.
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau
 Tiếng việt ( luyện đọc)
	 Người đi săn và con vượn
I. Mục tiêu: 
	- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
	- Hiểu ND, ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường.
	- GD ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa ( vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới. 
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b. Luyện đọc.
*. GV đọc toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe. 
* Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS đọc đoạn.
- HS giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4.
- Đọc cả bài.
- Một số HS thi đọc.
-> HS nhận xét.
*. Tìm hiểu bài:
- Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
-> Con thú nào không may gặp phải bác thì coi như ngày tận số.
- Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
-> Căm ghétrường người đi săn độc ác.
- Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm.
-> Hái lá vắt sữa vào miệng cho con.
- Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì?
-> Đứng nặng chảy cả nước mắt.
- Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
-> Giết hại loài vật là độc ác 
*. Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn đọc đoạn 2.
- HS nghe.
- nhiều HS thi đọc -> HS nhận xét.
3) Củng cố Dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
 Thể dục: Tiết 63:
	tung và bắt bóng cá nhân
 (GV bộ môn soạn giảng)
Ngày soạn: 9/4/2011.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011.
 Tiềng việt ( luyện viết )
	 Ngôi nhà chung 
I. Mục tiêu :
	 - Nghe - Viết đúng bài CT; trình bày dúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT(3) a/b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở luyện viết
III. Các HĐ dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới : 
a. GTB : ghi đầu bài 
b. HD nghe - viết .
. HD chuẩn bị .
- GV đọc 1 lần Ngôi nhà chung 
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- Giúp HS nắm ND bài văn 
+ Ngôi nàh chung của mọi dân tộc là gì ? 
- Là trái đất 
+ Những cuộc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ? 
- Bảo vệ hoà bình, MT , đấu tranh chống đói nghèo 
- GV đọc 1 số tiếng khó 
- HS nghe viết vào bảng con 
- GV quan sát, sửa sai 
. GV đọc bài .
- HS nghe viết bài vào vở 
- GV đọc bài 
- HS dùng bút chì , đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
. HD làm baùi tập 2 a .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm bài cá nhân 
- HS làm bài cá nhân 
- 2 HS lên bảng làm - đọc kết quả 
a. nương đỗ - nương ngô - lưng đèo gùi 
Tấp nập - làm nương - vút lên 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
* Bài 3a : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- 1 vài HS đọc trước lớp 2 câu văn 
- Từng cặp HS đọc cho nhau viết 
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò .
- Nêu ND bài ? 
- chuẩn bị bài sau 
 Toán:
	bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp)
I. Mục tiêu:
	- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
	- Củng cố về biểu thức.
II. Đô dùng dạy học:
VBT
III.Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ. 
2. Bài mới.
* Bài 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2 HS nêu 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
 Bài giải :
 Tóm tắt :
 Số kg kẹo đựng trong một hộp là :
 40 kg : 8 túi 
 16 : 8 = 2 ( kg ) 
 15 kg : . Túi ? 
 Số hôp cần để đựng 10 kg kẹo là : 
 10 : 2 = 5 ( hộp ) 
- Gv gọi HS đọc bài , nhận xét 
 Đáp số : 5 hộp 
- GV nhận xét 
* Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2 HS phân tích bài toán 
 - 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
 Bài giải : 
 Tóm tắt : 
 Số quạt trong một phòng là : 
 24 cúc áo : 4 cái áo 
 20 : 5 = 4 ( chiếc ) 
 42 cúc áo : . Cái áo ? 
 Có 24 quạt lắp được số phòng là : 
 24 : 4 = 6 ( phòng ) 
- Gọi HS đọc bài , nhận xét 
 Đáp số : 6 phòng 
- GV nhận xét 
. Bài 3 : 
* Củng cố về tính giái trị của biểu thức .
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS làm nháp - nêu kết quả 
 a. đúng b. sai 
 sai đúng 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu
- Chuẩn bị bài sau 
 Tự học ( luyện đọc)
	 Cuốn sổ tay
I. Mục tiêu:
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Nắm được công dụng của sổ tay, biết cách ứng sử đúng.không tự tiện xem sổ tay của người khác.
II. Đồ dùng dạy- học:
SGK.
III. Các hoạt động day- học:
1.Kiểm tra bái cũ: 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
*. GV đọc toàn bài
- HS nghe
- GV hướng dẫn đọc
* HD luyện đọc + giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp đọc.
- Đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc đoạn.
- HS giải nghĩa từ
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4
- 1- 2 HS đọc lại toàn bài
*. HD tìm hiểu bài:
- Thanh dùng sổ tay làm gì?
- Ghi ND cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú
- Hãy nói một vài điều lí thú trong sổ tay của Thanh?
- VD: Tên nước nhỏ nhất, nước có dân số đông nhất.
- Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn?
- Vì sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng.
4. Luyện đọc lại:
- HS tự hình thành nhóm, phân vai.
- Một vài nhóm thi đọc theo vai
- HS nhận xét
- GV nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 10/4/2011.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011.
 Đạo đức
 dành cho địa phương
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về tham gia việc trường và vì sao cần phải tham gia.
- Tích cực tham gia các việc trường.
II. Đồ dùng dạy học:
SGK, tư liệu.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới
1. Hoạt động 1: sử lý tình huống.
- GV đưa ra các tình huống và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- HS nhận nhiệm vụ.
- HS thảo luận trong nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày
-> HS nhận xét.
* Kết luận:
- TH1: Em lên khuyên Tuấn đừng từ chối.
- TH2: Em lên xung phong làm.
2. Hoạt động 2:Đăng ký tham gia việc trường.
* Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS thể hiện, sự tích cực tham gia làm việc trường
* Tiến hành:
- GV nêu yêu cầu
- HS nghe
- HS xác định những việc trường các em có thể làm.
- HS nêu ý kiến
- GV sắp xếp giao việc cho HS.
- Các nhóm cam kết thực hiện.
3. Củng cố dăn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
 Toán:
	 luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị của biểu thức số.
II. Đò dùng dạy học:
VBT
III.Các HĐ dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ. 
2. Bài mới:
. HĐ 1: Thực hành.
* Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu phân tích bài toán.
- 2 HS.
- Yêu cầu làm vào vở.
 Bài giải
Tóm tắt
Số học sinh trong mỗi bàn là:
10 : 5 = 2 (HS)
Số bàn học cần là.
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét
36 : 2 = 18 (bàn)
- GV nhận xét.
Đ/S: 18 bàn
* Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Phân tích bài toán
- 2 HS .
Tóm tắt
Bài giải
Số cốc trong một bàn là:
60 : 10 = 6 (cốc)
Số bàn cần có là:
78: 6 = 13 (bàn)
Đ/S: 13 bàn
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét. 
c) Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS .
- 1 HS.
- HS làm SGK.
3 là giá trị của biểu thức: 36 : 6 : 2
16 là giá trị của biểu thức: 40 : 5 x 2
- Nêu cách thực hiện.
-> GVnhận xét.
3. Củn g cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
 Tiếng việt (Luyện từ và câu)
	 đặt và trả lời câu hỏi: bằng gì? 
Dấu chấm - dấu hai chấm
I. Mục tiêu:
- Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn(BT1).
- Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2).
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì? (BT3).
II. Đồ dùng dạy học.
- VBT
III. Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b. HD làm bài tập
BT 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- 1 HS lên bảng làm mẫu.
- HS trao đổi theo nhóm.
- Các nhóm cử HS trình bày.
- HS nhận xét.
- GV: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của nhân vật hoặc lời giải thích nào đó.
- HS nghe.
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS neu yêu cầu BT.
- 1 HS đọc đoạn văn.
- HS làm vào nháp.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng.
- 3 HS lên bảng làm bài.
-> HS nhận xét
1. Chấm
- GV nhận xét.
2 + 3: Hai chấm.
BT3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS đọc các câu cần phân tích.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
a) Bằng gỗ xoan.
b) Bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
c) Bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
-> GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32.doc