Giáo án tổng hợp Tuần học 1 - Lớp 3 năm 2010

Giáo án tổng hợp Tuần học 1 - Lớp 3 năm 2010

Tập đọc

- Đọc đúng, rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài , bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

- Hiểu ND bài ; ca ngợi sự thông minhvà tài trí của cậu bé ( Trả lời được các câu hỏi trong sgk)

* Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn

II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc và và truyện kể trong SGK

 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần HD HS luyện đọc

 HS : SGK

 

doc 34 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần học 1 - Lớp 3 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
 Tập đọc - Kể chuyện (1,2)
 Cậu bé thông minh
I Mục tiêu
* Tập đọc
- Đọc đúng, rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài , bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
- Hiểu ND bài ; ca ngợi sự thông minhvà tài trí của cậu bé ( Trả lời được các câu hỏi trong sgk)
* Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa 
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc và và truyện kể trong SGK
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần HD HS luyện đọc
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học 
A. Mở đầu
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 3, T1
- GV kết hợp giải thích từng chủ điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu
- GV treo tranh minh hoạ - giới thiệu bài 
2. Luyện đọc
* GV đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV HD HS giọng đọc
* HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu
- Kết hợp HD HS đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ.....
b. Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV HD HS nghỉ hơi đúng các câu sau :
- Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ trứng, / nếu không có / thì cả làng phải chịu tội. // ( giọng chậm rãi )
- Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ ?
( Giọng oai nghiêm )
- Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm ! Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ! ( Giọng bực tức )
+ GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV theo dõi HD các em đọc đúng
3. HD tìm hiểu bài
- Câu 1/SGK: Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng
- Câu 2: Vì gà trống không đẻ trứng được
- Câu 3: - Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí :bố đẻ em bé
- Câu 4: Yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để sẻ thịt chim
- Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua
- Câu chuyện này nói lên điều gì ?
Câu chuyện ca ngợi tài trí của cậu bé
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu một đoạn trong bài
- Yêu cầu HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em HS mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, cậu bé, vua 
- GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt
- Cả lớp mở mục lục SGK
- 1, 2 HS đọc tên 8 chủ điểm
+ HS quan sát tranh
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
+ HS nối nhau đọc từng câu 
+3 HS nối nhau đọc 3 đoạn trong bài
- HS luyện đọc câu
+ HS đọc theo nhóm đôi
- 1 HS đọc lại đoạn 1
- 1 HS đọc lại đoạn 2
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
+ HS đọc thầm đoạn 1
- 2 em trả lời
+ HS đọc thầm đoạn 2- thảo luận nhóm
 + HS đọc thầm đoạn 3
 - 2 em trả lời
+ HS đọc thầm cả bài
- 1,2 HS nêu
+HS lắng nghe 
- Tổ chức 2 nhóm thi đọc chuyện theo vai
- Nhận xét, bình chọn 
 Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- QS 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện, tập kể lại từng đoạn của câu chuyện
2. HD kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- GV treo tranh minh hoạ
- Gọi HS quan sát tranh, kể chuyện
- Nếu HS lúng túng GV đặt câu hỏi gợi ý
+ Tranh 1
- Quân lính đang làm gì ?
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ?
+ Tranh 2
- Trước mặt vua cậu bé đang làm gì ?
- Thái độ của nhà vua như thế nào ?
+ Tranh 3
- Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
- Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ?
- Sau mỗi lần 1 HS kể cả lớp và GV nhận xét về ND về cách diễn đạt, về cách thể hiện
+ HS QS , nhẩm kể chuyện 
- 3 HS tiếp nối nhau, QS tranh và kể lại 3 đoạn câu chuyện
 - HS quan sát , trả lời câu hỏi của giáo viên
- HS khác nhận xét, bổ sung 
IV Củng cố, dặn dò
- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ? ( thích cậu bé vì cậu thông minh, làm cho nhà vua phải thán phục )
- GV động viên, khen những em học tốt
Toán (1)
 Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
I. Mục tiêu
	- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
	- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có ba chữ số
 II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ ( bài 1,2 )
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra ( kiểm tra SGk )
2. Bài mới 
 HĐ1 : Đọc, viết các số có ba chữ số
* Bài 1( trang 3)
- GV treo bảng phụ
- HS đọc yêu cầu BT
- GV đọc cho HS viết các số theo lời đọc: 456 ( bốn trăm năm mươi sáu), 227 ; 134 ; 506; 609; 780
- Viết bảng các số có ba chữ số ( 7- 8 số) yêu cầu HS đọc nối tiếp
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 vào vở
HĐ2: Ôn tập về thứ tự số
* Bài 2( trang 3)
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS suy nghĩ và tìm số thích hợp điền vào ô trống
a) 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, 319.
b) 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393, 392, 391.
 - Phần a các số được viết theo thứ tự nào ?
- Phần b các số được viết theo thứ tự nào
GV: Nêu quy luật dãy số và cách làm
HĐ3 : So sánh các số có ba chữ số
* Bài 3/trang 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
- Yêu cầu HS mở SGK, đọc yêu cầu BT
- GV HD HS với trường hợp 30 + 100 .. 131 Điền luôn dấu, giải thích miệng, không phải viết trình bày
- GV quan sát nhận xét bài làm của HS
* Bài 4( trang 3)
- Đọc yêu cầu BT+ Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Vì sao em chọn số đó là số lớn nhất ?
- Vì sao em chọn số đó là số bé nhất ?
- Nhận xét
* Bài 5( trang 3)
- Đọc yêu cầu bài tập 
 KQ:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn
 162, 241, 425, 519, 537, 830.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé
 830, 537, 519, 425, 241, 162.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những em có ý thức học, làm bài tốt
- Mở sgk toán
- HS quan sát
- 1 HS 
+ Viết ( theo mẫu )
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp
- 7- 8 HS đọc số
- HS làm bài, đổi chéo vở KT
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
- Nhận xét bài làm của bạn
- 1,2 HS trả lời
- 1,2 HS nhắc lại 
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- HS tự làm bài vào vở
 - 3 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, bổ sung
- HS tự làm bài vào vở
- 1 HS làm bài bảng lớp
- 1 HS nêu 
+1 HS đọc yêu cầu BT
- HS tự làm bài vào vở
- HS đổi vở, nhận xét bài làm của bạn
________________________________________________________________
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Toán (2)
 Cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ )
I. Mục tiêu
	- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ)
	- Giải bài toán ( có lời văn ) về nhiều hơn, ít hơn.
 II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết bài 1
III Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
452 ......425 376 ........763 
3. Bài mới
HĐ1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ ( không nhớ) các số có ba chữ số.
* Bài 1 trang 4
- HS đọc yêu cầu BT: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
 VD: 4 trăm cộng 3 trăm bằng 7 trăm
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài 2 trang 4+ Đặt tính rồi tính
- GV nêu yêu cầu bài tập 
 352 732 418 395
+ - + - 
 416 511 201 44 
 768 221 619 315 
- GV nhận xét bài làm của HS
HĐ2: Ôn tập giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn
* Bài 3 trang 4
- GV đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán cho biết khối lớp 1 có 245 HS, khối lớp Hai ít hơn khối lớp Một 32 HS
- Bài toán hỏi gì ? - Khối lớp Hai có bao nhiêu HS
- Gọi HS nêu tóm tắt bài toán , GV ghi bảng
- HS tự giải bài toán vào vở
Bài giải
Khối lớp Hai có số học sinh là :
245 - 32 = 213 ( học sinh )
 Đáp số : 213 học sinh
- GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS
* Bài 4 trang 4
- GV đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Em hiểu nhều hơn ở đây nghĩa là thế nào ?
Giá tem thư bằng giá phong bì và nhiều hơn 600 đồng
- GV yêu cầu HS làm bài 
- GV thu 5, 7 vở chấm
- Nhận xét bài làm của HS
Đáp số : 800 đồng
* Bài 5 trang 4
- GV cho HS tự lập phép tính cộng trước, sau đó dựa vào phép tính cộng để lập tính trừ ( HD: Trong phép cộng các số tự nhiên, các số hạng không bao giờ lớn hơn tổng)
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những em có ý thức học tốt
- HS hát
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp
- HS tính nhẩm 
- 9 HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính
- Nhận xét 
- HS tự đặt tính rồi tính kết quả vào vở
- 4 HS lên bảng làm bài
- Lớp làm vào vở 
- Nhận xét bài bạn
+ cả lớp theo dõi SGK
- 2 HS nêu 
- 1 HS làm bảng lớp 
 - lớp làm bài vào vở
+ 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK
- 2,3 HS nêu
- 1 HS lên bảng làm bài
 - Lớp làm vào vở
+1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự lập các phép tính đúng
- HS khá, giỏi tập lập đề toán
_______________________________________
Chính tả ( tập chép )
Cậu bé thông minh
I Mục tiêu
 - Chép lại chính xác trình bày đúng qu định bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài . 
 - Làm đúng bài tập 2 ( a,b ), điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng ( bài tập 3)
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép, ND BT 2
 Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ BT3
	 HS : vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Mở đầu
- GV nhắc lại một số yêu cầu của giờ học Chính tả, chuẩn bị đồ dùng cho giờ học 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS tập chép
a. HD HS chuẩn bị
+ GV treo bảng phụ và đọc đoạn chép 
+ GV HD HS nhận xét
- Đoạn này chép từ bài nào ? - Cậu bé thông minh
- Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Đoạn chép có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ HD HS tập viết bảng con : chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt
b. HS chép bài vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn
c. Chấm, chữa bài
- Chữa bài
- Chấm bài : GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2/ trang 6 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT2a+ Điền vào chỗ trống l / n
- GV cùng HS nhận xét
 KQ:( hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ )
* Bài tập 3 trang 6
- GV treo bảng phụ, nêu yêu cầu BT
- GV xoá chữ đã viết ở cột chữ, 1 số HS nói hoặc viết lại
- GV xoá tên chữ ở cột tên chữ, 1 số HS nói hoặc viết lại
- GV xoá hết bảng, yêu cầu HS HTL 10 tên chữ 
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Nhắc nhở về tư thế viết, chữ viết và cách viết...
- HS nghe
- Lắng nghe
+ 2, 3 HS nhìn bảng đọc 
- HS lần lượt trả lời
 - HS khác nhận xét , bổ sung
+ HS viết 
- HS mở SGK, nhìn sách chép bài
+ HS tự chữa lỗi bằng bút chì vào cuối bài chép
- HS làm bài vào bảng con
-2 HS đọc bài làm của mình
- HS viết lời giải đúng vào VBT
- HS thực hiện 
- 1HS lên bảng, lớp làm bản ... Cả nhân nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt
- Cả lớp làm bài vào vở
 Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010
Toán (9)
 Ôn tập các bảng chia
 I. Mục tiêu: 
 - Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5 )
 - Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (Phép chia hết) 
 II- Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ
 III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1- ổn định
2- Kiểm tra: 
 Đọc bảng chia 2, 3, 4, 5
3- Bài mới:
 Bài 1: Tính nhẩm
- Tính nhẩm là tính ntn?
- Nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia?
(Từ 1 phép nhân ta được 2 phép chia tương ứng)
 Bài 2: Tính nhẩm 
- Hướng dẫn cách nhẩm theo mẫu và ghi bảng (SGK)
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng điền KQ
- Nhận xét, chốt KQ đúng.
 Bài 3: Giải toán
- Đọc đề? Nêu tóm tắt?- GV ghi bảng nội dung tóm tắt
HD: Có tất cả bao nhiêu cái cốc?
 Xếp vào 4 hộp đều nhau nghĩa là ntn?
- Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài
- Chấm , chữa bài, nhận xét
Số cốc trong mỗi hộp là:
24 : 6 = 4( cốc)
 Đáp số: 6 cái cốc
 4- Các hoạt động nối tiếp:
1. Trò chơi: Thi nối nhanh với KQ đúng
- Chia lớp thành 2 đội , mỗi đội cử 7 bạn tham gia, các bạn khác cổ vũ động viên, chơi theo hình thức thi tiếp sức , mỗi phép tính đúng được tính 10 điểm, đội xong trước được thưởng 20 điểm
2. Dặn dò: Ôn lại bài
- 4 HS đọc - nhận xét
- Làm miệng
- 1,2 HS nêu 
 - 1 HS nêu
- Quan sát
- Làm vở
- 2 HS chữa trên bảng
- Nhận xét, bổ sung
- 1 HS khá (giỏi ) thực hiện
- 2,3 HS nêu
- Làm bài vào vở 
- 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, chữa bài.
- HS nhận đội chơi
- Hai đội thi nối trên bảng phụ 
- Đọc phép tính và KQ vừa nối được?
_____________________________________
Tập viết(2)
 Ôn chữ hoa Ă, Â
I Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa Ă, Â ,viết đúng tên riêng ( Âu Lạc ) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng ( Ăn quả nhớ kẻ trồng cây / Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng ) bằng chữ cỡ nhỏ
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, L. Các chữ Âu Lạc và câu tục ngữ
	HS : Vở TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng học tiết trước
- Viết : Vừ A Dính, Anh em
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài :Ă, Â, L
- GV viết mẫu, kết hợp cách viết từng chữ
b. Viết từ ứng dụng
- Đọc từ ứng dụng : Âu Lạc
- Giải thích :Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa ( nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội )
c. Viết câu ứng dụng
- yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
- Giúp HS hiểu ND câu tục ngữ
3. HD viết vào vở TV
- Nêu yêu cầu viết
- Theo dõi, HD HS viết đúng
4. Chấm, chữa bài
- Chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS học thuộc câu tục ngữ
- 1,2 HS
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Lắng nghe
- 1 HS nêu
- cả lớp QS mẫu
- HS tập viết Ă, Â, L trên bảng con
- 1 HS
- HS tập viết vào bảng con : Âu Lạc
- 1 HS 
- Viết bảng con : Ăn khoai, Ăn quả
- Viết bài vào vở TV
Tự nhiên và xã hội ( 4 )
 Phòng bệnh đường hô hấp
I. Mục tiêu
	- Kể được tên 1 số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấpnư viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
	-Biết cách giữ ấm cơ thể , giữ vệ sinh mũi ,họng	
II. Đồ dùng
	GV : Các hình vẽ SGK trang 10, 11
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ vệ sinh mũi, họng ?
2. Bài mới
a. HĐ1 : một số bệnh đường hô hấp
- Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp mà em đã được học ở bài trước?
- Kể tên 1 bệnh đường hô hấp mà em biết?
- 2em trả lời
- Nhận xét bạn
- 2 HS trả lời
HS khác nhận xét , bổ sung.
b. HĐ2 : nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp
- GV hướng dẫn HS QS
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp 
(Để phòng bệnh viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi chúng ta cần mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ngực, hai bàn chân, ăn đủ chất và không uống đồ uống quá lạnh)
- Các em phòng bệnh đường hô hấp chưa ?
- QS và trao đổi với nhau về ND hình 1, 3, 4, 5, 6 trang 10, 11
- Đại diện một số cặp trình bày
- Nhận xét, bổ sung hoàn thiện câu trả lời.
- vài em tự liên hệ.
* KL : - Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp là : viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, ...
	- Nguyên nhân chính : do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc biến chứng của các bệnh truyền nhiễm ( cúm, sởi )
	- Cách đề phòng : giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi họng, giữ nơi ở đủ ấm, thoáng khí, 
tránh gió lùa, ăn uống đủ chất, luyện tập thể dục thường xuyên.
c. HĐ3 : Chơi trò chơi bác sĩ
+ Bước 1 : HD cách chơi
- 1 HS đóng vai bệnh nhân
- 1 HS đóng vai bác sĩ
+ Bước 2 : Tổ chức cho HS chơi 
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà xem lại bài
- HS chơi thử trong nhóm
-1cặp lên đóng vai bệnh nhân và bác
sĩ
- Cả lớp xem góp ý bổ sung.
 Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
 Toán (10)
 Luyện tập 
 I. Mục tiêu: 
 - Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia 
- vận dụng được vào giải toán có lời văn ( Có một phép nhân)
 II- Đồ dùng dạy học: 
Bốn hình tam giác bằng nhau
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- ổn định
2- Kiểm tra: 
- Đọc các bảng nhân và bảng chia?
- Nhận xét, cho điểm
3- Bài mới:
 Bài 1: Tính : Củng cố về tính giá trị biểu thức.
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài
Lưu ý trình bày, VD:
5 x 3 + 132 = 15 + 132
 = 147
32 : 4 + 106 = 8 + 106
 = 114
- Nhận xét, chốt KQ đúng
 Bài 2: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hỏi: 
- Đã khoanh vào một phần mấy số con vịt ở hình a? Tính bằng cách nào? 
- Đã khanh vào 1/4 số con vịt ở hình a. Ta lấy 12 : 4
- Đã khoanh vào một phần mấy số con vịt ở hình b? Tính bằng cách nào?
- Đã khanh vào 1/3 số con vịt ở hình a. Ta lấy 12 : 3
 Bài 3: 
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài giải
Số học sinh ở 4 bàn là:
2 x 4 = 8( học sinh)
 Đáp số: 4 học sinh
- Chấm , chữa 6,7 bài, nhận xét
 Bài 4 : Xếp, ghép hình
 - Tổ chức cho HS khá ,giỏi thi xếp hình, trong thời gian 2 phút, bạn nào xếp đúng ,nhanh là thắng cuộc.
IV- Các hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: Nêu lại cách tính giá trị biểu thức ở bài 1 
2. Dặn dò: Ôn lại bài
 - Hát
- 2 HS đọc
- Nhận xét
- 1 HS nêu
- Lớp làm nháp 
- 3 HS lên bảng
- Nhận xét, bổ sung 
- Quan sát
- 3,4 HS nêu
- Nhận xét, bổ sung
- 1 HS 
- làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, chữa bài.
HS Khá ,giỏi tự xếp hình cái mũ
__________________________________
Chính tả : Nghe - viết (4)
Cô giáo tí hon. 
I. Mục tiêu
	- Nghe -viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	-làm đúng bài tập 2(a,b)
II. Đồ dùng 
 GV : Bảng phụ viết ND 
 HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
-Viết bảng tay: nguệch ngoạc - khuỷu tay, xấu hổ - cá sấu, sông sâu - xâu kim.
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
+ GV đọc 1 lần đoạn văn
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Chữ đầu các câu viết như thế nào ?
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
- Tìm tên riêng trong đoạn văn ?
- Cần viết tên riêng như thế nào ?
+HD viết : treo nón, tâm bầu, chống tay, ríu rít
b. Đọc cho HS viết
- Đọc cho HS viết bài vào vở
- Theo dõi uốn nắn
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 10 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT 2+ Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau : .....
- Giúp HS hiểu yêu cầu của bài: Cần tìm đúng tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho. Viết đúng chính tả những tiếng đó.
- Yêu cầu HS làm bài
- Mời 2 nhóm HS lên thi viết bảng
xét : xét xử, xem xét, xét duyệt, ......
. sét : sấm sét, lưỡi tầm sét, đất sét......
. xào : xào rau, rau xào, xào xáo,.....
. sào : sào phơi áo, một sào đất, .....
. xinh : xinh đẹp, xinh tươi, xinh xẻo, ....
. sinh : ngày sinh, sinh ra,.....
- Nhận xét bài làm của HS
4 .Củng cố, dặn dò
- GV khen những HS học tốt, có tiến bộ
- YC những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại.
- 3 HS lên bảng ,lớp viết bảng con
- Lắng nghe
- 1, 2 HS đọc lại đoạn văn
- 2 HS lần lượt trả lời câu hỏi
+ 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Viết bài vào vở
- Cá nhân tự chữa lỗi 
- 1 HS đọc
- 1 HS làm mẫu trên bảng
- 6 HS thi viết bảng.
- Nhận xét, bổ sung
- Cả lớp làm bài vào VBT
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
Tập làm văn(2)
Viết đơn
I Mục tiêu
+ Bước đầu viết được Đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài đơn xin vào Đội
II. Đồ dùng
	GV : Giấy để HS viết đơn
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở của HS viết đơn xin cấp thẻ đọc sách
- Nói những điều em biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS làm bài tập
- Đọc yêu cầu BT
- Phần nào trong đơn được viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu ? Vì sao ?
 + GV chốt lại : 
Lá đơn phải trình bày theo mẫu
- Mở đầu đơn phải viết tên Đội
. Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn
. Tên của đơn
. Tên người hoặc tổ chức nhận đơn
. Họ tên và ngày tháng năm sinh của người viết đơn, HS lớp nào, ....
. Trình bày lí do viết đơn
. Lời hứa của người viết đơn
. Chữ kí, họ tên người viết đơn
- Yêu cầu HS viết đơn vào giáy
- Khen ngợi đặc biệt những HS viết được những lá đơn đúng là của mình( Trình tự, diễn đạt )
- 3 bàn nộp vở
- 2HS nói
- Nhận xét bạn
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
- 1,2 HS phát biểu
- Cả lớp viết đơn vào giấy
- 1 số HS đọc đơn
- Nhận xét đơn của bạn
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS ghi nhớ 1 mẫu đơn, những HS viết chưa đạt về nhà sửa lại.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
 + HS thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua
+ Khắc phục những tồn tại
 	+ Đề ra phương hướng tuần sau
II Tiến hành
a GV nhận xét ưu điểm
	- Các em đi học đầy đủ, đúng giờ
	- Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập
	- Có ý thức học tập
b Tồn tại
	- Còn nhiều hiện tượng nói chuyện trong giờ học : 
	- Quên bút, sách, vở : 
	- Trong lớp chưa chú ý nghe giảng : 
c Phương hướng tuần 3
	- Thực hiện tốt nội quy ở lớp
	- Thi đua học tập
	- Chấm dứt hiện tượng quên bút, quên vở, sách...
III Kết thúc
GV cho HS vui văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1 minh.doc