I.Mục tiêu:
A.Tập đọc:
-Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật (Ê-đi-xơn và bà cụ).
-Hiểu nội dung câu chuyện:Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ cho con người.( trả lời các câu hỏi 1,2,3,4)
B.Kể chuyện:
Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo lối phân vai.
II.Đồ dùng:
Tranh, ảnh minh hoạ câu chuyện trong sgk.
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III.KTBC:3p
GV gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài Bàn tay cô giáo và trả lời nội dung bài.
-Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
TUẦN 22 Từ ngày: 13/2/2012 đến ngày: 17/ 2 /2012 Ngày soạn: 10/ 2/ 2012 Thứ Hai : 13 / 2/ 2012 Tiết 1+2: Tập đọc –Kể chuyện: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I.Mục tiêu: A.Tập đọc: -Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật (Ê-đi-xơn và bà cụ). -Hiểu nội dung câu chuyện:Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ cho con người.( trả lời các câu hỏi 1,2,3,4) B.Kể chuyện: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo lối phân vai. II.Đồ dùng: Tranh, ảnh minh hoạ câu chuyện trong sgk. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III.KTBC:3p GV gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài Bàn tay cô giáo và trả lời nội dung bài. -Nhận xét và ghi điểm cho học sinh. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p 24p 10p 10p 2p 18p HĐ1:Giới thiệu bài:Kết hợp tranh. HĐ2:Luyện đọc: GV đọc diễn cảm toàn bài. HD luyện đọc: -Gv viết bảng: Ê-đi-xơn. -Gv hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi. HĐ3:Tìm hiểu bài Cả lớp đọc thầm chú thích dưới ảnh Ê-đi-xơn và đoạn 1, trả lời: + Nói những điều em biết về Ê –đi- xơn. +GV chốt lại: Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mĩ, sinh năm 1847, mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho lòai người hơn một ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả.Ông phải kiếm sống và tự mày mò học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông đã trở thành một nhà bác học vĩ đại, góp phần thay đổi bộ mặt thế giới.) + Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xãy ra vào lúc nào ? -GV gọiHS đọc đoạn 2,3, trả lời: + Bà cụ mong muốn điều gì? + Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo? + Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì? HS đọc thầm đoạn 4, trả lời: + Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện? + Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người?. +GV chốt lại: Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn) HĐ4: Luyện đọc lại GV đọc mẫu đoạn 3. Hướng dẫn HS luyện đọc đúng lời nhân vật . KỂ CHUYỆN Hđ1:Gv nêu nhiệm vụ: HĐ2:HD dựng lại câu chuyện: GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. HS tự hình thành nhóm, phân vai. _Từng tốp 3 em thi dựng lại câu chuyện theo vai. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất. Học sinh quan sát tranh. -Theo dõi Gv đọc. -học sinh đọc từ Ê-đi-xơn cá nhân và cả lớp. -Học sinh đọc nối tiếp câu. -đọc đoạn trước lớp. -Đọc đoạn trong nhóm. -Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 3 học sinh đọc đoạn 2,3,4. -Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. -1 học sinh đọc đoạn 2,3 và cả lớp trả lời câu hỏi. -Học sinh đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi. -Vài học sinh thi đọc đoạn 3.Một tốp 3Hs đọc toàn truyện theo vai. -Học sinh lắng nghe. - HS phân vai dựng lại câuchuyện Nhà bác học và bà cụ (các vai : Người dẫn chuyện , Ê-đi-xơn , bà cụ) . _HS tập kể theo nhóm ,mỗi nhóm 3 HS đóng các vai _Thi dựng lại câu chuyện trước lớp Hs yếu đọc tên nước ngoài. Hs yếu đọc đoạn 2,3. Hs yếu tham gia kể chuyện. V.Hoạt động nối tiếp:2p -GV hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Dặn học sinh về nhà tiếp tục dựng lại câu chuyện theo nhóm. -Chuẩn bị bài sau. Tiết 3 –Toán:Tiết 106 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng. -Biết xem lịch(tờ lịch tháng, năm).Dạng bài 1,bài 2 không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp. -Học sinh ham thích học môn toán. II.Đồ dùng: 1/Giáo viên : Tờ lịch năm 2005 , lịch tháng 1, 2 , 3 năm 2004. 2/Học sinh : Vở bài tập toán . III.KTBC:3p GV yêu cầu 3 HS trả lời câu hỏi : _Một năm có bao nhiêu tháng ? Kể tên các tháng ? _Kể tên các tháng có 31 ngày ? Ngày 2/9 /2005 là thứ mấy ? _Kể tên tháng có 30 ngày ?15/5/2005 là thứ mấy? +GVnhận xét IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p 29p HĐ1:Giới thiệu bài : HĐ2:Thực hành Bài 1 : GV yêu cầu hs quan sát tờ lịch tháng Một , Hai , tháng Ba của năm 2004 , Yêu cầu HS xem lịch và trả hỏi sau : a/Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy ? -Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy ? -Ngày đầu tiên tháng Ba là ngày thứ mấy ? -Ngày cuối cùng của tháng Một là ngày thứ mấy ? b/Thứ Hai đầu tiên của tháng Một là ngày nào ? -Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào ? c/Tháng 2/2004 có bao nhiêu ngày ? Bài 2 : _Tiến hành như bài tập 1 Bài 3 : _GVyêu cầu hs kể cho bạn bên cạnh về các tháng có 31, 30 ngày trong năm .nghe Bài 4 : GV yêu cầu hs tự khoanh tròn , sau đó chữa bài . Học sinh lắng nghe. _Là ngày thứ Ba _Là ngày thứ Hai _Là ngày thứ Hai _Là ngày thứ Bảy _Là ngày mùng 5 _Là ngày 28 _Có 29 ngày _HS thực hành theo cặp . Hs yếu nêu một câu. V.Hoạt động nối tiếp:2p -Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau. Ngày soạn:11/2/2012 Thứ Ba:14/2/2012 Tiết 1 –Mĩ thuật :Tiết 22 VẼ TRANG TRÍ: VẼ MÀU VÀO DÒNG CHỮ NÉT ĐỀU I.Mục tiêu: -Học sinh làm quen với kiểu chữ nét đều. -Biết cách vẽ màu vào dòng chữ. -Vẽ màu hoàn chỉnh dòng chữ nét đều. II.Đồ dùng: GV: Bài vẽ của học sinh năm trước, phấn màu. HS:Vở tập vẽ, màu vẽ. III.KTBC:3p Gv kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. Nhận xét. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p 5p 4p 15p 5p HĐ1:Giới thiệu bài: HĐ2:Quan sát, nhận xét GV cho HS quan sát mẫu chữ nét đều _Mẫu chữ nét đều có maù gì ? _Nét của mẫu chữ to hay nhỏ ? _Độ rộng của chữ có bằng nhau không ? +GV củng cố : _Các nét của chữ đều bằng nhau .dù nét to hay nhỏ , chữ rộng hay hẹp . _Trong một dòng chữ có thể vẽ một màu hay hai màu ; có màu nền hoặc không có màu nền . HĐ3: Cách vẽ màu vào dòng chữ +GV nêu yêu cầu để HS nhận biết _Tên dòng chữ . _Các con chữ , kiểu chữ . _Chọn màu theo ý thích . _Vẽ màu chữ trước . Màu sát nét chữ . _Vẽ màu ở xung quanh chữ trước , ở giữa sau . _Màu của dòng chữ phải đều . HĐ4: Thực hành . _Trong khi HS thực hành GV quan sát và hướng dẫn thêm những HS còn lúng túng. HĐ5:Nhận xét, đánh giá -GV nhận xét và đánh giá bài cuả các em. _HS quan sát mẫu chữ nét đều và nhận xét theo các câu hỏi gợi ý của GV. _HS quan sát để nhận biết cách vẽ màu vào dòng chữ . _HS thực hành vẽ màu vào dòng chữ. -HS chọn bài vẽ đẹp và xếp loại theo ý thích . Hs yếu vẽ màu đúng theo yêu cầu. V.Hoạt động nối tiếp: 2p - Chuẩn bị: Quan sát cái bình đựng nước . Tiết 2 – Toán : Tiết 107 HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I.Mục tiêu: -Học sinh có biểu tượng về hình tròn.Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. -Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.BT 1,2,3. -GD cho học sinh tính cẩn thận. II.Đồ dùng: 1/Giáo viên : Com pa , phấn màu , Một số đồ vật có hình tròn như mặt đồng hồ . 2/Học sinh : VBT , com – pa , SGK. III.KTBC:3p Gv kiểm tra vở bài tập của học sinh. -Nhận xét. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p 5p 9p 15p HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2:Giới thiệu hình tròn _GV đưa r a các vật thật có dạng là hình tròn và giới thiệu. *Giới thiệu tâm, đường kính, bán kính, của hình tròn : - GV vẽ lên bảng hình tròn , ghi rõ tâm , đường kính , bán kính như hình minh hoạtrong SGK. HĐ3:Giới thiệu cái compa và cách vẽ hình tròn. -Gv cho học sinh quan sát cái compa và giới thiệu cấu tạo của compa.Compa dùng để vẽ hình tròn. -Gv giới thiệu cách vẽ hình tròn tâmO bán kính 2cm. +Xác định khẩu độ compabằng 2cm trên thước. +Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn. HĐ4:Thực hành Bài 1:Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ rồi nêu đúng tên bán kính, đường kính của hình tròn. Bài 2:Học sinh thực hành vẽ. Bài 3:a)HS vẽ được bán kính OM, đường kính CD. b)Câu a,b sai.Câu c đúng. Học sinh lắng nghe. -Học sinh quan sát. -Học sinh theo dõi. -Học sinh quan sát cái compa. -Học sinh quan sát hình vẽ rồi nêu bán kính, đường kính. -Học sinh thực hành vẽ. -Học sinh vẽ. Hs yếu nhắc lạitâm, bán kính, đường kính. V.Hoạt động nối tiếp:2p -Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau. Tiết 3 –Tự nhiên và xã hội: Bài 43 RỄ CÂY I.Mục tiêu: -Kể tên một số cây có rễ cọc , rễ chùm , rễ phụ , rễ củ . - Học sinh biết chăm sóc các loại cây. II.Đồ dùng: 1/Giáo viên: Các hình trong SGK trang 82 , 83. 2/Học sinh : sưu tầm các loại rễ cây , rễ chùm , rễ phụ , rễ củ mang đến lớp . III.KTBC:3p GV kiểm tra vở bài tập của học sinh. - Gọi 2 HS nêu được chức năng và ích lợi của thân cây . -Nhận xét. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p 14P 15P HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2:Làm việc với sgk. -GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: + Quan sát hình 1,2,3,4 trang 82 SGK và mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm. + Quan sát hình 5,6,7 trang 83 SGK và mô tả đặc điểm của rễ phụ , rễ củ . -GV chỉ định một vài HS lần lượt nêu đặc điểm của rễ cọc , rễ chùm , rễ phụ và rễ củ . *Kết luận :Đa số cây có một rễ to và dài , xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con , loại rễ như vậy được gọi là rễ cọc . Một số cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm , loại rễ như vậy gọi là rễ chùm . Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành . Một số cây có rễ to phình tạo thành củ , loại rễ như vậy được gọi là rễ củ . HĐ3: Làm việc với vật thật +GV phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính . Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các rễ cây đã sưu tầm được theo từng loại vàghi chú ở dưới rễ nào là rễ chùm , rễ cọc , rễ phụ. Học sinh lắng nghe. -2 bạn 1 bàn cùng quan sát và thảo luận . _HS nêu đặc điểm của các loại rễ _Cả lớp nhận xét và bổ sung. _HS nhắc lại ghi nhơ.ù _Học sinh thảo luận theo nhóm. _Từng nhóm lên giới thiệu các loại rễ mà nhóm nình sưu tầm được . _Các nhóm nhận xét và bổ sung Hs yếu đọc mục bạn cần biết. V.Hoạt động nối tiếp:2p -Học sinh nêu lại các loại rễ. Tiết 4 –Chính tả(nghe –viết ) Ê-ĐI-XƠN I.Mục tiêu: -Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn về Ê-đi-xơn. -Làm đúng bài tập về âm, dấu thanh dễ lẫn(tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã) và giải đố. II.Đồ dùng: 1/Giáo viên : Bảng lớp viết 3 từ ngữ cần điền tr/ch , 4 chữ cần thêm dấu hỏi, dấu ngã . 2/Học sinh : VBT III.KTBC:3p Một HS đọc cho 2 bạn viết lớp, cả lớp viết vào bảng con 4,5 tiếng bắt đầu bằng tr/ch . -GV nhận xét. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB ... n sát được, các nan dọc, nan ngang khác màu nhau. -Tranh quy trình kĩ thuật. -Các nan đan mẫu ba màu khác nhau. HS: giấy màu, bút chì, kéo, thước kẻ, hồ dán. III.KTBC:3p Gv kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. Nhận xét phần bài cũ. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p 29p HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2:Học sinh thực hành đan nong mốt. -Gv yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình đan nong mốt. -Gv nhận xét và hệ thống lại các bước đan nong mốt. *Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan. *Bước2:Đan nong mốt bằng giấy, bìa.(nhấc 1, đè 1) *Bước 3:Dán nẹp xung quanh tấm đan. -GV tổ chức cho học sinh thực hành cá nhân. -Gv quan sát, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành được sản phẩm của mình. -Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm. -Cho học sinh tự tìm sản phẩm mình thích và nhận xét. -GV đánh giá sản phẩm của học sinh. Học sinh lắng nghe. -vài học sinh nhắc lại quy trình đan nong mốt. -Học sinh thực hành. -Học sinh trưng bày sản phẩm. -Chọn bài và nhận xét. Hs yếu đan được nong mốt. V.Hoạt động nối tiếp:2p -Vài học sinh nhắc lại quy trình đan nong mốt. -Gv nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng đan nan của học sinh. -Chuẩn bị tiết sau. Tiết 2 –Toán: Tiết 110 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). -Bt 1,2 (cột 1,2,3), 3, 4 (cột 1,2). -HS ham thích học môn toán . II.Đồ dùng: 1/Giáo viên : Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 , 4 . 2/Học sinh : VBT , SGK III.KTBC:3p -Gv kiểm tra vở bài tập của học sinh. -Gv nhận xét. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p 29p HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2:Thực hành Bài 1:-Bài tập yêu cầu chúng ta làm điều gì ? a)4129+4129 = 4129 x 2 = 8258 b)1052 +1052 +1052 = 1052 x 3= 3156 c)2007+2007 + 2007 +2007 = 2007 x 4 = 8028 Bài 2: BT yêu cầu làm gì ? Sbc 423 423 9604 Sc 3 3 4 thương 141 141 2401 Bài 3:Gọi học sinh đọc đề, ghi tóm tắt và giải vào vở. Bài 4:Gv làm mẫu cột 1. Số đã cho 113 1015 1107 Thêm 6đv 119 1021 1113 Gấp 6lần 678 6090 6642 Học sinh nghe. -Viết các tổng thành phép nhân rồi ghi kết quả. -3Hs lên bảng làm bài HS cả lớp làm vào vở VBT. -Viết các số thích hợp vào ô trống trong bảng. -Học sinh nhắc lại quy tắc. -Học sinh đọc đề và giải. Giải Số lít dầu cả hai thùng : 1052 x 2 = 2050 ( l ) Số lít dầu còn lại : 2050 – 1350 = 700 ( l ) Đáp số : 700 lít dầu -HS phân biệt thêm và gấp. Hs yếu làm 1 bài. Hs yếu đọc đề. V.Hoạt động nối tiếp:2p -Gọi học sinh nhắc lại cách tìm sbc, sc, thêm, gấp. -Dặn học sinh làm bài vào vở bài tập. -Nhận xét tiết học. Tiết 3 –Chính tả(nghe-viết) MỘT NHÀ THÔNG THÁI I.Mục tiêu: 1/Nghe và viết đúng, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Một nhà thông thái. 2/Tìm đúng các từ (theo nghĩa đã cho) chứa tiếng bắt đầu bằng âm đầu hoặc vần dễ lẫn: r/d/gi hoặc ươt /ươc. Tìm đúng các từ chỉ hoạt động có tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần ươc/ươc. II.Đồ dùng: Gv chuẩn bị bảng phụ và giấy khổ to. III.KTBC:3p Một HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con 4 tiếng bắt đầu bằng tr/ch ,4 tiếng có chứa thanh hỏi/ thanh ngã.-Gv nhận xét. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p 24p 5p HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2:HD nghe-viết: -GV đọc đoạn văn Một nhà thông thái. -Yêu cầu HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký . _Hỏi : Em biết gì về Trương Vĩnh Ký ? *Hướng dẫn cách trình bày : + Đoạn văn gồm mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? *Hướng dẫn viết từ khó : _GV đọc những từ ngữ các em dễ viết sai. *Gv đọc cho học sinh viết. *GV đọc lại bài , dừng lại phân tích tiếng khó cho HS soát lỗi . *Chấm bài : _Thu chấm 10 bài . _Nhận xét bài viết . HĐ3:bài tập chính tả Bài tập 2(lựa chon)b):GV chọn bài tập và nhắc nhở học sinh. -Tổ chức cho học sinh thi làm bài nhanh. *KQ:thước kẻ, thi trượt, dược sĩ. Bài tập 3b):Gv chọn bài tập. -Có vần ước:bước lên, bắt chước. -có vần ướt:trượt đi, vượt lên. Học sinh lắng nghe. -Học sinh nghe và quan sát tranh. -2 học sinh đọc lại.Cả lớp theo dõi sgk. -Trả lời câu hỏi. -Luyện viết từ khó. -Viết bài. -Soát lỗi bằng bút chì. -Học sinh làm bài cá nhân. -Thi làm bài và đọc kết quả. -Học sinh làm bài.Vài học sinh đọc lại kết quả đúng. Hs yếu đọc lại 1lần. Hs yếu đọc kết quả. V.Hoạt động nối tiếp:2p -Chuẩn bị bài sau. Tiết 4 –Tập làm văn:Tiết 22 NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC I.Mục tiêu -Kể được một vài điều về một người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1). -Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7câu) (BT2). II.Đồ dùng: 1/Giáo viên : _Tranh minh họa về một số trí thức: 4 tranh ở tiết TLV tuần 21; _Bảng lớp viết gợi ý kể về người lao động trí óc. 2/Học sinh : Tìm hiểu trước một người lao động trí óc . III.KTBC:3p GV kiểm tra 2 HS kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống. -GV nhận xét IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p 29p HĐ1:giới thiệu bài HĐ2:HD làm bài tập Bài tập 1 - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 . -GV lưu ý các em có thể kể về một người thân trong gia đình (ông, bà, cha, mẹ chú bác, anh chị,); một người hàng xóm; cũng có thể là người em biết qua đọc truỵên, sách báo, xem phim -GV cùng cả lớp nhận xét, chấm điểm. Bài tập 2 -GV nêu yêu cầu của bài, nhắc HS viết vào vở rõ ràng, từ 7 đến 10 câu những lời mình vừa kể (cũng có thể viết theo trình tự các câu hỏi gợi ý). - GV theo dõi các em viết bài, giúp đỡ những H/s yếu. - Cả lớp và GV nhận xét. GV cho điểm một số bài viết tốt. GV thu một số vở về nhà chấm. Học sinh lắng nghe. -1 học sinh đọc đề bài và gợi ý. -Vài học sinh kể tên một số nghề lao động trí óc. -Từng cặp tập kể. -4,5 học sinh thi kể trước lớp. -Học sinh viết bài. -Vài học sinh đọc bài viết trước lớp. -Cả lớp nhận xét. Hs yếu đọc đề và gợi ý. V.Hoạt động nối tiếp:2p -2học sinh đọc lại bài viết. -Nhắc những học sinh chưa viết xong về nhà hoàn chỉnh bài viết. -Nhận xét tiết học. Tiết 5 –Sinh hoạt tập thể: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HỌC TẬP TUẦN 22 KẾ HOẠCH TUẦN 23 I.Mục tiêu: -Học sinh biết tổng kết tình hình học tập tuần 22. -Nắm bắt được kế hoạch tuần 23. -Gd cho học sinh tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập. II.Đồ dùng: GV chuẩn bị nội dung, kế hoạch tuần 23. III.KTBC:3p GV kiểm tra tinh thần chuẩn bị của các tổ trưởng. GV nhận xét IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 2p 23p HĐ1:Gv giới thiệu nội dung. HĐ2:Tiến hành -GV theo dõi và giải đáp thắc mắc của học sinh. *Kế hoạch tuần 23: - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập . -Tiếp tục ôn các bài hát múa của Đội. -Sinh hoạt Sao. -Lao động chăm sóc bồn hoa và thu gom rác xung quanh sân trường. Học sinh lắng nghe. -Các tổ tiến hành họp và báo cáo. -Lớp trưởng nhận xét. -Học sinh nhận khuyết điểm và sửa chữa. -Cả lớp tự đề ra hướng khắc phục cho thời gian đến. -Học sinh lắng nghe kế hoạch tuần 23. V.Hoạt động nối tiếp: 7p Gv tổ chức cho học sinh hát múa tập thể. Tiết 1 –Thể dục: Bài 43 ÔN NHẢY DÂY –TRÒ CHƠI”LÒ CÒ TIẾP SỨC” I.Mục tiêu: -Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng. -Chơi trò chơi:Lò cò tiếp sức. Yêu cầu biết cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động. -GD tinh thần đoàn kết trong học sinh. II.Đồ dùng: Gv chuẩn bị còi, dụng cụ, hai em một dây nhảy và kẻ sân chơi. III.KTBC:2p GV gọi học sinh nêu lại nội dung bài học trước. Nhận xét. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 3p 25p 2p HĐ1:Phần mở đầu -Gv phổ biến nội dung, yêu cầu. -Tập bài thể dục phát triển chung 1 lần: 2x8 nhịp. -Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. HĐ2:Phần cơ bản Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. -Trước khi cho học sinh nhảy, Gv cho học sinh khởi động kĩ các khớp cổ tay, cổ chân, hông và đầu gối. -Gv cho học sinh đứng tại chỗ tập lại các động tác:so dây, trao dây, quay dây và tập chụm hai chân bật nhảy nhẹ nhàng. -Gv quan sát, nhắc nhở. -Tổ chức cho học sinh thi đua nhảy. Chơi trò chơi:Lò cò tiếp sức. -Gv nhắc lại tên trò chơi và nhắc lại cách chơi cho học sinh nắm. -Cho học sinh chơi thử sau đó chơi. HĐ3:Phần kết thúc Hồi tĩnh:Gv cho học sinh tập hít thở sâu. -Học sinh lắng nghe. -Cán sự điều khiển các bạn tập. -Cán sự điều khiển. -Học sinh khởi động. -Học sinh đứng tại chỗ thực hiện. -Tập luyện theo cá nhân từng tổ. -Thi đua nhảy. -Học sinh tham gia chơi chủ động. -Học sinh tập hít thở sâu. Hs yếu thực hiện được động tác. V.Hoạt động nối tiếp:3p -Học sinh nhắc lại các động tác trước khi nhảy dây. -Dặn học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. -Nhận xét tiết học. Tiết 1 – Thể dục:Bài 44 ÔN NHẢY DÂY – TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I.Mục tiêu: -Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng. -Chơi trò chơi:Lò cò tiếp sức.Yêu cầu biết được cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động. -GD tính kỉ luật trong học sinh. II.Đồ dùng: Gv chuẩn bị còi, dụng cụ, hai em một dây nhảy và kẻ sân chơi. III.KTBC:2p Học sinh nhắc lại nội dung bài trước. GV nhận xét. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 3p 25p 2p HĐ1:phần mở đầu -Gv phổ biến nội dung giờ học. -Khởi động:tập bài thể dục phát triển chung. -Trò chơi:chim bay cò bay.Gv điều khiển. HĐ2:Phần cơ bản *ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. -Gv chia tổ và cho học sinh tập luyện. -Gv đi đến từng tổ nhắc nhở, sửa sai cho học sinh. Khi tập luyện, Gv dùng lời và kết hợp tiếng vỗ tay để điều khiển học sinh nhảy chậm, nhảy nhanh theo nhịp. Khi kết thúc động tác cần nhắc các em thả lỏng tích cực. -Tổ chức cho học sinh thi nhảy. *chơi trò chơi:Lò cò tiếp sức. -Gv nhắc lại cách chơi, chia đội cho học sinh chơi. HĐ3:phần kết thúc Hồi tĩnh:Chạy chậm thả lỏng tích cực và hít thở sâu. -Học sinh lắng nghe. -Cán sự điều khiển các bạn tập bài thể dục phát triển chung. -Học sinh tham gia trò chơi. -Các tổ tập theo khu vực quy định. -Học sinh thi xem ai nhảy dây được nhiều lần nhất. -Học sinh thành lập đội và chơi. -Học sinh thực hiện. Tân biết cách nhảy dây. V.Hoạt động nối tiếp: 3p -Học sinh nhắc lại cách nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. -Giao bài:Về nhà tiếp tục ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. -Nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: