A. Mục tiêu :
-Biết cách đọc, viết,so sánh các số có ba chữ số
B. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK
C. Hoạt động dạy học chủ yếu :
I. Kiểm tra :
- GV kiểm tra sách vở + đồ dùng sách vở của HS.
II. Bài mới : GT - GB
Tuần:1 Ngày soạn: 27/8/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010 Giáo dục tập thể Chào cờ đầu tuần ( Tổng phụ trách soạn) Toán: (T1) Đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số A. Mục tiêu : -Biết cách đọc, viết,so sánh các số có ba chữ số B. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK C. Hoạt động dạy học chủ yếu : I. Kiểm tra : - GV kiểm tra sách vở + đồ dùng sách vở của HS. II. Bài mới : GT - GB 1. Hoạt động 1: Ôn tập về cách đọc số : * Bài tập 1: Gọi HS nêu Yêu cầu - HS đọc yêu cầu BT + mẫu - 2 HS lên bảng - Lớp làm vào vở - Nhận xét bài làm của bạn 2. Hoạt động 2: Ôn tập về thứ tự số * Bài tập 2 : Cho hs nêu Y/C - GV kẻ lên bảng - GV theo dõi HS làm bài tập - HS nêu yêu cầu BT - HS thi tếp sức ( theo nhóm ) Các số cần điền: a, 312,313,314,316,317,318. b, 398,397,396,394,393,392,391. + Em có nhận xét gì về các số ở dòng1 + Em có nhận xét gì về các số ở dong2 - Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 ->392 3. Hoạt động 3: Ôn tập về so sánh số và thứ tự số . a. Bài tập 3: Yêu cầu HS biết cách so sánh các số có ba chữ số. - GV nhận xét , sửa sai cho HS - HS làm bảng con 303 516 30 + 100 < 131 ; 410- 10 < 400 + 1 ; 243 = 200 + 40 +3 b. Bài 4: Yêu cầu HS biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho 375 ; 241; 573 ; 241 ; 735 ; 142 - GV nhận xét, sửa sai cho HS - HS nêu yêu cầu bài tập - HS so sánh miệng + Số lớn nhất : 735 + Số bé nhất : 142 c. Bài tập 5: HSKG - HS nêu yêu cầu BT - HS thảo luận nhóm bé đến lớn và ngược lại - Đại diện nhóm trình bày a, 162 ; 241 ; 425 ; 519; 537 b, 537 ; 519 ; 425 ; 241 ; 162 - Lớp nhận xét - GV nhận xét sửa sai cho HS III. Củng cố dặn dò : - Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị cho tiết học sau . - HS nêu Tập đọc – kể chuyện : Cậu bé thông minh I Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc : - Đọc đúng rành mạch, bết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩyvà giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể chuyện : - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ . II. Đồ dùng : - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK . - Bảng viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc . III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra:: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS . B. bài mới : Tập đọc : 1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu 8 chủ điểm trong SGK tập 1 - HS mở SGK lắng nghe - GV giới thiệu và ghi đầu bài 2. Luyện đọc : a. GV đọc toàn bài : - HS chú ý nghe - GV HD cách đọc b. GV hd luyện đọc kết hợo giải nghĩa từ : + Đọc nối tiếp từng câu - HS đọc nối tiếp từng câu trong bài + Đọc đoạn trước lớp - GV hd đọc đoạn khó trên bảng phụ - 1 HS đọc đoạn khó trên bảng phụ - HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ - Tìm từ gần nghĩa với từ trọng thưởng - khen thưởng - Em hiểu thế nào là từ hạ lệnh ? - Đưa lệnh xuống + Đọc đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm 2 - Gọi HS đọc đoạn 1 - Gọi HS đọc đoạn 2 - Lớp đọc đoạn 3 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1 - NHà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? - Lệnh cho mỗi người trong làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng - Vì saodân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? - Vì gà trống không đẻ trứng được - 1 HS đọc đoạn 2 - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? - HS thảo luận nhóm -> Cậu nói chuyện khiến vua cho là vô lí ( bố đẻ em bé ) vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí * HS đọc thầm đoạn 3 - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? -> Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim . - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? -> Yêu cầu 1 việc không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua . * HS đọc thầm cả bài . - Câu chuyện này nói lên điều gì ? - Ca ngợi trí thông minh của cậu bé 4. Luyện đọc lại : - HS chú ý nghe - HS đọc trong nhóm ( phân vai ) - 2 nhóm HS thi phân vai - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay nhất Kể chuyện : 1. GV nêu yêu cầu : 2. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh a. GV treo tranh lên bảng : - HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn trê bảng - HS nhẩm kể chuyện b. GV gọi HS kể tiếp nối : - HS kể tiếp nối đoạn - Tranh 1: Quân lính đang làm gì? - Đang đọc lệnh mỗi làng .... đẻ trứng - Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? - Lo sợ - Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì? - Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo : bố cậu mới đẻ em bé , ..... bố đuổi đi . - Thái độ của vua ra sao ? - Nhà vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo dám đùa với vua - Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giải điều gì? - Về tâu với vua chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim - Thái độ của vua thay đổi ra sao ? - Vua biết đã tìm được người tài , nên trọng thưởng cho cậu bé , gửi cậu vào trường để rèn luyện . - sau mỗi lần kể lớp nhận xét về nội dung , diễn đạt, cách dùng từ III. Củng cố dặn dò : TRong truyện em thích nhất nhân vật nào ? vì sao ? - HS nêu - Nêu ý nghĩa của truyện * Nhận xét tiết học - Dặn dò giờ sau học Ngày soạn : 28/8/2010. Ngày giảng Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010. Toán (T2) Cộng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ). A. Mục tiêu: - Biết cáh tính cộng , trừ các số có ba chữ số .(không nhớ) và giảI toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. B . Đồ dùng dạy học Bảng phụ + SGK C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra bài tập về nhà của HS : - GV nhận xét II. Bài mới : 1. Hoạt động 1: Củng cố về cộng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) a. Bài 1: (a,c) - GV nhận xét, kết luận , đúng sai - HS nêu yêu cầu bài tập - HS tính nhẩm và nêu kết quả a,400+300 = 700 c, 100+ 20 = 120 700 – 300 = 400 300 + 60 = 360 700 - 400 = 300 800+10+5=815 - Lớp nhận xét b. Bài 2: Củng cố về đặt tính và cộng trừ các số có ba chữ số . - GV gọi HS nêu yêu cầu -Sau mỗi lần giơ bảng GV quan sát và sửa sai cho HS ( nếu có ) - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bảng con 352 732 418 395 416 511 201 44 768 221 619 351 2 . HĐ2 : Củng cố về giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn . * Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT - GV hd HS phân tích - HS phân tích bài toán - HS nêu cách giải và trả lời - GV quan sát HS làm bài - 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Giải Số HS khối lớp hai là : 245 – 32 = 213 ( HS) Đáp số : 213 HS - GV kết luận - HS nhận xét bài làm của bạn * Bài 4: - GV yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài - HS phân tích bài toán - HS nêu cách giải và câu trả lời - Gv gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán , 1HS lên giải , lớp làm vào vở Giải Giá tiền một tem thư là : 200 + 600 = 800 ( đồng ) Đáp số : 800 đồng d. Bài 5: HSKG - HS nêu yêu cầu BT - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày 315 + 40 = 355 355 – 40 = 315 40 + 315 = 355 355 – 315 = 40 - GV nhận xét , kết luận III. Củng cố – dặn dò : - Nêu lại ND bài học - Về nhà chuẩn bị bài sau Mĩ thuật:Tiết 1: (GV bộ môn soạn giảng) Chính tả : ( tập chép ) Cậu bé thông minh I. Mục đích yêu cầu : - Chép chính xác đoạn và trình bày đúng quy định bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài . - Làm đúng BT(2) a/b, hoặc làm đúng BT CT phương ngữ do GV soạn; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng BT3 II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép ND bài tập 2 a - Bảng phụ (BT3) . III. Các hoạt động dạy học : A. Tổ chức : - KT đồ dùng học tập của HS B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. HD HS tập chép : a. HD HS chuẩn bị : - GV đọc đoạn chép trên bảng - HS chú ý nghe + Đoạn này chép từ bài nào các em đã - 2 HS nhìn bảng đọc thần đoạn chép học ? - Cậu bé thông minh - Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ? - Viết ở giữa trang vở + Đoạn chép có mấy câu ? - 3 câu + Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm , cuối câu 2 có dấu hai chấm . + Chữcái đầu câu viết như thế nào ? - Viết hoa - GV hướng dẫn HS viết tiếng khó vào bảng con : chim sẻ, kim khâu ... - HS viết vào bảng con b. Hướng dẫn HS chép bài vào vở : - HS chép bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn HS c. Chấm, chữa bài : -HS đổi vở chữa lỗi - GV chấm bài , nhận xét từng bài 3. HD HS làm bài tập chính tả : a. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào bảng con - GV theo dõi - Lớp nhận xét - Gv nhận xét kết luận b. Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT - GV đưa ra bảng phụ - 1 HS làm mẫu - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào bảng con - HS đọc cá nhân ,ĐT bài tập 3 - HS học thuộc 10 chữ tại lớp - GV xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ - Một số HS nói lại - GV xoá hết tên chữ viết ở cột chữ - HS nhìn cột tên chữ nói lại - GV xoá hết bảng -HS đọc thuộc lòng (3em) -Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở 4. Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài học sau Thể dục: (T1) giới thiệu chương trình Trò chơi “nhanh lên nào bạn ơi” I. Mục tiêu: - Biết được những điểm cơ bản của chương trình và một số nội quy tập luyện trong giờ học thể dục lớp 3 - Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi . II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ sân tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. III. Phương tiện ND phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp và tổ chức . A. Phần mở đầu 3- 4 phút - Đội hình TT: 1. Nhận lớp: x x x x x - Cán sự lớp tập trung, báo cáo sĩ số x x x x x - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung - GV nhắc lại những nội dung cơ bản, những qui định khi tập. 2. Khởi động: - Giậm chân tại chỗ , vỗ tay theo nhịp và hát 1-2 phút Đội hình KĐ: x x x x x - HS tập bài TD phát triển chung của lớp 2 một lần. 2 x 8 N x x x x x - GV cho HS tập B. Phần cơ bản: - Phân công tổ nhóm tập luyện, chọn cán sự môn học. 2 – 3 phút - Tập chung theo tổ để tập luyện do nhóm truởng điều khiển - Nhắc lại ND tập luyện, nội qui v ... chú ý nghe - 1 HS đọc lại + lớp đọc thầm theo - Giúp HS nắm nội dung bài thơ + Khổ thơ 1 nói điều gì ? - Tả các bạn đang chơi chuyền ... + Khổ thơ 2 nói điều gì ? - Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn. - GV giúp HS nhận xét - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - 3 chữ - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào - Viết hoa - Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở? - HS nêu - GV đọc tiếng khó: - Hs tập viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai: b. Đọc cho HS viết - GV đọc thông thả từng dòng thơ - HS viết bài vào vở - GV theo dõi, uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. a. Bài 2: - HS nêu yêu cầu BT - GV mở bảng phụ - 2 HS nên bảng thi điền nhanh – lớp làm nháp. - GV sửa sai cho HS - Lời giải: ngào, ngoao ngoao, ngao. Bài 3: Lựa chọn - GV yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào bảng con. - HS giơ bảng + Lời giải: Lành, nối, liềm. - GV nhận xét – sửa sai cho HS. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau. Thủ công Gấp tàu thuỷ hai ống khói ( tiết 1 ) I. Mục tiêu : - Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói . - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói các nép gấp tương đối thẳng, phẳng .Tàu thuỷ tương đối cân đối. II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu tàu thuỷ hai ống khói . - Tranh qui trình gấp tàu thuỷ hai ống khói . - Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo III. Các hoạt động dạy học : Nội dung KT - KN cơ bản ( cả thời gian ) Phương pháp dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: 5 – 6’ - GV HD HS quan sát và - GV giới thiệu mẫu tàu - HS quan sát nhận xét thuỷ hai ống khói + Tàu thuỷ có đặc điểm , hình dáng như thế nào ? - Có hai ống khói giống nhau ở giữa tàu, mỗi bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng - GV giới thiệu hình mẫu chỉ là đồ chơi được gấp giống như tàu thuỷ, trong thực tế tàu thuỷ làm bằng sắt - HS chú ý nghe - 1 HS lên bảng mở tàu thuỷ mẫu 2. Hoạt động 2 : 23 – 25 ‘ - GV HD mẫu + Bước 1 : Gấp cắt tờ giấy hình vuông - HS quan sát - 1 HS lên bảng gấp, cắt tờ giấy hình vuông - Lớp quan sát + Bước 2 : Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông - Gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau lấy điểm o và 2 đường gấp giữa hình vuông, mở tờ giấy ra - HS quan sát GV làm mẫu + Bước 3 : Gấp tàu thuỷ thành 2 ống khói - Gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông, sao cho 4 đỉnh tiếp giáp với nhau ở điểm o và các cạnh gấp vào phải nằm đúng đường dấu gấp giữa hình - HS chú ý quan sát - Lật ra mặt sau và tiếp tục - 1 Vài HS lên bảng thao gấp 4 đỉnh tác lại các bước - Lớp quan sát III. Nhận xét dặn dò : 1’ - HS thực hành gấp nháp - Nhận xét tiét học - Chuẩn bị bài sau Tập Viết:Tiết 1 Ôn chữ A I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa A 1 dòng , V, D,(1dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng: Anh em đỡ đần (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoc A - Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng ô kẻ li. - Vở tập viết 3, tập 1, bảng con, phấn.... III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Kiểm tra vở tập viết của HS + Bút viết 2. Bài mới. - GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3. + Tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa - HS chú ý nghe 2. Hướng dẫn viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa: GV treo chữ mẫu. + tìm các chữ hoa có trong tên riêng - A, V, D. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - HS nghe, quan sát - HS tập viết từng chữ V, A, D trên bảng con. b. GV HD HS viết từ ứng dụng. - HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu:Vừa A Dính là một thiếu niên người dân tộc.... - HS viết trên bảng con - GV, sửa sai uấn nắn cho HS c. Luyện viết câu ứng dụng . - HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau. - HS chú ý nghe. - HS tập viết bảng con các chữ Anh, Rách. 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu - HS viết bài vào vở - GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý các nét, độ cao.... 4. Chấm, chữa bài. - GV thu vở chấm bài - GV nhận xét bài viết của HS - HS chú ý nghe 3. Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học - GV nhắc những HS chưa hoàn thành bài về nhà viết tiết . Ngày soạn: 31/8/2010. Ngày giảng. Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010. Tập làm văn: Nói về đội thiếu niên tiền phong. Điền vào tờ giấy in sẵn. I. Mục đích yêu cầu: - Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh.(BT1) - Điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. (BT2) II. Đồ dùng dạy học: - Mộu đơn xin cấp thẻ đọc sách III. Các hoạt động dạy học: 1Kiểm tra. GV nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn. 2. Dạy bài mới: 1. GT bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập. a. Bài 1 - HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm - GV: Tổ chức đội TN TP TPHCM tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng, thiếu niên – sinh hoạt trong các chi đội TNTP. - HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi. + Đội thành lập ngày nào? ở đâu - Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội TNTP. + Những đội viên đầu tiên của đội là ai? - Lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người am hiểu nhất về đội TNTP. - Gv nhận xét, bổ sung – ghi điểm cho những học sinh trả lời tốt. b. Bài 2: - GV giúp HS nêu hình thức cảu mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm: + Quốc hiệu và tiêu ngữ + Địa điểm, ngày, tháng năm.... - HS chú ý nghe. + Tên đơn + Địa chỉ gửi đơn + Họ tên, ngày sinh, địa chỉ lớp.... + Nguyện vọng và lời hứa. + Tên và chữ kí của người làm đơn. - HS làm bài vào vở - 2 – 3 HS đọc lại bài viết - Lớp nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nêu nhận xét về tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài học sau. Toán:( T5 ) Luyện tập A. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). B. Các hoạt động dạy học: 1. kiểm tra: 2HS lên bảng làm bài BT 3,4 Lớp nhận xét. 2. Bài mới: * Bài1: - HS nêu yêu cầu BT - GV lưu ý HS: Tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số. - GV sửa sai cho HS * Bài2: - HS thực hiện bảng con. + + + 367 108 85 120 75 72 478 183 157 Nêu y/c BT và thực hiện. Kết quả: a, 492, 617 b, 151; 671 *. Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT - HS đặt đề toán theo tóm tắt - GV yêu cầu HS phân tích. - HS phân tích bài toán. - HS nêu cách giải - HS giải + lớp làm vào vở Giải Cả hai thùng có số lít dầu là: 125 + 145 = 260 (lít) Đáp số:260 lít dầu - GV nhận xét – ghi điểm - Lớp nhận xét. *. Bài 4: Yêu cầu tính nhẩm theo cách nhanh nhất. - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS: Tính nhẩm rồi điền ngay kết quả - HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng. 310 + 40 = 350 400 + 50 = 450 150 + 250 = 400 515 – 415 = 100 *. Bài 5: HSKG - HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn thêm cho HS - HS dùng bút chì vẽ theo mẫu sau đó tô màu. 3 Củng cố – dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học Tự nhiên xã hội : (Tiết 2 ) Nên thở như thế nào I. Mục tiêu : - Hiểu được cần thở bằng mũi không nên thở bằng miệng ,hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh . - Nừu hít thỏ không khí có nhiều khói bụi sẽ có hại cho sức khoẻ . II. Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK - Gương soi nhỏ III. Các hoạt động dạy học : 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm . a. Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng mồm . b. Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS lấy gương soi để quan sát phía trong của mũi - HS dùng gương quan sát + Em thấy gì trong mũi? - Có lông mũi + Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra ở từ hai lỗ mũi ? - Nước mũi + Hàng ngày dùng khăn sạch lau phía trong muũi em thấy trên khăn có gì ? - Rỉ mũi + Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng - Vì trong muĩ không có lông mũi giúp miệng ? cản bụi tốt hơn, làm không khí vào phổi tốt hơn . c. Kết luận : thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi . 2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK a. Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành với tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi đối với sức khoẻ . b. Tiến hành : + Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình 3,4,5 ,7 và thảo luận - Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành ? Bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? - Khi được thở nơi có không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? - Nêu cảm giác của bạn khi phải thở khong khí có nhiều khói bụi ? * Bước 2: Làm việc cả lớp - Gọi vaig HS lên trình bày trước lớp kết quả thảo luận - GV hỏi : + Thở không khí trong lành có lợi gì ? + Thở không khí có khói, bụi có hại gì? c. Kết luận : Không khí trong lành là không khí chứa nhiều ô xi, ít khí các- bon níc và khói bụi . Khí ô xi cần cho hoạt động sống của sơ thể . Vì vậy thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh, không khí chứa nhiều các – bon –níc,khói bụi ... là không khí bị ô nhiễm , vì vậy thở không khí ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ. IV. Củng cố – dặn dò : - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học. Giáo dục tập thể.Tiết1 Sinh hoạt lớp cuối tuần I. Mục tiêu: - ổn định tổ chức nề nếp lớp. - Học nội quy trờng lớp. -Bầu ban cán sự lớp. II. Nội dung: - GV ổn định tổ chức lớp học. -Bầu ban cán sự lớp. ( lớp trởng, lớp phó HT, LĐ, VT, các tổ trởng. ) - Chia các tổ, bình bầu tổ trởng, tổ phó. - Học nội quy của trờng lớp. ( 3 nè nếp, 9 thói quen ) + Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ. + Mua sắm đầy đủ dụng cụ, sách vở phục vụ học tập. + Đi học đều, nghỉ học phải có lý do chính đáng. + Khi đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, khăn quàng, guốc dép đầy đủ. + Trong lớp giữ trật tự. - GV khen 1 số em trong tuần đầu có ý thức học tập tốt. - Nhắc nhở 1 số em cha + Khi đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, khăn quàng, guốc dép đầy đủ. + Trong lớp giữ trật tự. - GV khen 1 số em trong tuần đầu có ý thức học tập tốt. - Nhắc nhở 1 số em cha ngoan để tuần sau tiến bộ. ngoan để tuần sau tiến bộ.
Tài liệu đính kèm: