Giáo án tổng hợp Tuần số 01 - Lớp 3 năm học 2010

Giáo án tổng hợp Tuần số 01 - Lớp 3 năm học 2010

A. Mục tiêu :

 -Biết cách đọc, viết,so sánh các số có ba chữ số

B. Đồ dùng dạy học:

 -Bảng phụ, SGK

C. Hoạt động dạy học chủ yếu :

I. Kiểm tra :

 - GV kiểm tra sách vở + đồ dùng sách vở của HS.

II. Bài mới : GT - GB

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 648Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần số 01 - Lớp 3 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần:1
 Ngày soạn: 27/8/2010	 
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
Giáo dục tập thể
 Chào cờ đầu tuần
 ( Tổng phụ trách soạn)
 Toán: (T1) 	
 Đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số 
A. Mục tiêu : 
 -Biết cách đọc, viết,so sánh các số có ba chữ số
B. Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ, SGK
C. Hoạt động dạy học chủ yếu :
I. Kiểm tra : 
 - GV kiểm tra sách vở + đồ dùng sách vở của HS. 
II. Bài mới : GT - GB
 1. Hoạt động 1: Ôn tập về cách đọc số :
* Bài tập 1: Gọi HS nêu Yêu cầu 
- HS đọc yêu cầu BT + mẫu 
- 2 HS lên bảng 
- Lớp làm vào vở 
- Nhận xét bài làm của bạn 
2. Hoạt động 2: Ôn tập về thứ tự số 
* Bài tập 2 : Cho hs nêu Y/C 
- GV kẻ lên bảng 
- GV theo dõi HS làm bài tập 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS thi tếp sức ( theo nhóm ) 
Các số cần điền: 
a, 312,313,314,316,317,318.
b, 398,397,396,394,393,392,391.
 + Em có nhận xét gì về các số ở dòng1 
+ Em có nhận xét gì về các số ở dong2 
- Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 ->392
3. Hoạt động 3: Ôn tập về so sánh số và thứ tự số .
a. Bài tập 3: Yêu cầu HS biết
cách so sánh các số có ba chữ số. 
- GV nhận xét , sửa sai cho HS 
- HS làm bảng con
 303 516 
30 + 100 < 131 ; 410- 10 < 400 + 1 ; 
243 = 200 + 40 +3 
b. Bài 4: Yêu cầu HS biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho 
375 ; 241; 573 ; 241 ; 735 ; 142
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS so sánh miệng 
+ Số lớn nhất : 735
+ Số bé nhất : 142 
c. Bài tập 5: HSKG
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS thảo luận nhóm 
bé đến lớn và ngược lại 
- Đại diện nhóm trình bày 
a, 162 ; 241 ; 425 ; 519; 537 
b, 537 ; 519 ; 425 ; 241 ; 162 
- Lớp nhận xét 
- GV nhận xét sửa sai cho HS 
III. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại nội dung bài học 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị cho tiết học sau .
- HS nêu 
 Tập đọc – kể chuyện :
	 Cậu bé thông minh 
I Mục đích yêu cầu: 
A. Tập đọc : 
 - Đọc đúng rành mạch, bết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩyvà giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuện với lời các nhân vật.
 - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện : 
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ .
 II. Đồ dùng : 
 - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK .
 - Bảng viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy học : 
A. Kiểm tra:: 
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS .
B. bài mới : 
 Tập đọc :
1. Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu 8 chủ điểm trong SGK tập 1 
- HS mở SGK lắng nghe 
- GV giới thiệu và ghi đầu bài 
2. Luyện đọc : 
a. GV đọc toàn bài : 
- HS chú ý nghe 
- GV HD cách đọc 
b. GV hd luyện đọc kết hợo giải nghĩa từ : 
+ Đọc nối tiếp từng câu 
- HS đọc nối tiếp từng câu trong bài 
+ Đọc đoạn trước lớp 
- GV hd đọc đoạn khó trên bảng phụ 
- 1 HS đọc đoạn khó trên bảng phụ 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ 
- Tìm từ gần nghĩa với từ trọng thưởng 
- khen thưởng 
- Em hiểu thế nào là từ hạ lệnh ? 
- Đưa lệnh xuống 
+ Đọc đoạn trong nhóm: 
- HS đọc theo nhóm 2
- Gọi HS đọc đoạn 1 
- Gọi HS đọc đoạn 2 
- Lớp đọc đoạn 3 
3. Tìm hiểu bài: 
- HS đọc thầm đoạn 1
- NHà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? 
- Lệnh cho mỗi người trong làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng 
- Vì saodân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? 
- Vì gà trống không đẻ trứng được 
- 1 HS đọc đoạn 2 
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? 
- HS thảo luận nhóm 
-> Cậu nói chuyện khiến vua cho là vô lí ( bố đẻ em bé ) vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí 
* HS đọc thầm đoạn 3 
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? 
-> Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc 
để sẻ thịt chim .
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? 
-> Yêu cầu 1 việc không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua .
* HS đọc thầm cả bài .
- Câu chuyện này nói lên điều gì ? 
- Ca ngợi trí thông minh của cậu bé 
4. Luyện đọc lại : 
- HS chú ý nghe 
- HS đọc trong nhóm ( phân vai ) 
- 2 nhóm HS thi phân vai 
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay nhất 
 Kể chuyện :
1. GV nêu yêu cầu : 
2. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh 
a. GV treo tranh lên bảng : 
- HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn trê bảng 
- HS nhẩm kể chuyện 
b. GV gọi HS kể tiếp nối : 
- HS kể tiếp nối đoạn 
- Tranh 1: Quân lính đang làm gì? 
- Đang đọc lệnh mỗi làng .... đẻ trứng 
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? 
- Lo sợ 
- Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì? 
- Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo : bố cậu mới đẻ em bé , ..... bố đuổi đi .
- Thái độ của vua ra sao ? 
- Nhà vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo 
dám đùa với vua 
- Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giải điều gì? 
- Về tâu với vua chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim 
- Thái độ của vua thay đổi ra sao ? 
- Vua biết đã tìm được người tài , nên trọng thưởng cho cậu bé , gửi cậu vào trường để rèn luyện .
 - sau mỗi lần kể lớp nhận xét về nội dung , diễn đạt, cách dùng từ 
III. Củng cố dặn dò : 
TRong truyện em thích nhất nhân vật 
nào ? vì sao ? 
- HS nêu 
- Nêu ý nghĩa của truyện 
* Nhận xét tiết học 
- Dặn dò giờ sau học 
Ngày soạn : 28/8/2010.
Ngày giảng Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010.
 Toán (T2) 
 Cộng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ).
A. Mục tiêu: 
 - Biết cáh tính cộng , trừ các số có ba chữ số .(không nhớ) và giảI toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
B . Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ + SGK
C. Các hoạt động dạy học : 
I. Kiểm tra bài cũ : 
	- GV kiểm tra bài tập về nhà của HS : 
	- GV nhận xét 
II. Bài mới :
1. Hoạt động 1: Củng cố về cộng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) 
a. Bài 1: (a,c)
- GV nhận xét, kết luận , đúng sai 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS tính nhẩm và nêu kết quả 
a,400+300 = 700 c, 100+ 20 = 120
 700 – 300 = 400 300 + 60 = 360
 700 - 400 = 300 800+10+5=815
 - Lớp nhận xét 
b. Bài 2: Củng cố về đặt tính và cộng trừ 
các số có ba chữ số .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
-Sau mỗi lần giơ bảng GV quan sát và sửa sai cho HS ( nếu có ) 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bảng con 
 352 732 418 395
 416 511 201 44 
 768 221 619 351 
2 . HĐ2 : Củng cố về giải bài toán có
lời văn về nhiều hơn, ít hơn .
* Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV hd HS phân tích 
- HS phân tích bài toán 
- HS nêu cách giải và trả lời 
- GV quan sát HS làm bài 
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 
 Giải 
 Số HS khối lớp hai là : 
 245 – 32 = 213 ( HS)
 Đáp số : 213 HS 
- GV kết luận 
- HS nhận xét bài làm của bạn 
* Bài 4: - GV yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài 
- HS phân tích bài toán 
- HS nêu cách giải và câu trả lời 
- Gv gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán , 1HS lên giải , lớp làm vào vở 
Giải
 Giá tiền một tem thư là : 
 200 + 600 = 800 ( đồng ) 
 Đáp số : 800 đồng 
d. Bài 5: HSKG
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày 
 315 + 40 = 355 355 – 40 = 315 
 40 + 315 = 355 355 – 315 = 40 
- GV nhận xét , kết luận 
III. Củng cố – dặn dò : 
 - Nêu lại ND bài học 
 - Về nhà chuẩn bị bài sau 
Mĩ thuật:Tiết 1: 
 	 (GV bộ môn soạn giảng)
 Chính tả : ( tập chép )
	 	 Cậu bé thông minh 
I. Mục đích yêu cầu : 
 - Chép chính xác đoạn và trình bày đúng quy định bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài .
 - Làm đúng BT(2) a/b, hoặc làm đúng BT CT phương ngữ do GV soạn; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng BT3
II. Đồ dùng dạy học :
 - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép ND bài tập 2 a 
 - Bảng phụ (BT3) .
III. Các hoạt động dạy học : 
A. Tổ chức : 
 - KT đồ dùng học tập của HS 
B. Dạy bài mới : 
1. Giới thiệu bài : 
2. HD HS tập chép : 
a. HD HS chuẩn bị : 
- GV đọc đoạn chép trên bảng 
- HS chú ý nghe 
+ Đoạn này chép từ bài nào các em đã 
- 2 HS nhìn bảng đọc thần đoạn chép 
học ? 
- Cậu bé thông minh 
- Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ? 
- Viết ở giữa trang vở 
+ Đoạn chép có mấy câu ? 
- 3 câu 
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ? 
- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm , cuối câu 2 có dấu hai chấm .
+ Chữcái đầu câu viết như thế nào ? 
- Viết hoa 
- GV hướng dẫn HS viết tiếng khó vào bảng con : chim sẻ, kim khâu ...
- HS viết vào bảng con 
b. Hướng dẫn HS chép bài vào vở : 
- HS chép bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn HS 
c. Chấm, chữa bài : 
-HS đổi vở chữa lỗi 
- GV chấm bài , nhận xét từng bài 
3. HD HS làm bài tập chính tả : 
a. Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào bảng con 
- GV theo dõi 
- Lớp nhận xét 
- Gv nhận xét kết luận 
b. Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV đưa ra bảng phụ 
- 1 HS làm mẫu 
- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào bảng con 
- HS đọc cá nhân ,ĐT bài tập 3
- HS học thuộc 10 chữ tại lớp 
- GV xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ 
- Một số HS nói lại 
- GV xoá hết tên chữ viết ở cột chữ 
- HS nhìn cột tên chữ nói lại 
- GV xoá hết bảng 
-HS đọc thuộc lòng (3em) 
-Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở 
4. Củng cố – dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị bài học sau 
Thể dục: (T1) 
	 giới thiệu chương trình
 	 Trò chơi “nhanh lên nào bạn ơi”
I. Mục tiêu:
	- Biết được những điểm cơ bản của chương trình và một số nội quy tập luyện trong giờ học thể dục lớp 3
	 - Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi .
II. Địa điểm – phương tiện:
	- Địa điểm: Chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ sân tập.
	- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”.
III. Phương tiện ND phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp và tổ chức .
A. Phần mở đầu 
3- 4 phút 
- Đội hình TT:
1. Nhận lớp:
 x x x x x 
- Cán sự lớp tập trung, báo cáo sĩ số 
 x x x x x 
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung
- GV nhắc lại những nội dung cơ bản, những qui định khi tập.
2. Khởi động:
- Giậm chân tại chỗ , vỗ tay theo nhịp và hát 
1-2 phút
Đội hình KĐ:
 x x x x x 
- HS tập bài TD phát triển chung của lớp 2 một lần.
2 x 8 N
 x x x x x 
- GV cho HS tập 
B. Phần cơ bản:
- Phân công tổ nhóm tập luyện, chọn cán sự môn học. 
2 – 3 phút 
- Tập chung theo tổ để tập luyện do nhóm truởng điều khiển 
- Nhắc lại ND tập luyện, nội qui v ... chú ý nghe
- 1 HS đọc lại + lớp đọc thầm theo
- Giúp HS nắm nội dung bài thơ
+ Khổ thơ 1 nói điều gì ?
- Tả các bạn đang chơi chuyền ...
+ Khổ thơ 2 nói điều gì ?
- Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn.
- GV giúp HS nhận xét
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- 3 chữ 
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào 
- Viết hoa
- Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở?
- HS nêu
- GV đọc tiếng khó:
- Hs tập viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai:
b. Đọc cho HS viết 
- GV đọc thông thả từng dòng thơ
- HS viết bài vào vở
- GV theo dõi, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
a. Bài 2:
- HS nêu yêu cầu BT
- GV mở bảng phụ 
- 2 HS nên bảng thi điền nhanh – lớp làm nháp.
- GV sửa sai cho HS
- Lời giải: ngào, ngoao ngoao, ngao.
Bài 3: Lựa chọn 
- GV yêu cầu
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào bảng con.
- HS giơ bảng
+ Lời giải: Lành, nối, liềm.
- GV nhận xét – sửa sai cho HS.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
 Thủ công 
 Gấp tàu thuỷ hai ống khói ( tiết 1 ) 
I. Mục tiêu : 
 - Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói .
 - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói các nép gấp tương đối thẳng, phẳng .Tàu thuỷ tương đối cân đối.
 II. Đồ dùng dạy học :
 - Mẫu tàu thuỷ hai ống khói .
 - Tranh qui trình gấp tàu thuỷ hai ống khói .
 - Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo 
III. Các hoạt động dạy học :
Nội dung KT - KN cơ bản
( cả thời gian )
Phương pháp dạy học
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1. Hoạt động 1: 5 – 6’ 
- GV HD HS quan sát và 
- GV giới thiệu mẫu tàu 
- HS quan sát 
nhận xét 
thuỷ hai ống khói 
+ Tàu thuỷ có đặc điểm , hình dáng như thế nào ? 
- Có hai ống khói giống nhau ở giữa tàu, mỗi bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng 
- GV giới thiệu hình mẫu chỉ là đồ chơi được gấp giống như tàu thuỷ, trong thực tế tàu thuỷ làm bằng sắt 
- HS chú ý nghe 
- 1 HS lên bảng mở tàu thuỷ mẫu 
2. Hoạt động 2 : 23 – 25 ‘ 
- GV HD mẫu 
+ Bước 1 : Gấp cắt tờ giấy 
hình vuông 
- HS quan sát 
- 1 HS lên bảng gấp, cắt tờ giấy hình vuông 
- Lớp quan sát 
+ Bước 2 : Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông 
- Gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau lấy điểm o và 2 đường gấp giữa 
hình vuông, mở tờ giấy ra 
- HS quan sát GV làm mẫu 
+ Bước 3 : Gấp tàu thuỷ thành 2 ống khói 
- Gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông, sao cho 4 đỉnh tiếp giáp với nhau ở điểm o và các cạnh gấp vào phải nằm đúng đường dấu gấp giữa hình 
- HS chú ý quan sát 
- Lật ra mặt sau và tiếp tục 
- 1 Vài HS lên bảng thao 
gấp 4 đỉnh 
tác lại các bước 
- Lớp quan sát 
III. Nhận xét dặn dò : 1’ 
- HS thực hành gấp nháp 
- Nhận xét tiét học 
- Chuẩn bị bài sau 
 Tập Viết:Tiết 1
	 Ôn chữ A
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa A 1 dòng , V, D,(1dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng: Anh em đỡ đần (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoc A
- Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng ô kẻ li.
- Vở tập viết 3, tập 1, bảng con, phấn....
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
 Kiểm tra vở tập viết của HS + Bút viết
2. Bài mới.
- GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3.
+ Tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa
- HS chú ý nghe
2. Hướng dẫn viết trên bảng con. 
a. Luyện viết chữ hoa: GV treo chữ mẫu.
+ tìm các chữ hoa có trong tên riêng
- A, V, D.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
- HS nghe, quan sát 
- HS tập viết từng chữ V, A, D trên bảng con.
b. GV HD HS viết từ ứng dụng. 
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu:Vừa A Dính là một thiếu niên người dân tộc....
- HS viết trên bảng con
- GV, sửa sai uấn nắn cho HS
c. Luyện viết câu ứng dụng .
- HS đọc câu ứng dụng
- GV giải nghĩa: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau.
- HS chú ý nghe.
- HS tập viết bảng con các chữ Anh, Rách.
3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu 
- HS viết bài vào vở
- GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý các nét, độ cao....
4. Chấm, chữa bài.
- GV thu vở chấm bài 
- GV nhận xét bài viết của HS 
- HS chú ý nghe 
3. Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học 
- GV nhắc những HS chưa hoàn thành bài về nhà viết tiết .
Ngày soạn: 31/8/2010.
Ngày giảng. Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010.
Tập làm văn:
	 Nói về đội thiếu niên tiền phong.
Điền vào tờ giấy in sẵn.
I. Mục đích yêu cầu:
- Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh.(BT1)
- Điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. (BT2)
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Mộu đơn xin cấp thẻ đọc sách 
III. Các hoạt động dạy học:
1Kiểm tra. 
	GV nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn.
2. Dạy bài mới:
1. GT bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập.
a. Bài 1
- HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm 
- GV: Tổ chức đội TN TP TPHCM tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng, thiếu niên – sinh hoạt trong các chi đội TNTP.
- HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.
+ Đội thành lập ngày nào? ở đâu
- Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội TNTP.
+ Những đội viên đầu tiên của đội là ai?
- Lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người am hiểu nhất về đội TNTP.
- Gv nhận xét, bổ sung – ghi điểm cho những học sinh trả lời tốt.
b. Bài 2: 
- GV giúp HS nêu hình thức cảu mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ 
+ Địa điểm, ngày, tháng năm....
- HS chú ý nghe.
+ Tên đơn 
+ Địa chỉ gửi đơn
+ Họ tên, ngày sinh, địa chỉ lớp....
+ Nguyện vọng và lời hứa.
+ Tên và chữ kí của người làm đơn.
- HS làm bài vào vở 
- 2 – 3 HS đọc lại bài viết
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
 - GV nêu nhận xét về tiết học.
 - Về nhà chuẩn bị bài học sau.
 Toán:( T5 )
	 Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
B. Các hoạt động dạy học:
1. kiểm tra:	2HS lên bảng làm bài BT 3,4	
	Lớp nhận xét.	
2. Bài mới:
* Bài1: 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV lưu ý HS: Tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số.
- GV sửa sai cho HS
 * Bài2: 
- HS thực hiện bảng con.
+
+
+
 367 108 85 
 120 75 72 
 478 183 157
Nêu y/c BT và thực hiện.
Kết quả: a, 492, 617
 b, 151; 671 
*. Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS đặt đề toán theo tóm tắt
- GV yêu cầu HS phân tích.
- HS phân tích bài toán.
- HS nêu cách giải
- HS giải + lớp làm vào vở
 Giải
Cả hai thùng có số lít dầu là:
125 + 145 = 260 (lít)
Đáp số:260 lít dầu
- GV nhận xét – ghi điểm
- Lớp nhận xét.
*. Bài 4: Yêu cầu tính nhẩm theo cách nhanh nhất. 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS: Tính nhẩm rồi điền ngay kết quả 
- HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng.
 310 + 40 = 350 400 + 50 = 450 
 150 + 250 = 400 515 – 415 = 100 
*. Bài 5: HSKG
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn thêm cho HS
- HS dùng bút chì vẽ theo mẫu sau đó tô màu.
3 Củng cố – dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học
 Tự nhiên xã hội : (Tiết 2 ) 
	 Nên thở như thế nào 
I. Mục tiêu : 
 - Hiểu được cần thở bằng mũi không nên thở bằng miệng ,hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh .
 - Nừu hít thỏ không khí có nhiều khói bụi sẽ có hại cho sức khoẻ . 
II. Đồ dùng dạy học :
	- Các hình trong SGK 
	- Gương soi nhỏ 
III. Các hoạt động dạy học : 
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm .
a. Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng mồm .
b. Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS lấy gương soi để quan 
sát phía trong của mũi 
- HS dùng gương quan sát 
+ Em thấy gì trong mũi? 
- Có lông mũi 
+ Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra ở 
từ hai lỗ mũi ?
- Nước mũi 
+ Hàng ngày dùng khăn sạch lau phía trong muũi em thấy trên khăn có gì ? 
- Rỉ mũi 
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng 
- Vì trong muĩ không có lông mũi giúp 
miệng ? 
cản bụi tốt hơn, làm không khí vào phổi tốt hơn .
c. Kết luận : thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi . 
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK 
a. Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành với tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi đối với sức khoẻ .
b. Tiến hành : 
+ Bước 1: Làm việc theo cặp 
- HS quan sát các hình 3,4,5 ,7 và thảo luận 
- Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành ? Bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? 
- Khi được thở nơi có không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? 
- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở khong khí có nhiều khói bụi ? 
* Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Gọi vaig HS lên trình bày trước lớp kết 
quả thảo luận 
- GV hỏi : 
+ Thở không khí trong lành có lợi gì ? 
+ Thở không khí có khói, bụi có hại gì? 
c. Kết luận : Không khí trong lành là không khí chứa nhiều ô xi, ít khí các- bon níc và khói bụi . Khí ô xi cần cho hoạt động sống của sơ thể . Vì vậy thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh, không khí chứa nhiều các – bon –níc,khói bụi ... là không khí bị ô nhiễm , vì vậy thở không khí ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ. 	
IV. Củng cố – dặn dò : 
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
	- Đánh giá tiết học.
 Giáo dục tập thể.Tiết1
Sinh hoạt lớp cuối tuần
I. Mục tiêu: 
 - ổn định tổ chức nề nếp lớp.
 - Học nội quy trờng lớp.
 -Bầu ban cán sự lớp.
II. Nội dung:
	- GV ổn định tổ chức lớp học.
-Bầu ban cán sự lớp. ( lớp trởng, lớp phó HT, LĐ, VT, các tổ trởng. )
 - Chia các tổ, bình bầu tổ trởng, tổ phó.
- Học nội quy của trờng lớp. ( 3 nè nếp, 9 thói quen )
+ Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ.
+ Mua sắm đầy đủ dụng cụ, sách vở phục vụ học tập.
+ Đi học đều, nghỉ học phải có lý do chính đáng.
+ Khi đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, khăn quàng, guốc dép đầy đủ.
+ Trong lớp giữ trật tự.
	- GV khen 1 số em trong tuần đầu có ý thức học tập tốt.
- Nhắc nhở 1 số em cha + Khi đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, khăn quàng, guốc dép đầy đủ.
+ Trong lớp giữ trật tự.
	- GV khen 1 số em trong tuần đầu có ý thức học tập tốt.
- Nhắc nhở 1 số em cha ngoan để tuần sau tiến bộ.
ngoan để tuần sau tiến bộ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.doc