Giáo án tổng hợp Tuần số 15 - Lớp 3

Giáo án tổng hợp Tuần số 15 - Lớp 3

A. Tập đọc:

- Bước đầu biếtđọc phân biệt lời người đẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải.

B. Kể chuyện: Sắp xếp lại các tranh(SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện ( phóng to )

 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 13 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần số 15 - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biếtđọc phân biệt lời người đẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải.
B. Kể chuyện: Sắp xếp lại các tranh(SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện ( phóng to )
	- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc và trả lời về nội dung bài “ Một trường tiểu học ở vùng cao. “
- 1 học sinh lên bảng kể về trường em
* Nhận xét và cho điểm học sinh
2.1 Giới thiệu bài: 
HS đọc từng câu 
-GV ghi từ khó-HD HS đọc
-Đọc từng đoạn
* Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
-Luyện đọc trong nhóm
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
-Cho HS đọc chú giải
2.4 Luyện đọc lại bài:
- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp.
-Nhận xét tuyên dương những nhóm .,em đọc tốt.
* Nhận xét và cho điểm học sinh
* Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Chuẩn bị bài sau: Nhà bố ở.
- 2 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nghe giáo viên giới thiệu
HS tiếp nối nhau đọc từng câu
_HS tìm từ khó-HS đọc.
-HS đọc trong nhóm.
- HS thi đọc (Nhận xét bạn)
-1 em đọc chú giải
- 2 HS tạo thành 1 nhóm và đọc bài theo các vai: Người dẫn truyện, ông lão.
-Vài nhóm trình bày trước lớp
-Nhận xét
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO
SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
- Củng cố về bài toán giảm một số đi một số lần
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 3/71
- Kiểm tra vở bài tập về nhà: 5 em
Nhận xét chữa bài và cho điểm
2.1 Giới thiệu bài: 
Bài 1:
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh tự làm bài
- Yêu cầu HS lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
* Chữa bài và cho điểm học sinh
Bài 2
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
óm tắt
 9 học sinh : 1 hàng
234 học sinh :.... hàng
* Chữa bài và cho điểm học sinh
3. Củng cố - dặn dò:
.
* Nhận xét tiết học
- 2 em lên bảng làm
- 5 em nộp vở bài tập ở nhà.
- Nghe giáo viên giới thiệu
- Có 234 HS xếp thành hàng mỗi hàng có 9 HS. Hỏi có tất cả bao nhiêu hàng?
- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập
Bài giải
Có tất cả số hàng là:
234 : 9 = 26 ( hàng )
 ĐS: 26 hàng
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO
 SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( TT)
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số o ở hàng đơn vị .
- Giải bài toán có liên quan đến phép chia
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 3/72
- Chấm vở về nhà 10 em
* Nhận xét chữa bài cho điểm học sinh
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
Bài 1:
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh tự làm bài
- Yêu cầu các học sinh vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
* Chữa bài và cho điểm học sinh
Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Một năm có bao nhiêu ngày ?
- Một tuần lễ có bao nhiêu ngày ?
- Muốn biết một năm có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm thế nào ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
Bài 3: Tổ chức trò chơi: “ Ai nhanh nhất”
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu về nhà luyện tập thêm về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
* Nhận xét tiết học
- 3 học sinh làm bài trên bảng
- Nghe giới thiệu
- 1 học sinh lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Ta có 365 : 7 = 52 ( dư 1 )
Vậy năm có 52 tuần lễ và 1 ngày
 ĐS: 52 tuần lễ và 1 ngày
- Đọc bài toán
- Hs tự kiểm tra hai phép chia
- Phép tính a Đ, phép tính b sai
- Phép tính b chia ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3 chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã không viết 0 vào thương nên bị sai.
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA.
I. Mục tiêu:
 - Nghe – viết đúng bài CT ,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
 - Làm đúng BT điền tiếng có vần ui/uôi BT2 .
 - Làm đúng BT3 a/b hoặc BT CT phương ngữ .
II. Đồ dùng dạy học:
	- Viết đúng nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên bảng, 1 học sinh lên bảng.
* Nhận xét cho điểm từng học sinh
B. Dạy học bài mới:
1 Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài1 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm
* Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- Giáo viên có thể chọn phần a hoặc phần b tuỳ theo lỗi chính tả mà học sinh địa phương thường mắc.
a. Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm
- Gọi 2 nhóm lên dán bài trên bảng và đọc lời giải của mình.
* Nhận xét chốt lại lời giải đúng
b. Tiến hành tương tự phần a
4. Củng cố - dặn dò:
* Nhận xét tiết học bài viết của học sinh. 
- 1 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con: lá trầu, đàn trâu, tim, nhiễm bệnh, tiền bạc.
- 1 Hs đọc yêu cầu trong SGK
- 3 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp làm vào vở nháp.
-Đọc lời giải và làm vào vở
- Mũi dao - con muỗi ; hạt muối - múi bưởi ; núi lửa - nuôi nấng ; tuổi trẻ - tủi thân.
- 1 Hs đọc yêu cầu trong SGK
- Học sinh tự làm bài theo nhóm
- 2 HS đại diện cho nhóm lên dán bài và đọc lời giải. Nhóm khác bổ sung ( nếu có ).
- Đọc lời giải và làm bài vào vở: sót - xuôi - sáng.
- Lời giải: Mật - nhất - gấc
GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh
	- Biết cách sử dụng bảng nhân
	- Củng cố bài toán về gấp một số lên nhiều lần
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng nhân như toán 3
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 4 em lên bảng cả lớp làm bảng con: 356 : 2 ; 647 : 9 ; 642 : 8 ; 277 : 9
* Nhận xét chữa bài cho điểm học sinh
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
Bài 1: Làm bằng bút chì vào SGK
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài.
- Yêu cầu 4 học sinh nêu lại cách tìm tích của 4 phép tính trong bài.
* Chữa bài và cho điểm học sinh
* Bài 2: Tổ chức trò chơi: “ Ai nhanh – ai đúng” 
Bài 3: Làm vào vở
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toàn gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
* Chữa bài và cho điểm học sinh
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về các phép nhân đã học.
* Nhận xét tiết học
- 4 học sinh làm bài trên bảng
- Nghe giới thiệu
- Một số học sinh lên tìm trước lớp
- Học sinh tự tìm tích trong bảng nhân, sau đó điền kết quả vào ô trống trong SGK.
- 4 học sinh lần lượt trả lời
- Học sinh cả lớp làm bài vào SGK.
- Học sinh trả lời đáp số trong từng ô trống.
- Học sinh cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁC DÂN TỘC
	LUYỆN ĐẶT CÂU CÓ HÌNH ẢNH SO SÁNH
I. Mục đích yêu cầu:
	- Mở rộng về các vốn từ về các dân tộc: Biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta, điền đúng từ ngữ thích hợp ( gắn với đời sống của đồng bào dân tộc ) điền vào chỗ trống.
	- Tiếp tục học về phép so sánh: Đặt được câu có hình ảnh so sánh
II. Đồ dùng dạy học:
	- Băng giấy lớn viết tên các dân tộc theo khu vực: Bắc – Trung - Nam
	- Bản đồ Việt Nam chỉ khu dân cư các dân tộc, ảnh y phục dân tộc.
	- 4 tờ A4 để học sinh làm bài tập thoe nhóm
	- 4 băng giấy viết 4 câu văn bài tập 2
	- Tranh minh hoạ bài tập 3 SGK/126
	- Bảng lớp, 3 câu bài tập 4/126
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng làm bài tuần 14
* Giáo viên nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a. Bài tập 1: Yêu cầu học sinh đọc đề
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
* Lưu ý: Kể tên dân tộc thiểu số ( ít người ). Dân tộc Kinh có dân rất đông nên không phải là dân tộc thiểu số.
* Bài tập 2: 
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- Giáo viên dán 4 ý lên bảng
- Mời 4 học sinh lên bảng điền từ thích hợp vào 4 câu
* Bài tập 3: - Yêu cầu học sinh đọc lại bài
* Giáo viên nhận xét tuyên dương
* Bài tập 4: Làm việc cá nhân
- Giáo viên viết sẵn 3 câu văn lên bảng lớp.
- Giáo viên gọi 3 em đứng lên đọc nối tiếp nhau bài làm.
3.Củng cố - dặn dò:
- 1 em lên bảng làm bài tập 2
- 1 em lên bảng làm bài tập 3
* Học sinh nhận xét, bổ sung
- 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm
- Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm
- Học sinh viết câu có hình ảnh so sánh
+ Trăng tròn như quả bóng. 
+ Mặt bé tươi như hoa. 
+ Đèn sáng như sao. 
- 1 em đọc yêu cầu đề bài, lớp đọc thầm.
 Lớp sửa lại bài tập vào vở bài tập
GIỚI THIỆU BẢNG CHIA
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách sử dụng bảng chia
- Củng cố về tìm thành phần chưa biết trong phép chia.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: Bảng chia như trong SGK
	HS: Chuẩn bị 8 miếng bìa hình tam giác trong SGK / tổ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
-Giáo viên treo bảng nhân lên bảng
* Nhận xét, chữa bài cho điểm học sinh.
2. Dạy học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: 
Bài 1: Tìm nhanh và trả lời
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài bằng bút chì.
Bài 2: Làm bằng bút chì vào SGK
Bài 3: Làm vào vở
- Gọi học sinh đọc đề bài
3. Củng cố dặn dò: 
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tâp thêm về các phép chia đã học.
-Nhận xét tiết học
-Bài sau: Luyện tập
- 4 HS lên bảng thực hành sử dụng bảng nhân.
- Nghe giới thiệu
- Học sinh nêu cách tìm số bị chia hoặc số chia.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số trang bạn Minh đã đọc là:
132: 4 = 33 ( trang )
Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là
132 – 33 = 99 ( trang )
 ĐS: 99 trang
NHÀ RÔNG Ỏ TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể ,nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên .
 - Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài tập đọc ( phóng to )
	- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Nhà bố ở.
* Nhận xét và cho điểm học sinh
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài: Giờ học này chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài: Nhà rông ở Tây Nguyên. Qua bài tập đọc này các em hiểu thêm về đặc điểm của nhà rông và các sinh hoạt cộng đồng gắn với nhà rông của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên.
2.2 Luyện đọc
a. Đọc mẫu
b. H dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Bài này được chia thành mấy đoạn?
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
2.4 Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu học sinh chọn đọc 1 đọạn em thích trong bài và luyên đọc.
3. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, dưới lớp theo dõi và nhận xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nghe giáo viên giới thiệu bài
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu.
- Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng
-Chia thành 4 đoạn.
- Mỗi nhóm 4 Hs lần lượt từng Hs đọc 1 đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc tiếp nối
- Theo dõi bài đọc mẫu, có thể dùng bút chì gạch chân dưới các từ cần nhấn giọng.
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
 - Nghe – viết đúng bài CT,trình bày bài sạch sẽ,đúng qui định.
 - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ưi/ươi (điền 4 trong 6 tiếng) .
 - Làm BT3 a/b hoặc BT CT phương ngữ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 Hs lên bảng viết các từ cần chú ý phân biệt khi viết ở tiết chính tả trước.
* Nhận xét cho điểm học sinh
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
* Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm
* Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Bài 3
- Giáo viên có thể lựa chọn phần a hoặc phần b tuỳ theo lỗi mà HS thường mắc.
a. Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Phát giấy và bút cho các nhóm
- Yêu cầu học sinh làm nhóm 
- Dán kết quả của nhóm.
- Gọi các nhóm khác bổ sung
* Nhận xét chốt lại các từ vừa tìm được.
b. Tiến hành tương tự như phần a.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh.
- Dặn: Học sinh về nhà học thuộc các từ vừa tìm được. Học sinh nào viết xấu sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài.
* Bài sau: Nghe - viết: Đôi bạn
- 2 Hs viết bảng, dưới lớp viết vào b con: Con muỗi , hạt muối, múi bưởi, núi lửa, mật ong, quả gấc.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 3 HS lên bảng, học sinh dưới lớp làm vào vở nháp.
- Đọc lời giải và làm bài vào vở.
Khung cửi gửi thư
Mát rượi sưởi ấm
cưỡi ngựa tưới cây
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Nhận đồ dùng học tập
- Học sinh làm trong nhóm
-Các nhóm dán 
- Bổ sung nếu có các từ khác.
- Đọc lời giải bài tập HS vào vở
+ Xâu: xâu kim, xâu chuỗi, xâu xé, xâu bánh, xâu xấu,.....
+ Sâu: sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng,.......
+ Xẻ: xẻ gỗ, xẻ rãnh, thợ xẻ, máy xẻ, xẻ tà,.....
+ Sẻ: chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo,....
* Lời giải:
+ Bật: bật lửa, đèn bật, bật điện, 
+ Bậc: cấp bậc, bậc thang, bậc cửa, thứ bậc,.......
+ Nhất: thứ nhất, đẹp nhất,.
+ Nhấc: nhấc bổng, nhấc lên, nhấc chân, nhấc gót,....
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh củng cố về:
	- Kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
	- Giải bài toán bằng hai phép tính.
	II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 74
* Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em sẽ được luyện tập kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số cho số có một chữ số, giải các dạng toán đã học và tính độ dài đường gấp khúc.
2.2 Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Yêu cầu 3 học sinh vừa lên bảng lần lựơt nêu rõ từng bước tính của mình.
- Các học sinh khác tương tự
+ Phép tính b ) là phép tính nhân có nhớ một lần
+ Phép tính c) là phép tính có nhớ một lần và có nhân với 0.
Bài 2:
* Hướng dẫn học sinh đặt tính sau đó nêu yêu cầu: Chia nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư không viết tích của thương và số chia.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại
Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Quãng đường AC có mỗi quan hệ như thế nào với quãng đường AB và BC ?
- Quãng đường AB dài bao nhiêu mét ?
- Quãng đường BC dài bao nhiêu mét?
- Tính quãng đường BC như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh làm bài
* Lưu ý: Sau khi cho học sinh xác định quãng đường AB, BC, AC trên sơ đồ. Giáo viên có thể yêu cầu học sinh so sánh quãng đường AB để thấy độ dài quãng đường AC gấp 5 lần AB. Từ đó có cách giải thứ hai như bên.
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn tính độ dài của một đoạn đường gấp khúc ta làm thế nào ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
* Chữa bài cho điểm học sinh
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về nhân chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
* Nhận xét tiết học
- 3 học sinh làm bài trên bảng
- Nghe giới thiệu
- Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau.
- Tính nhân từ phải sang trái
- 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
* 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.
* 3 nhân 1 bằng 3, viết 3
* 3 nhân 2 bằng 6, viết 6
* Vậy 213 nhân 3 bằng 639
x 3
639
213
- Học sinh cả lớp thực hành chia theo hướng dẫn:
948
4
237
 28
 0
 14
* 9 chia 4 được 2, viết 2, 2 nhân 4 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1, viết 1.
* Hạ 4 được 14, 14 chia 4 được 3, viết 3, 3 nhân 4 bằng 12, 14 trừ 12 bằng 2, viết 2.
* Hạ 8, được 28, 28 chia 4 được 7, 7 nhân 4 bằng 28, 28 trừ 28 bằng 0, viết 0
- 4 học sinh lên bảng làm, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập.
- Quãng đường AB dài 172m, quãng đường BC dài gấp 4 lần quãng đường AB. Hỏi quãng đường AC dài bao nhiêu mét ?
- Quan sát sơ đồ và xác đinh quãng đường AB, BC, AC.
- Bài toán yêu cầu tìm quãng đường AC
- Quãng đường AC chính là tổng của quãng đường AC và BC
- Quãng đường AB dài 172m
- Quãng đường BC chưa biết, phải đi tính
- Lấy độ dài quãng đường AB nhân 4
- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Quãng đường BC dài là:
172 x 4 = 688 ( m )
Quãng đường AC dài là:
172 + 688 = 860 ( m )
 ĐS: 860 m
Bài giải
Quãng đường AC dài gấp quãng đường AB số lần là:
1 + 4= 5 ( lần )
Quãng đường AC dài là:
172 x 5 = 860 ( m )
 ĐS: 860 m
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính độ dài đường gấp khúc ABCDE và KMNPQ.
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
- 2 Hs lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 4 +3 + 4 = 14 ( cm )
Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm )
Hoặc 3 x 4 = 12 ( cm )
TẬP LÀM VĂN ( 15 ) 	GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM
I. Mục tiêu:
	- Dựa vào bài tập làm văn tuần 14 viết 1 đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ em.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng giới thiệu về tổ em.
* Nhận xét cho điểm học sinh
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong tiết tập làm văn hôm nay các em sẽ viết 1 đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ em.
2. Hướng dẫn kể chuyện
3. Viết đoạn văn kể về tổ em
- Gọi 1 - 2 học sinh đọc phần gợi ý của giờ tập làm văn tuần 14.
- Gọi 1 học sinh kể mẫu về tổ em
- Yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý và kể phần đã trình bày ở tiết trước và viết đoạn văn vào vở.
- Gọi 5 học sinh đọc bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm từng học sinh.
- Thu để chấm các bài còn lại của lớp.
4. Củng cố - dặn dò:
* Nhận xét tiết học
* Dặn: Học sinh về nhà kể câu chuyện: “ Giấu cày “ cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 em đọc trước lớp
- 1 học sinh kể mẫu, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Viết bài theo yêu cầu
- 5 học sinh lần lượt trình bày bài viết, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15 kns sanh chieu.doc