Giáo án tổng hợp Tuần thứ 17 - Lớp 3 năm 2011

Giáo án tổng hợp Tuần thứ 17 - Lớp 3 năm 2011

. MỤC TIÊU : Học sinh biết cách nhẩm giá trị của biểu thức dạng có dấu ngoặc đơn .

 Ghi nhớ qui tắc tính giá trị biểu thức dạng này.

 - Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì trong học toán.

 II. CHUẨN BỊ

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc 10 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần thứ 17 - Lớp 3 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai ngày tháng 12 năm 2011
Toán
 TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU CỦA BIỂU THỨC (tiếp theo)
 I. MỤC TIÊU : Học sinh biết cách nhẩm giá trị của biểu thức dạng có dấu ngoặc đơn .
 Ghi nhớ qui tắc tính giá trị biểu thức dạng này.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì trong học toán.
 II. CHUẨN BỊ 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Các HĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hỗ trợ
1.Bài cũ :
2.Bài mới: 
3) Củng cố - Dặn dò:
 - KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức sau:
 12 + 7 x 9 375 - 45 : 3
- Nhận xét ghi điểm.
a) Giới thiệu bài: 
Bài 1: 
 - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
 Hướng dẫn tương tự.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
 - Gọi học sinh đọc bài 3. 
- G ọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2HS lên bagr làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 1HS nêu yêu cầu BT.
- 1 em nhắc lại cách thực hiện.
 a/ 25 – ( 20 – 10 ) = 25 – 10 
 = 15
 b/ 416 – ( 25 – 11 ) = 416 – 14
 = 402
- Một em yêu cầu BT.
- C ả lớp làm bài vào vở.
.
 a/ ( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2 
 = 160
 b/ 81 : ( 3 x 3 ) = 81 : 9 
 = 9
- 1HS đọc bài toán.
Giải :
Số sách xếp trong mỗi tủ là :
240 : 2 = 120 ( quyển)
Số sách xếp ở mỗi ngăn là :
120 : 4 = 30 ( quyển )
 Đ/S: 30 quyển sách 
- 2HS nhắc lại QT vừa học.
Thứ hai ngày tháng 12 năm 2011
MỒ CÔI XỬ KIỆN
 I. MỤC TIÊU :
 - SGV trang 311.
- Rèn đọc đúng các từ: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, ...
 II. CHUẨN BỊ :Tranh ảnh minh họa trong sách giáo khoa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Các HĐ
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: 
3) Củng cố dặn dò : 
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Về thăm quê và TLCH.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: 
* Đọc mẫu toàn bài.
- Cho học sinh quan sát tranh.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. GV theo dõi sửa lỗi phát âm.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- + Mời 3 nhóm thi đọc ĐT 3 đoạn.
 + Mời 1HS đọc cả bài.
 Luyện đọc lại : 
- Đọc mẫu diễn cảm đoạn 2 và 3. 
- Mời lần lượt mỗi nhóm 4 em lên thi đọc phân vại đoạn văn. 
- Mời một em đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện. 
- 3HS lên bảng đọc bài thơ + TLCH theo yêu cầu của GV.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- Quan sát tranh.
- Nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu.
- Luyện đọc các từ ở mục A theo hướng dẫn của GV.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài .
- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm nối tiếp nhau thi ĐT3 đoạn trong bài.
- 1 em đọc cả bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 4 em lên phân vai các nhân vật thi đọc diễn cảm đoạn văn. 
- 1 Học sinh đọc lại cả câu chuyện. 
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- Truyện ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện.
Thứ ba ngày tháng 12 năm 2011
Toán
LUYỆN TẬP 
 I. MỤC TIÊU : 
- Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu “ > , < , = “.
- Giáo dục HS yêu thích học toán.
 II. CHUẨN BỊ 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Các HĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hỗ trợ
1.Bài cũ :
2.Bài mới: 
3) Củng cố - Dặn dò:
 - Gọi 2HS lên bảng làm BT:
 ( 74 - 14 ) : 2 81 : ( 3 x 3 )
 - Nhận xét ghi điểm.
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1: 
 - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp tính chung một biểu thức.
- Yêu cầu HS làm vào vở các biểu thức còn lại.
- Yêu cầu 3 em lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh gia.ù
Bài 2 : 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
-Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài. 
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh. 
Bài 3 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
 Một em nêu đề bài .
- Cả lớp làm chung một bài mẫu .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 học sinh thực hiện trên bảng, lớp bổ sung. 
 75 – ( 30 + 20 ) = 175 – 50 
 = 125
 84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2 
 = 42
 ( 72 + 18 ) x 3 = 90 x 3 
 = 270
- Một học sinh nêu yêu cầu bài . 
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp nhận xét chữa bài. 
 ( 421 – 200 ) x 2 = 221 x 2 
 = 442
 421 – 200 x 2 = 421 - 400 
 = 21
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vơ.û 
- 2 học sinh lên bảng thực hiện. 
 ( 12 + 11 ) x 3 > 45
 120 < 484 : ( 2 + 2 )
 Hai em nêu lại QT tính giá trị biểu thức.
Thứ ba ngày tháng 12 năm 2011
Chính tả
VẦNG TRĂNG QUÊ EM
 I. MỤC TIÊU : - Rèn kỉ năng viết chính tả : -Nghe viết chính xác trình bày đúng đoạn văn trong bài “Vầng trăng quê em “. Làm đúng các bài tập phân biệt một số tiếng có vần dễ lẫn ăc / ăt 
 II. CHUẨN BỊ :2 tờ phiếu khổ to viết nội dung của bài tập 2b.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Các HĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
3) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số tiếng dễ sai ở bài trước. 
- Nhận xét đánh giá.
a) Giới thiệu bài
Bài 2: 
- Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Dán 2 băng giấy lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .
- Gọi 2 học sinh lên bảng thi điền đúng, điền nhanh .
- Khi làm xong yêu cầu 5 – 7 em đọc lại kết quả .
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. 
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ: lưỡi, những, thảng băng, thuở bé, 
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh làm vào VBT. 
- 2 học sinh lên bảng thi làm bài, lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh nhất.
- 5HS đọc lại bài theo kết quả đúng:
Các từ cần điền: mắc trồng khoai, bắc mạ (gieo mạ), gặt hái, mặc đèo cao, ngắt hoa.
Thứ tư ngày tháng 12 năm 2011
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU : - Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận trong giải toán.
 II. CHUẨN BỊ : - Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng phụ .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Các HĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hỗ trợ
1.Bài cũ :
2.Bài mới: 
3) Củng cố - Dặn dò:
- Goi 2HS lên bảng làm BT: Tính giá trị của biểu thức: 
123 x (42 - 40) (100 + 11) x 9
- Nhận xét ghi điểm.
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1:
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 
: -Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 4: 
- Hướng dẫn tương tự như trên.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 1HS nêu yêu cầu: Tính giá trị biểu thức.
 324 – 20 + 61 = 304 + 61 = 365
 188 + 12 – 50 = 200 – 50 = 150
 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 7
 40 : 2 x 6 = 20 x 6 = 120
- Một em nêu yêu cầu bài. 
 15 + 7 x 8 = 15 + 56 
 = 71
 90 + 28 : 2 = 90 + 14 
 = 104
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
 123 x ( 42 – 40 ) = 123 x 2 
 = 246 
 64 : ( 8 : 4 ) = 64 : 2 
 = 32
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung. 
 86 – ( 81 – 31 ) = 36 
Vậy số 36 là giá trị của biểu thức : 86 – ( 81 – 31 )
Thứ tư ngày tháng 12 năm 2011
Tập đọc
ANH ĐOM ĐÓM
 I. MỤC TIÊU : - SGV Trang 
 - Rèn đọc đúng các từ: lan dần, làn gió mát, rộn rịp, ...
 II. CHUẨN BỊ :Tranh minh họa bài thơ trong SGK .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC	
Các HĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ: 
2.Bài mới: 
3) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi hai em nhìn bảng nối tiếp kể lại 3 đoạn câu chuyện “Mồ Côi xử kiện". 
- Nhận xét ghi điểm.
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* Đọc mẫu bài thơ.
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Yêu cầu đọc mỗi em 2 dòng thơ. GV sửa lỗi phát âm.
- Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp .
- Nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả trong bài thơ.
- Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 
d) Học thuộc lòng bài thơ :
- Giáo viên đọc lại bài thơ. Hướng dẫn học sinh đọc.
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ , cả bàba thơ.
- Mời 6 em thi đọc nối tiếp 6 khổ thơ. 
- Mời lần 2 em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. 
 - ND bài thơ nói gì ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
- 3 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện. 
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. 
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. Luyện đọc các từ ở mục A. theo gợi ý của GV.
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Lắng nghe giáo viên đọc 
- Đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên.
- 6 em đọc tiếp nối 6 khổ thơ.
- 2HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Lớp theo dõi , bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Ca ngợi Đom Đóm chuyên cần.
Thứ năm ngày tháng 12 năm 2011
Luyện từ và câu :
ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM – ÔN KIỂU CÂU AI THẾ NÀO?
 I. MỤC TIÊU :- Ôn về các từ chỉ đặc điểm về người , vật . Củng cố ôn mẫu câu Ai thế nào?
 - Giáo dục HS chăm học.
 II. CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết nội dung BT1. - 3 băng giấy viết một câu văn bài tập 3 . 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Các HĐ
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
3) Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu 2 em làm miệng bài tập 2
- Chấm vở tổ 3.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 .
- Yêu cầu các nhóm làm vào phiếu bài tập.
- Mời 3 em lên làm vào 3 tờ giấy to dán sẵn trên bảng .
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng .
 Bài 2 : 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Mời ba học sinh đại diện lên bảng làm vào tờ phiếu lớn .
- Giáo viên theo dõi nhận xét .
Bài 3. 
 -Yêu cầu đọc nội dung bài tập 3 .
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. 
- Hai em lên bảng làm miệng bài tập số 2
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Cả lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 1HS nêu yêu cầu BT:Hãy tìm những từ ngữ nói về đặc điểm của một nhân vật ?
- Thực hành làm vào phiếu bài tập.
- 3HS lên thi làm làm bài. Lớp nhận xét chữa bài.
a/ Mến
Dũng cảm , tốt bụng ,
b/ Đ. đóm
Chuyên cần , chăm chỉ 
c/Mồ côi
Thông minh , nhanh trí 
- 1 em đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và đọc thầm theo .
- Cả lớp hoàn thành bài tập .
- 3 nhóm lên bảng làm vào tờ phiếu lớn đã treo sẵn 
 Ai
 thế nào ?
a/ Bác nông dân 
Chăm chỉ , chịu khó , vui vẻ khi cày xong 
b/ Bông hoa trong vuờn 
Thật tươi tắn , thơm ngát thật tươi trong buổi sáng mùa thu...
Buổi sớm hôm qua 
Lạnh buốt , lạnh chưa từng thấy , hơi lạnh 
- 1HS nêu yêu cầu BT: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
- Cả lớp tự làm bài vào VBT.
- Ếch con ngoan ngoãn , chăm chỉ và thông minh .
- Nắng cuối thu vàng ong , dù chỉ giữa trưa cũng dìu dịu .
- 2HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu đúng.. 
- 2HS nêu lại nội dung vừa học. 
Thứ năm ngày tháng 12 năm 2011
Toán
HÌNH CHỮ NHẬT
 I. MỤC TIÊU : - Học sinh có khái niệm ban đầu về hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh và góc ) từ đó biết nhận dạng hình chữ nhật.
 - Giáo dục HS chăm học.
 II. CHUẨN BỊ :Các mô hình có dạng hình chữ nhật ; E ke , thước kẻ, thước đo chiều dài .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Các HĐ
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hỗ trợ
1.Bài cũ :
2.Bài mới: 
3 Củng cố - Dặn dò:
 - Gọi 2HS lên bảng làm bài tập : Tính giá trị của biểu thức: (70 + 23) : 3 ;48 4 : (2 + 2)
- Nhận xét ghi điểm.
a) Giới thiệu bài: 
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nnhaanj xét chung bài làm của HS.
Bài 2: 
 - Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu HS dùng thước đo các cạnh HCN. 
- Mời 1 số HS nêu kết quả đo được trước lớp.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Gọi một học sinh lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS đ ổi vở để KT bài nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 - Cho HS xem 1 số mô hình, yêu cầu nhận biết HCN.
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp theo dõi giới thiệu bà
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập: Trong các hình đã cho, hình nào là HCN, hình nào không là HCN ? .
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình chữ nhật : MNPQ và RSTU 
+ Các hình ABCD và EGHI không phải là HCN. 
- 1 em đọc đề bài 2.
- Cả lớp thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật .
- 3HS nêu kết quả đo trước lớp, lớp bổ sung.
 Ta có : cạnh AB = CD = 4cm và cạnh AD = BC = 3cm ; MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm .
- 1HS nêu yêu cầu , 1HS em lên bảng vẽ hình 
 Các HCN có trong hình là ABNM, MNCD , ABCD 
-Ta có AD = BC = 3cm và AM = BN = 1 cm MD = NC = 2cm 
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 17.doc