. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng
A. Tập đọc:
- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
- Hiểu ND: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.
- HS biết: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, thể hiện sự cảm thông, đặt mục tiêu, thể hiện sự tự tin.
B. Kể chuyện:
- Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học:
1.Đồ dùng - Tranh minh hoạ trong SGK
2.Phương pháp: Thảo luận, trình bày, đặt câu hỏi.
Tuần 29 Ngày soạn: 18/3/2011. Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011. Giáo dục tập thể: Chào cờ đầu tuần Trưởng khu soạn Tập đọc - kể chuyện Buổi học thể dục I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng A. Tập đọc: - Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. - Hiểu ND: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền. - HS biết: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, thể hiện sự cảm thông, đặt mục tiêu, thể hiện sự tự tin. B. Kể chuyện: - Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học: 1.Đồ dùng - Tranh minh hoạ trong SGK 2.Phương pháp: Thảo luận, trình bày, đặt câu hỏi. III. Các HĐ dạy học: Tập đọc 1.Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: Tin thể thao (2HS) - HS + GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc *. GV đọc toàn bài - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc *. HS luyện đọc: - Đọc từng câu: + GV viết bảng các tên riêng nước ngoài - HS quan sát - 2 - 3 HS đọc - lớp đọc đồng thanh - HS tiếp nối đọc từng câu - Đọc từng đoạn trong nhóm trước lớp + GV hướng dẫn ngắt, nghỉ đúng - HS nghe - HS nối tiếp đọc đọan + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giaỉ nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 - Cả lớp đọc ĐT Đoạn 1 - 1HS đọc cả bài c. Tìm hiểu bài - Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ? -> Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cột cao.. - Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ? -> Đê - rốt - xi và Cô - rét - ti leo như hai con khỉ ; Xtác - đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây - Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục ? - Vì cậu bị tật nguyền từ nhỏ - bị gù - Vì Nen - li cố xin thầy cho được tập như mọi người ? - Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm cái việc - Tìm những chi tiết nói về Nen - li ? -> Nen - li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa - Hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện? -> VD: Cậu bé can đảm Nen - li dũng cảm d. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn cách đọc - 3HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn câu chuyện - HS đọc phân vai - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh kể chuyện - HS chọn kể lại câu chuyện theo lời 1 nhân vật. - GV nhắc HS: Chú ý nhập vai theo lời nhân vật. - 1HS kể mẫu -> GV nhận xét - Từng cặp HS tập kể - 1 vài HS thi kể trước lớp -> HS bình chọn - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố dặn dò: - Nêu ND chính của bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau + Đánh giá tiết học Toán Tiết 141: Diện tích hình chữ nhật I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng - Biết quy tắc tính diện tích HCN khi biết 2 cạnh của nó - Vận dụng tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng - ti - mét vuông. II. Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ phần bài mới. - Bảng phụ viết bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: BT 2,3( tiết 140) (2HS) -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động1: Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật * Học sinh nắm được quy tắc tính DT hình chữ nhật - GV phát cho mỗi HS 1 HCN - HS nhận đồ + Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu HV ? -> Gồm 12 HV + Em làm thế nào để tìm được 12 HV ? - HS nêu: 4x3 4 + 4 + 4.. + Các ô vuông trong HCN được chia làm mấy hàng ? - Được chia làm 3 hàng + Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ? - Mỗi hàng có 4 ô vuông + Có 3 hàng mỗi hàng có 4 ô vuông vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông? -> HCN ABCD, có: 4 x 3 = 12 (ô vuông) - Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? - Là 1 cm2 - Yêu cầu HS đo chiều dài, chiều rộng - HS thực hành đo - HS nêu kết quả + Chiều dài 4 cm, rộng: 3cm - Yêu cầ HS thực hiện phép nhân. -> 4 x 3 = 12 - GV giới thiệu 4 cm x 3cm = 12cm2, 12cm2 là DT của HCN ABCD - Vậy muốn tính DT HCN ta làm như thế nào ? - Lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đv đo) -> Nhiều HS nhắc lại 2.Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1 + 2 +3: Củng cố về tính diện tích HCN a. Bài 1 (152) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào SGK a. DT HCN là: 10 x 4 = 40 (cm2) b. Chu vi HCN là: - GV gọi HS đọc bài, NX (10 + 4) x 2 = 28 (cm) - GV nhận xét b. Bài 2 (152) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào vở. Tóm tắt Bài giải Chiều rộng: 5cm Diện tích của miếng bìa HCN là: Chiều dài: 4cm 14 x 5 = 70 (cm2) DT: .? Đáp số: 70 cm2 - GV gọi HS đọc bài - 2HS đọc - NX - GV nhận xét c. Bài 3 (152) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở a. DT hình CN là: 5 x 3 = 15 (cm2) b. Đổi 2dm = 20 cm DT hình chữ CN là: - GV gọi HS đọc bài 20 x 9 = 180 (cm2) - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Nêu công thức tính DT ? - Về nhà chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 19/3/2011. Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011. Chính tả (Nghe viết) Buổi học thể dục I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu truyện: Đê - rốt - xi, Cô rét ti, Xtác - đi , Ga - rô - nê, Nen li.(BT2). - Làm đúng 9BT3) a/b. phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn dễ viết sai: s/x; in/inh. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết bài tập 3a. III. Các HĐ dạy - học: 1.Kiểm tra bài cũ: GV đọc: Bóng ném, leo núi, bơi lội (HS viết bảng con) -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài: b. HD nghe viết *. HD chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả - HS nghe - 2HS đọc lại - HD nhận xét: + Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì ? - Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép. + Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ? - Các chữ đầu bài, đầu đoạn văn, đầu câu, tên riêng - GV đọc 1 số tiếng khó: New - li, cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống . - HS luyện viết vào bảng con. -> GV quan sát sửa sai *. GV đọc bài - HS viết vào vở - GV quan sát, HD uấn nắn *.Chấm, chữa bài - GV đọc lại bài - HS dùng bút chìm, đổi vở soát lỗi. - GV thu vở chấm điểm c. HD làm bài tập . BT (2a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài - 1HS đọc - 3 HS lên bảng viết - HS nhận xét - GV gọi HS đọc bài làm + Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti - GV nhận xét Xtác - đi, Ga - rô - nê; Nen - li. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào SGK - GV mời HS lên bảng làm - 3HS lên bảng làm - HS nhận xét a. Nhảy xa - nhảy sào - sới vật - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò - Nêu lại ND bài - Chuẩn bị bài sau. Tập đọc: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ. - Bác hồ năng tập luyện thể thao, bác kêu gọi toàn dân tập thể dục để có sức khoẻ dồi dào phục vụ sự nghiệp cách mạng. - HS biết: đảm nhận trách nhiệm, xác định giá trị, lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng và phương phápdạy học: 1.đồ dùng - ảnh Bác Hồ đang tập thể dục. 2.Phương pháp: Trải nghiệm, thảo luận, truình bày. III. Các HĐ dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Đọc bài buổi học thể dục -> HS + GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b. Luyện đọc *. GV đọc mẫu toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe *. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp: + GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ - HS nối tiếp đọc từng đoạn + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài c. Tìm hiểu bài. - Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ? - Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới - Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ? -> Vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân khoẻ là cả nước mạnh khoẻ. - Em hiểu ra điều gì sau khi học bài tập đọc này ? - Em sẽ siêng năng luyện tập TDTT d. Luyện đọc lại - 1 HS đọc toàn bài - 1vài HS thi đọc - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 3. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau Toán Tiết 142: Luyện tập I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng - Biết tính diện tích hình chữ nhật. - vận dụng vào giải các BT. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong bài tập 2 III. Các HĐ dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ + Nêu cách tính chu vi HCN ? + Nêu tính diện tích HCN ? -> HS + GV nhận xét 2. Bài mới: a. Bài 1: * Củng cố về tính chu vi và diện tích của HCN - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập Tóm tắt Bài giải Chiều dài: 4dm * Đổi 4dm = 40 cm Chiều rộng: 8cm Diện tích của HCN là: Chu vi: ..cm ? 40 x 8 = 320 (cm2) Diện tích:.cm ? Chu vi của HCN là: - GV gọi HS đọc bài, nhận xét (40 + 8) x 2 = 96 (cm) - GV nhận xét Đáp số: 320 cm2; 96 ccm b. Bài 2: Củng cố về tính diện tích của HCN - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập a. Diện tích hình CN ABCD là: 8 x 10 = 80 (cm2) Diện tích CN DMNP là: 20 x 8 = 160 (cm2) b. Diện tích hình H là: 80 + 160 = 240 (cm2 Đ/S: a, 80 cm2 ; 160cm2 - GV gọi HS đọc bài b. 240 cm2 - GV nhận xét c. Bài 3: Củng cố về tính diện tích hình chữ nhật - 2HS nêu yêu cầu - GV gọi HS nêu yêu cầu Bài giải - Yêu cầu làm vào vở Chiều dài HCN là: Tóm tắt 5 x 2 = 10 (cm) Chiều rộng: 5cm Diện tích hình chữ nhật: Chiều dài gấp đôi chiều rộng 10 x 5 = 50 (cm2) Diện tích: ..cm2 Đáp số: 50 (cm2) - GV gọi HS đọc bài - 3HS đọc - GV nhận xét HS nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau. Thủ công Tiết 29: Làm đồng hồ để bàn (T2) I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng - Hoùc sinh bieỏt caựch laứm ủoàng hoà ủeồ baứn. - Hoùc sinh laứm ủoàng hoà ủeồ baứn ủuựng quy trỡnh kú thuaọt. - Hoùc sinh yeõu thớch caực saỷn phaồm ủoà chụi do mỡnh laứm ra. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình - Giấy thủ công, hồ dán, kéo. III. Các hoạt động dạy học T/g Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 3. Hoạt động 3: HS thực hành 5' a. Nhắc ... nh cho thấy điều gì ở trẻ em? - HS tập viết trên bảng con 2 chữ trẻ em -> GV nhận xét d. HD viết vào VTV - GV nêu yêu cầu - HS nghe - HS viết vào vở TV - GV quan sát, uấn nắn cho HS e. Chấm chữa bài - GV thu vở chấm điểm - HS nghe - NX bài viết 3. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài - Chuẩn bị bài sau Chính tả (Nghe - viết) Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2) a/b. phân biệt các âm, vấn đề dễ lẫn: s/x, in/linh. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nhảy xa, nhảy sào, HS viết bảng con HS + GV nhận xét. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài: b Hướng dẫn HS nghe - viết. *. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả - 2 HS đọc lại - GV giúp HS nắm nội dung bài - Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục ? -> HS nêu + Nêu cách trình bày ? - Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô, chữ đầu câu, đầu đoạn phải viết hoa. - GV đọc 1 só tiếng, từ khó - HS luyện viết vào bảng con. -> GV quan sát, sửa sai. *. GV đọc bài - HS nghe - viết vào vở GV quan sát, uấn nắn cho HS *. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - HS chữa lỗi vào vở - GV thu vở chấm điểm c. Bài tập 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS đọc thầm truyện vui, làm bài cá nhân. - GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu - 3 nhóm lên làm bài theo cách thi tiếp sức. - HS nhận xét a. Bác sĩ, mỗi sáng - xung quanh thị xã - ra sao - sút - GV gọi HS đọc lại truyện vui - 3 -> 4 HS đọc + Truyện vui trên gây cười ở điểm nào -> HS nêu 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau ? Tự nhiên xã hội Tiết 57: Thực hành; đi thăm thiên nhiên I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng - quan sát và chỉ được các bộ hận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. - Hình thành biểu tượng về môi trường tự nhiên, yêu thích thiên nhiên, hình thành kĩ năng quan sát, nhân xét, mô tả môi trường xung quanh. - HS biết:Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin: Tổng hợp các thông tin thu nhận được về các loại cây, con vật; khai quát hoá và đặc điểm chung của thực vật và động vật. Kĩ năng hợp tác: Hợp tác khi làm việc nhóm như: kĩ năng lắng nghe, trình bày ý kiến cá nhân và khả năng diễn đạt, tôn trọng ý kiến người khác, tự tin, Nỗ lực làm việc của cá nhân tạo nên kết quả chung của cả nhóm. Trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh, thông tin. II. Đồ dùng dạy học: 1.Đồ dungDụng cụ cho thực hành 2.phương pháp: Quan sát, nhóm, thảo luận. III.Các HĐ dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. - Từng cá nhân báo với nhóm về những gì bản thân đã quan sát được kèm theo vẽ phác thảo hoặc ghi chép cá nhân - Cả nhóm cùng bàn bạc cách thể hiện và vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm cá nhân và dính vào một tờ giấy khổ to. - Các nhóm treo sản phẩm chung của nhóm mình lên bảng. - Đại diện các nhóm lên giới thiệu -> GV + HS đánh giá, nhận xét. b. Hoạt động 2: thảo luận - Nêu đặc điểm chung của ĐV, TV ? - HS nêu - Nêu những đặc điểm chung của ĐV và thực vật ? - HS nhận xét * Kết luận - Trong TN có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng ta thường có đặc điểm chung; có rễ, thân , lá, hoa, quả. Chúng thường có những đặc điểm chung: Đầu, mình, cơ quan di chuyển. - Thực vật và ĐV đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật. 3. Củng cố dặn dò: - Qua bài học em có cảm nhận được gì về môi trường tự nhiên? - Em thấy cảnh thiên nhiên xung quanh ta có đẹp không? - Các em có trách nhiệm gì đối với môi trường thiên nhiên? - Về nhà chuẩn bị bài - Đánh giá tiết học Ngày soạn: 22/3/2011. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011. Thể dục Tiết 58: Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ Trò chơi: Ai kéo khoẻ (GV bộ môn soạn giảng) Tập làm văn Viết về một trận thi đấu thể thao I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng - Dựa vào bài tập làm văn miệng ở tuần trước, HS viết được một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem. Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu. II. Đồ dùng dạy học: Gợi ý SGK III. Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - Kể lại 1 trận đấu thể thao mà các em có dịp xem ?( 2- 3 HS) -> HS + GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. b. HD học sinh viết bài. - GV nhắc HS: + Trước khi viết cần xem lại những câu hỏi gợi ý ở bài tập (tuần 28) đó là những ND cơ bản cần kể tuy người viết vẫn có thể linh hoạt, không phụ thuộc vào gợi ý. + Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu. + Nên viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết vào vở. - HS viết bài vào vở. - 1vài HS tiếp nối nhau đọc bài -> HS nhận xét. - GV thu vở chấm 1 số bài - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 145: Phép cộng các số trong phạm vi 100.000. I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng - Biết cộng các số trong phạm vi 100.000 (cả đặt tính và tính đúng). - Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính diện tích CN. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lơp + SGK III.Các HĐ dạy - học: 1.Kiểm tra bài cũ: Làm BT 2,3 (tiết 144) (2HS) - Nêu cách cộng các số có 4 chữ số ? (1HS) -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: . Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện phép cộng 45732 + 36194 * HS nắm được cách cộng các số có 5 chữ số a. Hình thành phép cộng 45732 + 36194 - GV viết phép cộng 45732 + 36194 lên bảng - HS quan sát - HS nêu đề toán: Tìm tổng của 2 số 45732 + 36194 - Muốn tìm tổng của 2 số ta làm như thế nào ? -> Thực hiện phép cộng 45732 + 36194 - Dựa vào cách thực hiện phép tính cộng số có 4 chữ số, các em hãy thực hiện phép cộng ? -> HS tính và nêu kết quả b. Đặt tính và tính 45732 + 36194 - Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện ? - HS nêu: Viết 45732 rồi viết 36194 xuống dưới sao cho các chữ số cùng 1 hàng thẳng cột với nhau - Bắt đầu cộng từ đâu - đâu ? -> Cộng từ phải sang trái. - Hãy nêu từng bước tính cộng ? - HS nêu như SGK 45732 + 36194 81926 Vởy 45732 + 36194 = 81962 c. Nêu quy tắc tính. - Muốn thực hiện tính cộng các số có 5 chữ số với nhau ta làm như thế nào ? -> HS nêu quy tắc -> nhiều HS nhắc lại . Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1: * Củng cố về cộng các số có 5 chữ số. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + + 64 827 86 149 21 957 12 735 86 784 98 884 + + 37 092 72 468 35 864 6 829 72 956 89287 - Yêu cầu làm vào vở *Bài 2: 18257 +64493 52819 + 6546 18257 52819 - GV gọi HS đọc bài nhận xét + 64439 + 6546 - GV nhận xét 82696 59365 c. Bài 3: * HSKG - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào vở + 1 HS nên bảng Bài giải Diện tích HCN ABCD là: - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. 9 x 6 = 54 (cm2) - GV nhận xét Đáp số: 54 cm2 d. Bài 4: * Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào vở + 1HS lên bảng làm bài Bài giải Đoạn đường AC dài là: 2350 - 350 = 2000 (m) - GV gọi HS đọc bài, nhận xét bài của HS lên bảng Đổi 2000m = 2km Đoạn đường AD dài là: - GV nhận xét 2 + 3 = 5 (km) Đáp số: 5km 3: Củng cố dặn dò - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau Tự nhiên xã hội Tiết 56: Thực hành: Đi thăm thiên nhiên. I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng - Quan sát và chỉ được các bộ hận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. - Hình thành biểu tượng về môi trường tự nhiên, yêu thích thiên nhiên, hình thành kĩ năng quan sát, nhân xét, mô tả môi trường xung quanh. - HS biết:Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin: Tổng hợp các thông tin thu nhận được về các loại cây, con vật; khai quát hoá và đặc điểm chung của thực vật và động vật. Kĩ năng hợp tác: Hợp tác khi làm việc nhóm như: kĩ năng lắng nghe, trình bày ý kiến cá nhân và khả năng diễn đạt, tôn trọng ý kiến người khác, tự tin, Nỗ lực làm việc của cá nhân tạo nên kết quả chung của cả nhóm. Trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh, thông tin. II. Đồ dùng dạy học: 1.Đồ dung: - Dụng cụ cho thực hành - Các hình trong SGK - Giấy, bút màu 2.phương pháp: Quan sát, nhóm, thảo luận. III. Các HĐ dạy học: 1. Kiểm tra bàicũ: + Tại sao phải bảo vệ các loài thú rừng ? + Nêu tên các bộ phận cơ thể của các con thú ? + HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: - GV dẫn HS đi thăm vườn trường. - HS đi theo nhóm (các nhóm trưởng quản lí các bạn không cho ra khỏi khu vực GV đã chỉ định cho nhóm). - GV giao nhịêm vụ cho lớp: Quan sát, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các con vật em đã thấy. - Từng HS ghi chép hoặc vẽ độc lập - HS về báo cáo trong nhóm 3. Củng cố dặn dò: - Qua bài học em có cảm nhận được gì về môi trường tự nhiên? - Em thấy cảnh thiên nhiên xung quanh ta có đẹp không? - Các em có trách nhiệm gì đối với môi trường thiên nhiên? - GV tập hợp lớp, dặn dò giờ học sau - Đánh giá tiết học Giáo dục tập thể Sinh hoạt lớp cuối tuần I. Mục tiêu: - HS nhận ra được những ưu điểm và khuyết điểm của mình trong tuần qua. - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được. II. Nội dung: 1. ổn định: 2. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của HS. a. Ưu điểm: - Đi học đúng giờ. - Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, guốc dép đầy đủ. - Đa số các em ngoan, lễ phép. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. b. Nhược điểm: - Nghỉ học không lý do vẫn còn. - Còn mất trật tự trong lớp . 3. Đánh giá kết quả học tập : - Thực hiện tốt các nhiệm vụ của HS. - Kết quả học tập theo chủ điểm đạt kết quả tốt. 4. Phương hướng: - Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã có. - Chấm dứt việc nghỉ học không có lí do và mất trật tự trong lớp. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Phát động phong trào thi đua học tập và lao động lập thành tích chào mừng ngày thành lập đoàn 26/3 5. Văn nghệ: Hát về chủ điểm mừng Đảng, Bác Hồ, đoàn thanh niên cộng sản Hồ chí Minh. GV nhận xét chung
Tài liệu đính kèm: