A- Mục đích yêu cầu:
1- HS đọc bài "Anh hùng biển cả". Luyện đọc các TN: Thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. Luyện ngắt , nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
2- Ôn các vần uân, ân
- Tìm tiếng trong bài có vần uân
- Nói câu chứa tiếng có vần ân, uân
3- Hiểu nội dung bài.
Cá heo là sinh vật thông minh, là bạn của con người, cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to tranh minh hoạ trong SGK
Tuần 34 Tiết 1 Tiết2+3 Soạn: 7/5/2006 Giảng: 8/5/2006 Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2006 Chào cờ Tập đọc: Bài 34: Anh Hùng biển cả A- Mục đích yêu cầu: 1- HS đọc bài "Anh hùng biển cả". Luyện đọc các TN: Thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. Luyện ngắt , nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. 2- Ôn các vần uân, ân - Tìm tiếng trong bài có vần uân - Nói câu chứa tiếng có vần ân, uân 3- Hiểu nội dung bài. Cá heo là sinh vật thông minh, là bạn của con người, cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển. B- Đồ dùng dạy - học: - Phóng to tranh minh hoạ trong SGK - Bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy - học: T/g GV HS I- Kiểm tra bài cũ: Đọc bài "Người trồng na" - 2 HS đọc 5phút H: Vì sao cụ già vẫn trồng na dù người hàng xóm can ngăn ? - GV nhận xét, cho điểm. 15phút II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc + Luyện đọc tiếng từ khó - Cho HS tìm và luyện đọc các từ: thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. - GV theo dõi và chỉnh sửa. - Cho HS ghép từ: Bờ biển, nhảy dù + Luyện đọc câu H: Bài có mấy câu ? H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em làm thế nào ? - Cho HS luyện đọc từng câu - GV theo dõi, NX, cho HS đọc lại những chỗ yếu. + Luyện đọc đoạn bài: H: Bài có mấy đoạn ? H: Khi đọc đoạn văn gặp dấu chấm em phải làm gì ? - HD và giao việc - GV theo dõi, nhận xét và Y/c HS luyện đọc lại những chỗ yếu. + GV đọc mẫu lần 1. - 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm - HS tìm và luyện đọc CN - HS dùng bộ HVTH để ghép - Bài có 7 câu - Khi đọc gặp dấu phẩy em phải ngắt hơi - HS đọc nối tiếp CN. - 2 đoạn - Phải nghỉ hơi - HS luyện đọc nối tiếp theo bàn, nhóm - HS đọc cả bài (4 h/s) - Cả lớp đọc ĐT (1 lần) T/g Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 10phút 3- Ôn các vần ân, uân: H: Tìm tiếng trong bài có vần uân ? H: Nói câu có tiếng chứa vần uân ? ân ? - GV theo dõi, NX và chỉnh sửa - NX tiết học - Huân chương - HS thi nói câu giữa các tổ Bây giờ là mùa xuân. Sân bóng đông người. - Cả lớp đọc lại bài (một lần) Tiết 2 T/g GV HS 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài. + Cho HS đọc đoạn 1 H: Cá heo bơi giỏi như thế nào ? + Cho HS đọc đoạn 2 H: Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì ? + GV đọc mẫu lần 2. - 4 - 5 HS đọc - Cá heo có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn. - Dạy cá heo canh gác bờ biển dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc - HS đọc cả bài (3, 4 HS) b- Luyện nói: H: Nêu Y.c luyện nói ? - GV chia nhóm, HD, giao việc - Hỏi nhau về cá heo theo ND bài - HS thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi trong SGK H: Cá heo sống ở biển hay trên bờ. TL: Cá heo sống ở biển. 5- Củng cố - dặn dò: - Cả lớp đọc lại bài (1 lần) - NX chung giờ học ờ: Chuẩn bị trước bài: ò, ó, o - HS nghe và ghi nhớ. Tập viết: Tiết 45: Viết chữ số: 0, 1, 2, 3, 4 A- Mục đích - Yêu cầu: - HS tập viết các chữ số 0, 1, 2, 3, 4 - Tập viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét các vần ân, uân, các TN, thân thiết, huân chương. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài. C- Các hoạt động dạy - học: T/g GV HS I- Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra vì bài dài) II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn cách viết các chữ số - Treo mẫu chữ số lên bảng. - GV hướng dẫn và viết mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa 3- Hướng dẫn tập viết vần và từ ứng dụng. - Treo chữ mẫu - HD và viết mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS quan sát và NX - Chữ số 0 gồm 1 nét , cao 4 li - Chữ số 1 gồm 2 nét: nét xiên phải và nét thẳng - Chữ số 2 gồm 2 nét - Chữ số 3 gồm 2 nét cong - Chữ số 4 gồm 2 nét. - HS theo dõi quy trình viết - Cho HS luyện tô chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con. - 2 HS đọc vần và từ ứng dụng. - HS quan sát và NX về cỡ chữ số nét, cách nối nét. - HS luyện viết trên bảng con 5phút Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 4- Hướng dẫn viết vào vở: - GV HD và giao việc - GV theo dõi và KT tư thế ngồi, cách cầm bút, HD và uốn nắn cho những HS yếu. + GV chấm 6, 7 bài tại lớp - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến - HS tập viết trong vở theo HD - HS chữa lỗi trong vở. 5- Củng cố - dặn dò: - Tuyên dương những HS viết chữ đẹp - NX chung giờ học. ờ: Luyện viết phần B. - HS nghe và ghi nhớ. Toán: Tiết 133: Ôn tập các số đến 100 A- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về. - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100, viết số liền trước, số liền sau của một số đã cho. - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến hai chữ số - Giải toán có lời văn. B- Các hoạt động dạy - học: T/g GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng đặt tính và tính - GV KT và chấm một số vở BT ở nhà. 21 74 96 68 11 35 89 63 61 II- Luyện tập: Bài 2: Sách H: Nêu Y/c của bài ? H: Nêu cách tìm số liền trước và só liền sau của một số ? - HD và giao việc - Cho Lớp nhận xét và sửa chữa Bài 3: sách - Cho HS tự nêu Y.c của từng phần rồi làm BT - Gọi HS nêu nhận xét Bài 1: Vở - Bài Y.c gì ? - Y/c HS nêu cách đặt tính và cách tính. - Giao việc Bài 5: Vở - Cho HS tự đọc đề, tự TT và giải Tóm tắt Thành gấp: 12 máy bay Tâm gấp: 14 máy bay Cả hai bạn: máy bay ? - Viết số thích hợp vào ô trống - Tìm số liền trước là lấy số đó trừ đi 1. - Tìm số liền sau là lấy số đó cộng với 1. - HS làm bài và nêu miệng Kq' a- 59, 34, 76, 28 b- 66, 39, 54, 58 - Đặt tính và tính - HS nêu - HS làm vở, 3 HS lên bảng chữa 68 98 52 31 51 37 37 47 89 - HS làm vở, 1 HS lên bảng Bài giải Số máy bay cả hai bạn gấp được 12 + 14 = 26 (máy bay) Đ/s: 26 máy bay III- Củng cố - Dặn dò: - Trò chơi: Viết các phép tính đúng - NX chung giờ học ờ: Làm BT (VBT) - HS chơi theo tổ - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 2 Chính tả: Tiết 23: Loài cá thông minh A- Mục tiêu: - Chép lại đúng và đẹp bài: Loài cá thông minh - Biết cách trình bày các câu hỏi và lời giải - Điền đúng vần ân hay uân, chữ g hay gh - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép sẵn bài: Loài cá thông minh và 2 bài tập - Bộ chữ HVTH. C- Các hoạt động dạy - học: T/g Giáo viên HS I- ổn định tổ chức + KT bài cũ: - Đọc cho HS viết - Thấy mẹ về chị em phương reo lên. - Gọi 1 vài HS lên bảng viết lại các TN mà tiết trước viết sai - GV nhận xét, cho điểm - 2 HS lên bảng viết. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS tập chép - Treo bảng phụ đã ghi sẵn đoạn văn cần viết. H: Hãy tìm và đọc hai câu hỏi trong bài ? H: Hãy nêu NX của em về cách viết hai câu hỏi ? H: Nêu những tiếng em thấy khó viết trong bài. - 1, 2 HS đọc các câu văn trên bảng phụ. - 2 Hs đọc - Cuối câu hỏi có dấu hỏi chấm - 3, 5 HS đọc bài, tìm các tiếng khó viết, phân tích và viết vào - GV chữa nếu HS viết sai - GV đọc thong thả lại bài cho HS soát lỗi + GV chấm một số bài tại lớp - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến. bảng con - HS chép bài - HS đổi vở KT chéo 5phút Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả Bài 2a: Điền vần ân hay uân - Gọi HS đọc Y/c - Treo tranh và hỏi ? H: Bức tranh vẽ cảnh gì ? Bài 2b: Điền g hay gh Tiến hành tương tự phần a. - GV chữa bài, NX. - 1 HS đọc - Công nhân khuân vác hàng, hộp phấn trắng - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng - Đáp án: Ghép cây, gói bánh 4- Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS nhớ cách chữa các lỗi chính tả mà các em viết sai, HS nghe và ghi nhớ trong bài. Tiết3+4 Tập đọc: Bài 35: ò - ó - O A- Mục tiêu: 1- Đọc: - HS đọc đúng, nhanh được cả bài ò, ó, o - Đọc đúng các TN: Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu - Đọc đúng thể thơ tự do. 2- Ôn các vần oăt, oăc: - HS tìm được tiếng có vần oăt, oăc. - Nói được câu chứa tiếng có vần oăt, oăc 3- Hiểu: - HS hiểu được nội dung bài. Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật đang lớn lên, đơm hoa, kết quả. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói. - Bộ chữ HVTH. C- Các hoạt động dạy - học: T/g GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS đọc đoạn 2 của bài "Anh hùng biển cả" H: Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì ? H: Vì sao cá heo được gọi là anh hùng biển cả. - GV nhận xét, cho điểm - 1 vài HS đọc và trả lời câu hỏi II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu lần 1: - Chu ý nhịp điệu thơ nhanh mạnh b- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện đọc tiếng, từ khó. - GV ghi các TN luyện đọc lên bản - Yêu cầu HS đọc, phân tích tiếng khó và ghép TN: Trứng quốc, uốn câu + Luyện đọc câu: - Yêu cầu mỗi HS đọc 1 câu - GV theo dõi, uốn nắn + Luyện đọc đoạn, bài: - Cho HS đọc đoạn 1 - Cho HS đọc đoạn 2 - Cho HS đọc toàn bài - GV theo dõi, cho điểm - HS theo dõi - 3 -5 HS đọc CN - Cả lớp đọc ĐT - HS thực hiện - Đọc theo hình thức nối tiếp - 3 HS - 3 HS - 2 HS - Cả lớp đọc ĐT 5phút - Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển 3- Ôn lại các vần oăc, oăt: a- Tìm tiếng trong bài có vần oăt: - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần oăt trong bài - Yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài có vần oăc, oăt ? b- HS thi nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc? - Chia lớp thành 3 nhóm, tổ chức cho HS thi đua cùng nhau. - GV theo dõi, tính điểm thi đua - Nhận xét chung giờ học - HS tìm và phân tích. Nhọn hoắt - oăt: Chỗ ngoặt, nhọn hoắt. - oăc: Dờu ngoặc, hoặc. - HS thực hiện theo yêu cầu Tiết 2 T/G Giáo viên Học sinh 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc, luyện nói: + GV đọc mẫu lần 2 H: Gà gái vào lúc nào trong ngày ? H: Tiếng gà gáy làm quả na, hàng tre, buồng chuối có gì thay đổi ? H: Tiếng gà làm đàn sáo, hạt đậu, ông trời có gì thay đổi ? - Yêu cầu HS đọc toàn bài - GV nhận xét, cho điểm b- Luyện nói: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi H: Bức tranh vẽ con gì ? - GV chia nhóm 2 và giao việc - Gọi các nhóm lên hỏi đáp trước lớp. - GV nhận xét, cho điểm - 3 HS đọc toàn bài - Buổi sáng là chính - Quả na mở mắt, hàng tre mọc nhanh - 3 HS đọc phần còn lại. - Hạt đậu nảy mầm nhanh bông lúa chóng chín - 2 HS - Nói về các con vật nuôi trong nhà. - Con vịt, con ngỗng - 2 HS nói cho nhau nghe về 1 bức tranh H: Nhà bạn nuôi con gì ? T: Nhà mình nuôi con mèo .. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét 3- Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - Nhận xét chung giờ học ờ: Học thuộc lòng bài ... g quanh ra sao ? - GV nhận xét, cho điểm - 1 vài em II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu lần 1, toàn bài - Giọng đọc bình tĩnh, rõ ràng, to b- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện các tiếng, từ ngữ, cành cây, chích choè, chim non, bay lượn - GV viết các từ khó lên bảng - Cho HS nghép các TN: chích choè, bay lượn + Luyện đọc câu: - Luyện đọc từng câu theo hình thức nối tiếp. + Luyện đọc đoạn bài: - Cho HS đọc đoạn 1 - Cho HS đọc đoạn 2: - HS chú ý nghe - HS đọc CN, ĐT - HS dùng bộ đồ dùng để gài - Mỗi câu 2 HS đọc - 3 HS - 3 HS đọc - Cho HS đọc toàn bài - GV nhận xét, cho điểm - 1 vài em 5 phút - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 3- Ôn lại các vần ich, uych a- Tìm tiếng có vần ích, uych: - Gọi HS nêu yêu cầu bài b- Cho các nhóm thi tìm tiếng có vần ích, uych ở ngoài bài ? - Yêu cầu lần lượt từng nhóm nêu những từ đã tìm được. - GV ghi và tính điểm thi đua cho các nhóm - Cho HS đọc lại bài - GV nhận xét, giao việc - 1 HS nêu - HS tìm, nêu và phân tích: ich - Hs thi tìm và nêu ich: quyển lịch, lịch sử.. uych: huých tay - Cả lớp đọc ĐT Tiết 2 T/g Giáo viên Học sinh 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: + GV đọc mẫu lần 2 - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 H: Trên cành cây có con gì ? H: Thấy em bắt chim non chị khuyên em như thế nào ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 H: Nghe lời chị, bạn nhỏ đã làm gì ? - Yêu cầu HS đọc cả bài - GV nhận xét, cho điểm - 2, 3 HS đọc - Ba con chim mới nở - Không nên bắt chim non, hãy đặt nó vào tổ - 1 vài con - Đặt chim non vào tổ - 3 HS đọc 5 phút - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển b- Luyện nói: Đề tài: Bạn đã làm gì để bảo vệ các loài chim? - GV chia nhóm 4 và giao việc - GV nhận xét, cho điểm - Các nhóm thoả luận: Kể với nhau, em đã làm gì để bảo vệ các loài vật và cử đại diện kể trước lớp - Cả lớp nghe các nhóm trình bày 5- Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc toàn bài H: Vì sao chúng ta không nên phá tổ chim ? - GV nhận xét tiết học và giao việc. - 2 HS đọc - 1 vài em trả lời - HS nghe và ghi nhớ Tiết 4 Kể chuyện: Tiết 34: Sự tích dưa hấu A- Mục tiêu: - Ghi nhớ được nội dung câu chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết thể hiện giọng kể, lôi cuốn người nghe - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Chính 2 bàn tay chăm chỉ cần cù đã mang lại hạnh phúc cho vợ chồng An Tiêm, họ đã chiến thắng trở về cùng với giống dưa quý. B- Đồ dùng dạy - học: - Phóng to bức tranh trong SGK và câu hỏi gợi ý - Tranh vẽ quả dưa hấu C- Các hoạt động dạy - học: T/G Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện "2 tiếng kì lạ" - 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét, cho điểm - 3 HS nối tiếp nhau kể II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt). 2- GV kể chuyện sự tích dưa hấu: - GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1. - GV kể lần 2 kết hợp với tranh. 3- Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh: Tranh 1: - GV treo bức tranh cho HS quan sát và hỏi. H: Trong bữa tiệc An Tiêm nói gì ? H: Chuyện gì xảy ra khiến vợ chồng An Tiêm - HS nghe để nghi nhớ chi tiết của câu chuyện. - Mọi thứ trong nhà đều do mình làm ra. Bị đày ra đảo hoang ? - Yêu cầu HS kể lại nội dung bức tranh 1. - GV gọi HS nhận xét bạn kể. + Hướng dẫn tương tự với các bức tranh 2, 3,4 Bức tranh 2: H: An Tiêm nói gì với vợ ? H: Gia đình An Tiêm làm gì ? ở đâu ? Bức tranh 3: H: Nhờ đâu vợ chồng có được giống dưa quý? H: Quả dưa có đặc điểm gì ? H: Tới mùa họ thu hoạch như thế nào ? Bức tranh 4: H: Vì sao nhà vua cho đón vợ chồng An Tiêm trở về ? 4- Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện: - GV hướng dẫn và giao việc 5- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: H: Vì sao An Tiêm được vua đón về cung ? - GV chốt lại ý nghĩa câu chuyện - An Tiêm nói vậy và 1 tên quan đã tâu với vua. - 3, 4 HS kể - Còn 2 bàn tay trắng ta còn sống được. - Dệt vải, uốn cung để bắn chim - An Tiêm nhặt được mấy hạt mầu đen và đem đi trồng. - Quả có mầu xanh, ruột đỏ. - An Tiêm khắc tên mình vào quả dưa và thả xuống biển - 1 người dân vớt được dưa đem dâng vua, Vua hối hận sai người đón An Tiêm về. - 1 vài HS kể - Bì chăm chỉ, cần cù lao động III- Củng cố - dặn dò: H: Các em học tập An Tiêm đức tính gì ? ờ: Tập kể lại câu chuyện - HS tự nêu Tiết 5 Toán: Tiết 136: Luyện tập chung A- Mục tiêu: HS được củng cố về: - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100 - Thực hiện phép cộng, phép trừ, các số trong phạm vi 100 - Giải toán có lời văn - Đo dộ dài đoạn thẳng B- Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi C- Các hoạt động dạy - học: T/G Gáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc các số theo thứ tự và theo yêu cầu của GV. - GV nhận xét, cho điểm - 1 vài HS đọc - HS khác nhận xét II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp): 2- Luyện tập: Bài 1: Thực hiện tương tự bài 1của tiết 132 Bài 2: HS nêu yêu cầu tính Chữa bài: GV yêu cầu HS nhận xét và nêu cách thực hiện phép tính. Bài 3: H: Bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn và giao việc - Yêu cầu HS giải thích vì sao lại điền dấu như vậy ? H: Khi so sánh 35 và 42 em làm như thế nào ? - Em đã so sánh như thế nào ? Bài 4: - Cho HS tự đọc bài toán, viết tóm tắt sau đó giải và viết bài và giải. Tóm tắt - Tính - HS làm bài, 2 HS lên bảng - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. HS làm trong sách, 2 HS lên bảng - So sánh hàng chục, 42 có hàng chục là 4, 35 có hàng chục là 3, 4 > 3 nên 42 > 35 - HS thực hiện theo hướng dẫn Bài giải Tiết 1 Ngày soạn: 11/05/2006 Ngày giảng: 12/05/2006 Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2006 Âm nhạc: Tiết 34: ÔN tập A- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hát thuộc tất cả những bài hát đã học trong năm. - Biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca, theo nhịp, theo phách B- Chuẩn bị: - Hát chuẩn xác các bài hát đã học trong học kỳ 2 - Một số nhạc cụ gõ: Trống nhỏ, song loan, thanh phách. C- Các hoạt động dạy - học: T/g GV HS 2phút I- Kiểm tra bài cũ: H: Giờ trước các em ôn tập những bài hát nào ? - Yêu cầu HS hát lại - GV nhận xét, đánh giá. - Bài: Đi tới trường Đường và chân - 2 HS hát, mỗi HS hát một bài. 13 phút II- Ôn tập: 1- Ôn tập lại những bài hát đã học trong học kỳ 2. - Yêu cầu HS nêu tên bài hát đã học từ tuần 19. - Cho HS hát ôn từng bài - GV theo dõi, uốn nắn. - HS nêu tên các bài hát + Bầu trời xanh Nhạc sĩ: Nguyễn Văn Quỳ + Tập tầm vông. Nhạc sĩ: Lê Hữu Lộc + Bài quả: Nhạc sĩ: Xanh Xanh + Hoà bình cho bé. Nhạc sĩ: Huy Trân + Đi tới trường. Nhạc sĩ: Đức Bằng - HS hát cả bài theo nhóm, cá nhân, cả lớp. 14phút 2- Cho HS ôn tập lại cách gõ đệm theo bài hát. - GV bắt nhịp bất kỳ bài nào yêu cầu HS hát và kết hợp gõ đệm theo tiết tấu, theo phách hoặc theo nhịp. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS hát tập thể và kết hợp gõ đệm theo yêu cầu. - Một nhóm hát, một nhóm gõ đệm (đổi bên). 5phút 3- Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: Thi hát - Cho HS bốc thăm và hát thi. - GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét chung giờ học. - HS lên bốc thăm vào bài nào sẽ hát bài đó. - Yêu cầu bất kỳ bạn nào nêu tên và nhạc sĩ sáng tác bài mình vừa hát. Tiết 2 Đạo đức: Tiết 34: Tìm hiểu về giao thông ở địa phương A- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được: - Những đường giao thông ở địa phương. - Biết được từng loại phương tiện đi trên từng loại đường. - Có ý thức tuân thủ đúng luật khi đi trên đường giao thông đó. B- Chuẩn bị: - Một số tranh ảnh về một số loại đường ở nông thôn. C- Các hoạt động dạy - học: T/g GV HS 2p' I- Kiểm tra bài cũ: H: Giờ trước các em học bài gì? H:; Hãy cho một ví dụ và nêu cách chào hỏi cho phù hợp - Thực hành kỹ năng chào hỏi - Một vài HS 10p' II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài (ghi bảng) 2- Hoạt động 1: Tìm hiểu các đường giao thông ở địa phương em - CN chia nhóm - Phát cho mỗi nhóm một phiếu + Kiểm tra kết quả thảo luận: H: Nơi em ở có những loại đường giao thông nào? - CN nhận xét và chốt ý - HS thảo luận nhóm 5 - Cử nhóm trưởng - Cử thư ký - Các nhóm cử đại diện nêu: + Nơi em ở có các loại đường giao thông sau: Đường bộ, đường sắt, đường sông 10p' 3- Hoạt động 2: Tìm hiểu các phương tiện ứng với từng loại đường ở hoạt động 1 - CN nêu yêu cầu và chia nhóm - Kiểm tra kết quả thảo luận -HS trao đổi nhóm 2 + Đường bộ: Xe đạp, xe máy, xe ô tô, xe trâu, xe ngựa..... + Đường sắt: Tàu + Đường sông: Xuồng, thuyền 10p' 4- Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - CN nêu câu hỏi: H: Khi tham gia các phương tiện giao thông trên từng loại đường trên, em cần làm gì để giữ an toàn cho bản thân và mọi người? H: Khi đi học về qua đường sắt em cần chú ý gì? H: Em có đượcđi bộ trên đường tàu không? vì sao? - Đi bộ: đi vào lề đường phía tay phải + Ngồi sau xe máy, xe đạp phải bám vào người ngồi trước + Đi thuyền trên sông phải ngồi im giữa khoang thuyền không được đùa nghịch + Đi tàu: Phải đóng cửa không thò đầu ra ngoài...... - Phải nhìn trước nhìn sau nhìn trên, dưới nếu không có tàu hoặc xe thì mới được đi qua - Không được đi bộ trên đường tàu vì đó không phải đường dành cho người đi bộ và rễ bị tai nạn 3p' 5- Củng cố - Dặn dò: H: Kể tên các loại đường giao thông ở địa phương? - CN nhận xét chung giờ học - Một vài HS nêu Tiết 3 Tự nhiên xã hội: Tiết 34: Thời tiết A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS nắm được. - Thời tiết luôn thay đổi. 2- Kỹ năng: Biết sử dụng vốn từ của mình để nói lên sự thay đổi của thời tiết. 3- Thái độ: Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ. B- Đồ dùng dạy học: - Các hình ảnh trong bài 34 SGK. - Sưu tầm một số tranh ảnh về thời tiết. C- Các hoạt động dạy - học: T/g GV HS 2p' I- Kiểm tra bài cũ: H: Giờ trước các em học bài gì? H:; Hãy cho một ví dụ và nêu cách chào hỏi cho phù hợp - Thực hành kỹ năng chào hỏi - Một vài HS 10p' II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài (ghi bảng) 2- Hoạt động 1: Tìm hiểu các đường giao thông ở địa phương em - CN chia nhóm - Phát cho mỗi nhóm một phiếu + Kiểm tra kết quả thảo luận: H: Nơi em ở có những loại đường giao thông nào? - CN nhận xét và chốt ý - HS thảo luận nhóm 5 - Cử nhóm trưởng - Cử thư ký - Các nhóm cử đại diện nêu: + Nơi em ở có các loại đường giao thông sau: Đường bộ, đường sắt, đường sông
Tài liệu đính kèm: