Giáo án Tuần 1 Lớp 3 - Năm học 2017-2018

Giáo án Tuần 1 Lớp 3 - Năm học 2017-2018

I.Mục tiêu:

 A - Tập đọc

- Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật.

- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé . Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

 B - Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa

- Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu chuyện.

- Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn.

II .Đồ dùng dạy học

• Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong Tiếng Việt 3, tập một ( TV3/ 1).

• Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 36 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 08/07/2022 Lượt xem 322Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 1 Lớp 3 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 04 tháng 9 năm 2017
Chào cờ
------------------------------------------
Tập đọc - Kể chuyện
§1+2 CẬU BÉ THÔNG MINH(Tr.2)
 (2 tiết)
I.Mục tiêu:
 A - Tập đọc
Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật.
Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé . Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. 
Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
 B - Kể chuyện
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa 
Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu chuyện.
Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn.
II .Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong Tiếng Việt 3, tập một ( TV3/ 1).
Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
TẬP ĐỌC
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định tổ chức 
2. Bài mới
Giới thiệu bài 
- GV ghi tên bài lên bảng. 
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
a) Đọc mẫu :GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý thể hiện giọng đọc như đã nêu ở phần Mục tiêu. 
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. Khi chỉnh sửa lỗi, GV đọc mẫu từ HS phát âm sai rồi yêu cầu HS đọc lại từ đó cho đúng. Chú ý với các từ mà nhiều HS trong lớp mắc lỗi thì GV cần cho HS cả lớp luyện phát âm từ đó, với các từ có ít HS mắc lỗi thì GV chỉnh sửa riêng cho từng HS.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó :
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 của bài. GV theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc .
- Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với từ bình tĩnh. 
- Giải nghĩa : Khi được lệnh vua ban, cả làng đều lo sợ, chỉ riêng mình cậu bé là bình tĩnh, nghĩa là cậu bé làm chủ được mình, không bối rối, không lúng túng trước mệnh lệnh kỳ quặc của nhà vua.
- Nơi nào thì được gọi là kinh đô ?
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 tương tự như cách hướng dẫn đọc đoạn 1.
- Đến trước kinh đô, cậu bé kêu khóc om sòm, vậy om sòm có nghĩa là gì ?
- Tiếp tục hướng dẫn HS đọc đoạn 3. 
- Sứ giả là người như thế nào ?
- Thế nào là trọng thưởng ? 
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn.
* Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm 
- Chia thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu đọc từng đoạn theo nhóm.
- Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh sửa riêng cho từng nhóm.
* Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? 
- Dân chúng trong vùng như thế nào khi nhận được lệnh của nhà vua ?
- Vì sao họ lại lo sợ ?
- Khi dân chúng cả vùng đang lo sợ thì lại có một cậu bé bình tĩnh xin cha cho đến kinh đô để gặp Đức Vua. Cuộc gặp gỡ của cậu bé và Đức vua như thế nào ?
Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 .
- Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà vua ?
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?
- Như vậy từ việc nói với nhà vua điều vô lý là bố sinh em bé, cậu bé đã buộc nhà vua phải thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 .
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì.
- Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim không ?
- Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một việc không thể làm được ?
- Biết rằng không thể làm được ba mâm cỗ từ một con chim sẻ, nên cậu bé đã yêu cầu sứ giả tâu với Đức Vua rèn cho một con dao thật sắc từ một chiếc kim khâu. Đây là việc mà đức Vua không thể làm được, vì thế ngài cũng không thể bắt cậu bé làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ.
- Sau hai lần thử tài, Đức Vua quyết định như thế nào ?
- Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục.
Kết luận: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại 
- GV đọc mẫu đoạn 2 của bài. Chú ý: Biết phân biệt lời người kể, các nhân vật khi đọc bài :
+ Giọng người kể : chậm rãi ở đoạn giới thiệu đầu truyện ; lo lắng khi cả làng cậu bé nhậnđược lệnh của nhà vua ; vui vẻ, thoải mái, khâm phục khi cậu bé lần lượt vượt qua được những lần thử thách của nhà vua.
+ Giọng của cậu bé : Bình tĩnh, tự tin.
+ Giọng của nhà vua : nghiêm khắc.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu HS luyện đọc lại truyện theo hình thức phân vai.
- Tổ chức cho một số nhóm HS thi đọc trước lớp.
 - Tuyên dương các nhóm đọc tốt. 
- HS theo dõi GV đọc bài.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của giáo viên. Lưu ý các từ dễ phát âm sai, nhầm đã giới thiệu ở phần mục tiêu.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng.
- Tập ngắt giọng đúng khi đọc câu:
Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ trứng, / nếu không có thì cả làng phải chịu tội.//
- Trái nghĩa với bình tĩnh là : bối rối, lúng túng. 
- Kinh đô là nơi vua và triều đình đóng.
- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2. Chú ý đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật:
+ Cậu bé kia, / sao dám đến đây làm ầm ĩ ?// ( Đọc với giọng oai nghiêm )
- Muôn tâu đức vua // - cậu bé đáp -// bố con mới đẻ em bé,/ bắt con đi xin sữa cho em,// con không xin được, // liền bị đuổi đi,// (Đọc với giọng lễ phép bình tĩnh tự tin).
+ Thằng bé này láo,/ dám đùa với trẫm !// Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ?//(Đọc với giọng hơi giận dữ, lên giọng ở cuối câu).
+ Muôn tâu,/ vậy tại sao đức vua lại hạ lệnh cho làng con / phải nộp gà trống biết đẻ trứng ạ. ?// 
- Om sòm nghĩa là ầm ĩ, gây náo động. 
- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3. Chú ý ngắt giọng đúng :
 Hôm sau, / nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ, / bảo cậu bé làm 3 mâm cỗ.// Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, / nói 
- Xin ông tâu với Đúc Vua / rèn cho tôi chiếc kim này thành một con giao thật sắc / để xẻ thịt chim.
- Sứ giả là người được vua phái đi giao thiệp với người khác, nước khác...
- Trọng thưởng nghĩa là tặng cho một phần thưởng lớn.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm của mình, sau mỗi bạn đọc, các HS trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS cả lớp đọc đồng thanh.
- Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phải nộp một con gà trống.
- Dân chúng trong vùng đều lo sợ khi nhận được lệnh của nhà vua.
- Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà nhà vua lại bắt nộp một con gà trống biết đẻ trứng. 
- Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om sòm. 
- Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé), từ đó làm cho vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí.
- HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm phát biểu:- Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để sẻ thịt chim.
 - Không thể rèn được.
- Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà Vua là làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ.
- Đức Vua quyết định trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào trường học để thành tài.
- HS trả lời. 
- Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng vai : người dẫn truyện, cậu bé, nhà vua.
- 3 đến 4 nhóm thi đọc. Cả lớp theo dõi nhận xét. 
Kể chuyện
Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ 
- GV nêu nhiệm vụ của nội dung kể truyện trong lớp học: Dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn truyện 
Cậu bé thông minh vừa được tìm hiểu.
- GV treo tranh minh hoạ của từng đoạn truyện như trong sách TV3/1 lên bảng.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh 
Hướng dẫn kể đoạn 1:
- Yêu cầu HS quan sát kĩ bức tranh 1 và hỏi +Quân lính dang làm gì ?
+Lệnh của Đức Vua là gì ?
+ Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được lệnh của Đức Vua ?
- Yêu cầu 1 HS kể lại nội dung của đoạn 1.
- Hướng dẫn HS kể các đoạn còn lại tương tự như cách hướng dẫn kể đoạn 1. Các câu hỏi gợi ý cho HS kể là:
Đoạn 2
- Khi được gặp Vua, Cậu bé đã nói gì, làm gì ? 
- Thái độ của Đức Vua như thế nào khi nghe điều cậu bé nói.
Đoạn 3
- Lần thử tài thứ hai, Đức Vua yêu cầu cậu bé làm gì ?
Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
- Đức Vua quyết định thế nào sau lần thử tài thứ hai ?
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện.
- Theo dõi và tuyên dương những HS kể chuyện tốt, có sáng tạo. 
- HS lần lượt quan sát các tranh được giới thiệu trên bảng lớp (hoặc tranh trong SGK).
- Nhìn tranh trả lời câu hỏi :
+ Quân lính đang thông báo lệnh của Đức Vua.
+ Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
+ Dân làng vô cùng lo sợ.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi để nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí : Kể có đúng nội dung ? Nói đã thành câu chưa ? Từ ngữ được dùng có phù hợp không ? Kể có tự nhiên không? .....
- Cậu bé kêu khóc om sòm và nói rằng : Bố con mới sinh em bé, bắt con đi xin sữa. Con không xin được, liền bị đuổi đi.
- Đức Vua giận dữ, quát cậu bé là láo và nói : Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ?
- Đức Vua yêu cầu cậu bé làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ.
- Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
- Đức Vua quyết định trọng thưởng cho cậu bé thông minh và gửi cậu vào trường học để luyện thành tài.
- HS kể lại chuyện khoảng 2 lần, mỗi lần 3 HS kể nối tiếp nhau theo từng đoạn truyện. Cả lớp theo dõi nhận xét sau mỗi lần có HS kể.
Hoạt động 4 : Củng cố , dặn dò 
- Hỏi : Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học.
- Dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Tổng kết bài học, tuyên dương các em học tốt, động viên các em còn yếu cố gắng hơn, phê bình các em chưa chú ý trong giờ học 
- Đức Vua trong câu chuyện là một ông Vua tốt, biết trọng dụng người tài, nghĩ ra cách hay để tìm được người tài. 
-----------------------------------------------
Toán
§1 LUYỆN TẬP(Tr.2)
I. Mục tiêu:	
 Giúp HS:
Củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số ... ----------------------------------------
Chính tả : (nghe viết )
 	 §2 CHƠI CHUYỀN (Tr.4)
 I. Mục tiêu : 
 - Rèn kỉ năng viết chính tả , nghe viết chính xác bài thơ “ Chơi chuyền” 
 - Củng cố cách trình bày một bài thơ . Điền đúng vào chỗ trống các vần ao / oao. Tìm đúng các tiếng có âm đầu an / ang theo nghĩa đã cho .
 II.Đồ dùng dạy học : 
- Nội dung hai bài tập 2 chép sẵn vào bảng phụ.
 III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 học sinh lên bảng .
- Viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai.
- Kiểm tra đọc thuộc lòng thứ tự 10 tên chữ đã học 
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
 2.Bài mới
 a) Giới thiệu bài: ghi bảng
 b) Hướng dẫn nghe viết :
1/ Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 bài thơ 
- Yêu cầu một học sinh đọc lại 
- Yêu cầu đọc thầm và nêu nội dung của từng khổ thơ ?
- Mỗi dòng có mấy chữ ? Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc 
kép ? Vì sao ?
- Ta nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài thơ
- Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng khó 
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở 
- Giáo viên đọc lại để học sinh tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề tập
- Giáo viên thu vở HS chấm điểm và nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập .
- Treo 2 bảng phụ đã chép sẵn bài tập lên .
- Yêu cầu hai học sinh đại diện hai nhóm lên điền vần nhanh .
- Cả lớp cùng thực hiện vào bảng con .
- Gọi hai học sinh nhận xét chéo nhóm 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
*Bài 3b 
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài 3b .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con 
- Sau đó cho cả lớp đưa bảng .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình bày sách vở sạch đẹp.
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới .
- 3 em lên bảng viết các từ : Dân làng , làn gió , tiếng đàn , đàng hoàng 
- Cả lớp viết vào bảng con .
- 2 em đọc thuộc tên theo thứ tự 10 chữ cái 
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- 2 HSnhắc lại tựa bài.
- Cả lớp theo dõi GV đọc bài.
- 1HS đọc lại bài thơ .
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Khổ thơ 1 tả các bạn đang chơi chuyền 
- Khổ 2. Chơi chuyền giúp tinh mắt, nhanh nhẹn
- Mỗi dòng thơ có 3 chữ. Chữ cái đầu câu viết hoa .
- Các câu đặt trong ngoặc kép là (Chuyền đôi) vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này .
- Ta bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
- Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở .
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Lớp chia thành hai dãy .
- Hai em đại diện thi đua điền nhanh vần thích hợp .
-Cả lớp thực hiện điền vào bảng con 
-Hai học sinh nhận xét chéo bài bạn trên bảng 
- Lớp thực hiện làm vào vở bài tập .
- Một học sinh đọc đề bài .
- Cả lớp làm vào bảng con .
- Khi có lệnh cả lớp đưa bảng .
- Từ cần điền là :ngang, ,hạn, đàn, 
- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
- Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa .
-------------------------------------------
Sinh hoạt
§1 KIỂM ĐIỂM NỀ NẾP
I. Mục tiêu:
- HS nắm được các quy định, nền nếp của trường, lớp trong năm học.
- HS thực hiện tốt được các nội quy, quy định đã biết.
- GDHS ý thức tổ chức, kỷ luật cao.
II. Chuẩn bị:
- Các quy định của trường, lớp.
- Danh sách Hội đồng tự quản đã trù bị,
III. Nội dung:
1. Học nội quy trường, lớp:
- GV thông qua một số nội quy, quy định của trường, lớp:
 + Ra vào lớp, đi học đúng giờ, chuyên cần, nghỉ học phải có xin phép.
 + Đến trường phải ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, mặc đồng phục vào những ngày quy định,
 + Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, thẳng hàng; tập thể dục đều, đẹp.
 + Phải lễ phép, kính trọng thầy cô, người lớn tuổi.
 + Giữ gìn vệ sinh trường, vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân
- HS ghi nhớ những nội quy và thực hiện tốt.
2. Ổn định tổ chức:
- GV đưa ra danh sách Hội đồng tự quản đã trù bị, lấy ý kiến các thành viên trong lớp.
- Chốt danh sách và phân công trong Hội đồng tự quản.
- Các thành viên trong hội đồng nắm được các ban, nhiệm vụ của các ban
3. Công tác tuần mới:
* Nhận xét Tuần 1:
- Ưu điểm: 	
- Nhược điểm: 	
* Công tác Tuần 2:
- Tiếp tục duy trì nền nếp đã thực hiện tốt ở Tuần 1.
- Tiếp tục bổ sung sách vở, dụng cụ đầy đủ.
- Chuẩn bị văn nghệ chào mừng năm học mới.
-----------------------------------------
 Tập viết
§1 ÔN CHỮ HOA A
I. Mục tiêu
- Viết đúng, đẹp chữ viết hoa A, V, D (1 dòng)
- Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Vừ A Dính và câu ứng dụng
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- HS cần chú ý, cẩn thận khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa A
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp
- Vở Tập viết 3,tập 1
III. Các hoạt động dạy học
1. Mở đầu
-Giờ tập viết ở lớp 3 các em sẽ tiếp tục tập viết chữ viết hoa và viết từ, câu có chứa chữ hoa ấy.
-Yêu cầu HS kiểm tra đồ dùng học tập của nhau.
-Muốn viết đẹp các em phải thật cẩn thận và kiên nhẫn.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ tập viết hơm nay các em sẽ ơn lại cách viết chữ viết hoa A trong tên riêng và câu ứng dụng.
- Ghi tên bài lên bảng
2.2. Hướng dẫn viết chữ viết hoa.
a. Quan sát chữ mẫu và nêu quy trình viết chữ A, V, D hoa 
 Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-Treo bảng các chữ viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết mẫu cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
b. Viết bảng
- Yêu cầu HS viết vào bảng con, GV đi chỉnh sửa lỗi cho HS.
2.3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng
a. Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
- Vừ A Dính là tên của một thiếu niên người dân tộc H’Mơng, người đã anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.
b. Quan sát và nhận xét
+ Từ ứng dụng bao gồm mấy chữ? Là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng các chữ cái cĩ chiều cao như thế nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
c/. Viết bảng
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng Vừ A Dính vào bảng con, GV đi sửa lỗi cho HS.
2.4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a. Giới thiệu câu ứng dụng
-Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Giải thích: Câu tục ngữ này muốn nĩi anh em thân thiết, gắn bĩ như tay với chân nên lúc nào cũng yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
b. Quan sát và nhận xét
+ Các chữ trong câu ứng dụng cĩ chiều cao như thế nào?
c. Viết bảng
- Yêu cầu HS viết Anh, Rách vào bảng con
-Quan sát, sửa lỗi cho từng HS
2.5. Hướng dẫn viết vào vở
Tập viết
- Yêu cầu HS mở vở tập viết, quan sát bài viết mẫu sau đĩ viết bài, nhắc HS cách cầm bút, tư thế ngồi, cách trình bày
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS
- Thu và chấm 5 – 7 bài
- Nhận xét bài đã chấm về chữ, trình bày.
- 2 HS ngồi cùng bàn tự kiểm tra đồ dùng cho nhau.
- Lắng nghe.
- Quan sát tên riêng và câu ứng dụng trong SGK và trả lời: Chữ A, V, D, R
- Quan sát chữ mẫu: 3 HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa A, V, D
- Theo dõi, quan sát.
- Lấy bảng con ra viết các chữ hoa.
- Vừ A Dính
- Lắng nghe
+ Từ ứng dụng có 3 chữ: Vừ, A, Dính
+ Chữ hoa V, A, D và chữ h cao 2 li rưỡi, các chữ cịn lại cao 1 li.
+ Bằng khoảng cách viết một con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 3 HS đọc
- Lắng nghe
+ Các chữ A, h, y, R, l, d, đ cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ cịn lại cao 1 li.
- Lấy bảng con ra viết
- HS viết:
+ 1 dòng chữ A cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ V và D cỡ nhỏ
+ 2 dòng từ ứng dụng Vừ A Dính cỡ nhỏ
+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ
Chú ý: tư thế ngồi, cách cầm bút, viết đúng độ cao, khoảng cách chữ, trình bày câu ca dao đúng mẫu.
III. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Các em nên học thuộc câu ca dao. Em nào chưa viết xong về nhà viết tiếp.
- Luyện viết thêm ở nhà.
----------------------------------------
Toán(tăng)
LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG(CÓ NHỚ MỘT LẦN)CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. GIẢI TOÁN
I.Mục tiêu:
 Giúp HS
	- Củng cố kĩ năng tính cộng trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số.
	- Ôn tập về “tìm x”, giải toán có lời văn và nhận biết hình.
	- GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình minh họa.
III. Các hoạt động dạy học:	
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS chữa bài tập
2. Dạy bài mới.
a) Giới thiệu bài
b) Luyện tập
* GV hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a. 123 + 347	b. 418 – 235
 560 + 251 996 – 669
Bài 2: Cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
Bài 3: 
GV chép bài lên bảng.
Cho HS nêu bài toán
Bài 4*:
GV chép bài lên bảng.
Cho 1 số em nêu bài toán.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Bài tập về nhà: Vở bài tập toán.
- HS đọc yêu cầu của bài,
- HS đặt tính rồi tính.
- Đổi vở kiểm tra.
- Chữa bài.
- HS làm vở.
Số l dầu còn lại trong thùng là:
824 – 152 = 672 (l)
Đáp số: l.
-Thi tìm đúng số hình tứ giác. hình tam giác
-----------------------------------------------------
Tiếng Việt(tăng)
§1 LUYỆN VIẾT: BÀI 1
I. Mục tiêu:
- Luyện viết thêm bài 1,viết kiểu chữ đứng 
-Rèn kĩ năng viết đúng cỡ,đúng mẫu.HS có thể sáng tạo ,viết nét thanh nét đậm, viết đúng tốc độ.
-Giáo dục HS ý thức giữ VSCĐ.
II. Đồ dung dạy học:
Vở luyện viết chữ đẹp của HS
III. Các hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS viết bài
*Tìm hiểu bài:
-GV yêu cầu HS mở vở luyện viết chữ đẹp
- Đọc nội dung của bài. 
- Bài nói lên điều gì? 
*Hướng dẫn viết bài:
Tìm các chữ viết hoa trong bài.
-GV yêu cầu HS nêu nhanh cách viết chữ hoa
Ví dụ. Chữ hoa b gồm mấy nét?là những nét nào? 
-Nêu cách viết chữ hoa,chữ thường,độ cao khoảng cách cỡ chữ?
-GV chốt cách viết
-Hướng dẫn HS cách viết chữ hoa
-Hướng dẫn HS viết bài vào vở
-Gv nêu nhiệm vụ 
-Viết cả bài 
-GV quan sát ,uốn nắn giúp đỡ HS chậm tiến 
3.Thu vở chấm nhận xét
4.Nhận xét,dặn dò,giáo dục HS ý thức giữ VSCĐ
- Nêu lại cách viết chữ hoa b?
GV nhận xét chung giờ học.
- HS nghe
- HS trả lời
-HS nêu
-HS đọc
-HS trả lời
-HS viết bài
- HS trả lời
 BGH KÍ DUYỆT
 Tân Dân, ngày 30 tháng 08 năm 2017

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tuan_1_lop_3_nam_hoc_2017_2018.doc