Giáo án Tuần 11 - Buổi sáng - Lớp 3

Giáo án Tuần 11 - Buổi sáng - Lớp 3

 Tiết 2 + 3: Tập đọc - kể chuyện

Tiết 31+32: ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU

I. Mục đích yêu cầu

 A. Tập đọc

 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của nhân vật.

 - Hiểu ý nghĩa của bài: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng cao quý nhất (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 * HSKT: Luyện đánh vần đọc 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên.

* KNS: Học sinh biết yêu quý mảnh đất quê hương, yêu Tổ quốc Việt Nam

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 11 - Buổi sáng - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
Tiết 1: Hoạt động tập thể 
CHÀO CỜ
____________________________________________
 Tiết 2 + 3: Tập đọc - kể chuyện
Tiết 31+32: ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU
I. Mục đích yêu cầu
 A. Tập đọc
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa của bài: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng cao quý nhất (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
	* HSKT: Luyện đánh vần đọc 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên.
* KNS: Học sinh biết yêu quý mảnh đất quê hương, yêu Tổ quốc Việt Nam
 B. Kể chuyện:
 - Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong sgk theo đúng thứ tự câu chuyện. Dựa vào tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Gv: tranh minh hoạ, bảng phụ.
 - Học sinh: SGK
 - Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp, nhóm.
 III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
- Nhận xét cho điểm
2. Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Luyện đọc
-Gv đọc mẫu
- Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ
* Đọc câu
- Kết hợp sửa lỗi phát âm sai cho học sinh
* Đọc đoạn
- Bài chia làm mấy đoạn?
+ Đọc đoạn vòng 1
- Kết hợp hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi đúng và nêu giọng đọc của bài
+ Đọc đoạn vòng 2
- Kết hợp cho học sinh giải nghĩa từ
* Đọc đoạn trong nhóm
* Đọc đồng thanh
2.3.Tìm hiểu bài
* Đoạn 1
- Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a tiếp đón thế nào ?
* Đoạn 2
- Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra ?
* Đoạn 3,4
- Vì sao người vua Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ?
- Theo em phong tục trên nói lên tình cảm gì của người Ê-ti-ô-pi-a ?
- Nêu ý nghĩa của chuyện?
2.4. Luyện đọc lại 
 - GV đọc mẫu đoạn 2
 - Hướng dẫn học sinh thi đọc đoạn 2 
 - Nhận xét tuyên dương
2.5 Kể chuyện
- GV nêu nhiệm vụ: Quan sát tranh, sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu chuyện: Đất quý đất yêu. Sau đó dựa vào tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện
- Hướng dẫn học sinh kể lại câu chuyện theo tranh
Bài 1:
- Hoc sinh nêu yêu cầu của bài? 
- Nêu nội dung từng tranh?
+ Tranh 1 (tranh 3 sgk) cho em biết gì ?
+ Tranh 2 (tranh 1 sgk) nội dung kể gì ?
+ Tranh 3 (tranh 4 sgk) cho em biết gì ?
+ Tranh 4 (tranh 2 sgk) cho em biết gì ?
Bài 2: 
- Bài yêu cầu gì ?
* GV yêu cầu học sinh đặt tên khác cho chuyện. 
- Nhận xét, tuyên dương.
- Qua câu chuyện em có thái độ, tình cảm như thế nào với quê hương mình?
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- Hoc sinh đọc bài: Thư gửi bà - trả lời câu hỏi.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu
- 4 đoạn
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn
Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách/ rồi mới để họ xuống tàu trở về nước.//
- Nhóm 4
- Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý tỏ ý trân trọng và mến khách 
- Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu và trở về nước
- Vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất ở quê hương họ là thứ thiêng liêng cao quý nhất. 
- Vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất ở quê hương họ là thứ thiêng liêng cao quý nhất. 
* Ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng cao quý nhất. 
- Hoc sinh đọc theo cách phân vai trong nhóm 3 
- Hoc sinh thi đọc đoạn 2 ttrước lớp
- Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất 
- Hoc sinh quan sát tranh minh hoạ, sắp xếp theo đúng trình tự câu chuyện 
- Kết quả đúng 3, 1, 4, 2
- Hai vị khách du lịch đi thăm đất nước Ê-ti-ô-pi-a 
- Hai vị khách được vua của nước Ê-ti-ô-pi-a mến khách chiêu đãi và tặng quà 
- Hai vị khách ngạc nhiên khi thấy viên quan sai người cạo sạch đất dưới đế giày của họ
- Viên quan giải thích cho hai vị khách phong tục của người Ê-ti-ô-pi-a
- Hoc sinh tập kể chuyện trong nhóm 
- Bốn học sinh tiếp nối nhau thi kể chuyện theo 4 tranh
- 1 học sin khá kể toàn bộ nội dung chuyện theo tranh.
VD: Mảnh đất thiêng liêng
 Một phong tục lạ lùng. 
 Tấm lòng yêu quý đất đai. 
- Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay.
- Phải tha thiết yêu quê hương đất nước mình.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chú ý nghe ghi nhớ.
__________________________________
 Tiết 4 : Toán	
Tiết 51: BÀI TOÁN GIẢI BẲNG HAI PHÉP TÍNH (tiếp theo)
 I. Mục tiêu.
 - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
 - Làm bài tập 1,2, 3(dòng 2)
 - Rèn cho học sinh tính cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học 
 - Gv : PBT, bảng phụ
 - Hoc sinh: nháp, vở
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
- Hoc sinh chữa bài 1 ( trang 50 )
- Nhận xét ch điểm
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán bằng hai phép tính
- Gv nêu bài toán
- Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ và phân tích bài toán
- Hướng dẫn hoc sinh giải bài toán vào vở nháp, bảng lớp
- Nhận xét, chữa bài
2.3. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán và giải
- Bảng lớp, phiếu bài tập( nháp)
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2:
- Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán và giải
- Bảng lớp, PBT( nháp)
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3: Tính
- Bảng lớp, PBT( nháp)
* Học sinh khá làm thêm dòng 1
- Nhận xét, chữa bài
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- Hoc sinh chữa bài:
Bài giải
Số tấm bưu ảnh của em là :
15 - 7 = 8 ( tấm)
Số bưu ảnh của cả hai anh em là :
15 + 8 = 23 (tấm )
Đáp số : 23 tấm ảnh.
- Hoc sinh nêu lại
Bài giải
Ngày chủ nhật cửa hang bán được số xe đạp là:
6 x 2 = 12 ( xe đạp)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số xe đạp là:
6 + 12 = 18 ( xe đạp)
 Đáp số : 18 xe đạp
- Hoc sinh đọc bài toán
Bài giải
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là:
5 x 3 = 15 ( km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh là:
5 + 15 = 20 (km)
 Đáp số: 20 km
- Hoc sinh đọc bài toán
Bài giải
Số lít mật ong lấy ra là:
24 : 3 = 8 ( lít)
Số lít mật ong còn lại là:
24 – 8 = 16 (lít)
 Đáp số: 16 lít
- Nêu yêu cầu của bài
* 5 x 3 + 3 = 15 + 3
 = 18
* 7 x 6 – 6 = 42 - 6
 = 36
6 x 2 – 2 = 12 – 2 
 = 10
56 : 7 + 7 = 8 + 7 
 = 15
- Nhắc lại nội dung bài .
- Chú ý theo dõi.
______________________________
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Tiết 1: Tự nhiên và xã hội
Tiết 21: THỰC HÀNH VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG (tiết 1)
Giáo viên dạy: Trần Thị Huề
_________________________________
Tiết 2: Âm nhac
Tiết 11: ÔN BÀI HÁT: LỚP CHÚNG TA ĐOÀN KẾT
Giáo viên dạy: Trần Đức Tiên
____________________________________
Tiết 3: Toán 
Tiết 52: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh biết giải bài toán bằng hai phép tính.
- Làm bài tập 1,3, 4 (a, b ) trong sgk.
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học 
- Gv: PBT
- Học sinh: bảng, nháp, vở
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
- Hoc sinh chữa bài 3.
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới	
2.1.Giới thiệu bài
2.2. Hoạt động 1: Luyện tập về giải bài toán bằng hai phép tính
Bài 1:
- Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán và giải
- Bảng lớp, PBT
- Nhận xét, chữa bài
2.3. Hoạt động 2: Luyện tập về tìm một phần mấy của một số
Bài 2: Học sinh khá.
- Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán và giải
- Nháp( PBT)
Bài 3:
- Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán và giải
- Bảng lớp, PBT
- Nhận xét, chữa bài
2.4. Hoạt động 3: Luyện tập về nhân, chia trong bảng
Bài 4
- Bảng lớp, nháp, phiếu bài tập
* Học sinh khá làm thêm dòng 1, 3
- Nhận xét, chữa bài
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung luyện tập
-Dặn: Chuẩn bị bài sa
- Hoc sinh chữa bài tập.
- Đọc bài toán
Bài giải
Cách 1
Lúc đầu số xe ô tô còn lại là:
45 – 18 = 27 ( xe)
 Lúc sau số ô tô còn lại là:
27 – 17 = 10 ( xe)
Đáp số: 10 xe
Cách 2
Cả hai lần số ô tô rời bến là:
18 + 17 = 35 (xe)
 Số ô tô còn lại là:
45 – 35 = 10 ( xe)
Đáp số: 10 xe
- Đọc bài toán
Bài giải
Số thỏ đã bán là:
 48 : 6 = 8 ( con)
Số thỏ còn laị là:
 48 – 8 = 40 ( con)
 Đáp số : 40 con
- Đọc bài toán
Bài giải
 Số học sinh khá là:
 14 + 8 = 22 ( học sinh)
 Số học sinh giỏi và khá là:
 14 + 22 = 36 ( học sinh)
 Đáp số : 36 học sinh
- nêu yêu cầu 
12 x 6 = 72
56 : 7 = 8
42 : 6 = 7
72 – 25 = 47
8 – 5 = 3
7 + 37 = 44
- Nhắc lại nội dung bài.
_________________________________________
Tiết 4 : Chính tả (nghe - viết)
Tiết 21: TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
I. Mục đích yêu cầu
- Hoc sinh nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; 
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ong/ông
- Làm đúng bài tập 3a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.
* HSKT: Luyện viết 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học 
- Gv: bảng phụ
- Học sinh: bảng, vở
- Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp, trò chơi
I. Các hoạt động dạy học
1. kiểm tra
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn chính tả
a. Chuẩn bị
- gv đọc mẫu toàn bài 
- Điệu hò chèo thuyền của chị gái gợi cho tác giả nhớ những gì ?
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài ? cho biết biết vì sao phải viết hoa chữ ấy?
- Cho học sinh viết chữ khó vào bảng con.
b.GV đọc cho học sinh viết 
c. Soát lỗi
d. Chấm chữa bài 
- gv chấm khoảng 5 đến 7 bài.
- nhận xét về nội dung viết, chữ viết và cách trình bày bài 
 2.3.Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2: 
- Hoc sinh đọc yêu cầu của bài 
- bảng lớp, PBT
- nhận xét, chốt lời giải đúng 
Bài 3a
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 
 - Bài yêu cầu gì ?
- Tổ chức cho học sinh thi tiếp sức theo tổ.
- nhận xét , tuyên dương
3. củng cố, dặn dò
* Điệu hò, giọng hát là tài sản văn hoá tinh thần ở mỗi vùng quê, ta phải giữ gìn và phát huy.
- Nhận xét tiết học
- Dặn: chuẩn bị bài sau.
- Hoc sinh chữa bài tập 2 bài trước.
-Học sinh đọc bài 
- Điệu hò chèo thuyền của chị gái gợi cho tác giả nhớ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng, qua con sông thu bồn.
- 4 câu
- các chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng phải viết hoa: Gái, Thu Bồn.
- tập viết các tiếng khó: trên sông, gió chiều, lơ lửng, ngang trời...
- Học sinh nghe viết 
- Học sinh soát lỗi, chữa lỗi
lời giải
a, ( cong, coong )
- Chuông xe đạp kêu kính coong,
- vẽ đường cong.
b, ( xong, xoong )
- làm xong việc
- cái xoong.
a, mỗi tổ cử 5 đại diện thi tìm từ tiếp sức
+ sông, chim sẻ, sắn, quả sấu, sư tử...
+ xào, xanh xao, xa gần, xôn xao, xáo trộn, 
b, Hướng dẫn học sinh làm ở nhà.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Học sinh lên hệ
- Chú ý nghe ghi ...  Hoạt động 1: Luyện tập về bảng nhân 8
Bài 1:Tính nhẩm
- Tổ chức cho học sinh nối tiếp nêu miêng(mỗi em một phép tính)
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2:
- Cho học sinh phân tích mẫu và nêu cách làm
- Bảng lớp, bảng con
* Học sinh khá làm thêm phần b) vào nháp
2.3. Hoạt động 2: luyện tập về giải bài toán bằng hai phép tính
Bài 3:
- Hướng dẫn học sinh phân tích và giải bài toán.
- Bảng lớp, PBT
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4:
- Nêu yêu cầu của bài
- Bảng lớp, PBT
- Nhận xét, chữa bài
3. Cñng cè dÆn dß: 
- NhËn xÐt giê häc 
- ChuÈn bÞ bµi sau
- Hoc sinh đọc thuộc bảng nhân 8, làm bài 2
- Chú ý theo dõi
- Nêu yêu cầu
8 1 = 8
8 2 = 16
8 3 = 24
8 4 = 32
8 5 = 40
8 7 = 56
8 0 = 0
8 6 = 48
8 10 = 80
- Nêu yêu cầu
 a) 8 3 + 8 = 32
 8 4 + 8 = 40
 * b) 8 8 + 8 = 72 
 8 9 + 8 = 80
- Đọc bài toán
Bài giải
Số dây điện cắt đi là:
8 4 = 32 (m)
Số dây điện còn lại là:
50 – 32 = 18 (m)
Đáp số: 18 m
	Bài giải
 a) 8 3 = 24 (ô vuông)
 b) 3 8 = 24 (ô vuông)
- Nhận xét: 3 8 = 8 3
- Nhắc lại nội dung bài.
____________________________________
Tiết 4 : Luyện từ và câu
Tiết 11: MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUÊ HƯƠNG. ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ ?
I. Mục đích yêu cầu
- Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương(BT1)
- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2)
- Nhận biết được các câu theo mẫu Ai- làm gì? Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? hoặc Làm gì? (BT3)
- đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? với 2-3 từ ngữ cho trước(BT4)
* HSKT: luyện đọc, viết lại từ ngữ về quê hương, câu Ai là gì?
II. Đồ dùng dạy học 
- Gv: bảng phụ
- Học sinh: nháp, SGK
- Hình thức tổ chức: cả lớp, cá nhân, nhóm
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:	
- Nêu yêu cầu của bài?
- Chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu cho các nhóm
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2 
 - Bài yêu cầu gì ?
 - Giang sơn (giang san) sông núi dùng để chỉ gì?
* Từ đất nước, giang sơn ở đoạn văn này có nghĩa là rộng hơn Tây Nguyên vì Tây Nguyên chỉ là một vùng đất của Việt Nam.
- Bảng lớp, PBT
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3: 
- Bài yêu cầu gì ?
- Hoc sinhgiải nghĩa từ: Móm lá cọ,om(chú giải) 
- Bảng nhóm, PBT
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4:
- Bài yêu cầu gì ?
- Nối tiếp nêu miệng
- Nhận xét, chữa bài
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị bài sau. 
- Học sinh lên bảng chữa bài tập
- XÕp nh÷ng tõ ng÷ ®· cho vµo 2 nhãm: 1 lµ chØ sù vËt quª h­¬ng, 2 lµ chØ t×nh c¶m ®èi víi quª h­¬ng 
- Các nhóm làm bài và dán trên bảng lớp
ChØ sù vËt ë quª h­¬ng
ChØ t×nh c¶m ®èi víi quª h­¬ng
C©y ®a, dßng s«ng, con ®ß, m¸i ®×nh, ngän nói, phè ph­êng
G¾n bã, nh¬ th­¬ng, bïi ngïi, tù hµo, th­¬ng yªu 
- 2, 3 Hoc sinh ®äc l¹i bµi 
-  chỉ đất nước 
- Những từ có thể thay thế là: quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn.
- Nêu yêu cầu
Ai
Làm gì
Cha
lµm cho t«i chiÕc chæi cä ®Ó quÐt nhµ quÐt s©n
MÑ
đùng h¹t gièng ®Çy mãm l¸ cä, treo lªn g¸c bÕp ®Ó gieo cÊy mïa sau
ChÞ
§an nãn l¸ cä, l¹i biÕt ®an c¶ mµnh cä vµ lµn cä xuÊt khÈu
Chúng tôi
Rñ nhau ®i nhÆt nh÷ng tr¸i cä r¬i ®Çy quanh gèc vÒ om, ¨n võa bÐo võa bïi 
- Nêu yêu cầu
VD: 
- Bác nông dân đang cày ruộng.
- Đàn cá bơi lội tung tăng dưới ao.
- Nhắc lại nội dung bài học.
________________________________________________________
Thứ sáu ngày 02 tháng 11 năm 2012
Tiết 1:Toán
Bài 55: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân
* HSKT: Biết đặt tính và áp dụng nhân 1-2 phép tính theo sự giúp đỡ của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học 
- Gv: bản phụ, PBT
- Học sinh: bảng, vở, nháp
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
- Nhận xét – cho điểm.
2. Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hoạt động 1: Hướng dẫn nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
a. Giới thiệu phép nhân 123 x 2 = ?
- Gv nêu phép tính
- Yêu cầu học sinh thực hiện
- Gv chốt cách làm
b. Giới thiệu phép nhân 326 x 2 = ?
- Tiến hành tương tự phần a.
- Nhận xét, so sánh 2 ví dụ trên?
2.3. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính
- Bảng lớp, bảng con
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Bảng lớp, bảng con
- Học sinh khá làm thêm phần b)
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3
- Bảng lớp, PBT
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4:
- Bảng lớp, bảng con
- Nhận xét, chữa bài
4. Cñng cè dÆn dß: 
- NhËn xÐt giê häc 
- ChuÈn bÞ bµi sau 
- Hoc sinhchữa bài 2 (b)
- Học sinh đọc phép tính
- Thực hiện và nêu cách làm
Bước 1: đặt tính
Bước 2: tính từ phải sang trái
 123 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
 2 *2 nhân 2 bằng 4, viết 4
 246 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2
326 2 = 987
- Phép tính a. là phép nhân  không nhớ
- Phép tính b. là phép nhân  có nhớ 1 lần , nhớ sang hàng chục
- Nêu yêu cầu
341 2 = 682
213 3 = 639
212 4 = 848
110 5 = 550
203 3 = 609
- Nêu yêu cầu
a) 437 2 = 874
 205 4 = 820
*b) 319 3 = 957
 171 5 = 855
- Nêu bài toán
Bài giải
Số người trên 3 chuyến máy bay là:
116 x 3 = 348 ( người)
Đáp số: 348 người
- Nêu yêu cầu
a) x : 7 = 101
 x = 101 7
 x = 707
b) x : 6 = 107
 x = 107 6
 x = 642
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Chú ý theo dõi.
___________________________________________
Tiết 2: Thủ công
Tiết 11: CẮT DÁN CHỮ I, T ( tiết 2)
Giáo viên dạy: Khuất Thị Hoa
____________________________________________
Tiết 3: Tập viết
Tiết 11: ÔN CHỮ HOA G (tiếp theo)
I. Mục đích yêu cầu
- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng Gh), R, Đ(1 dòng): viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng(1 dòng)và câu ứng dụng: Ai vềLoa Thành Thục Vương.(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Rèn cho hs tính cẩn thận, trình bày khoa học, sạch sẽ.
* HSKT: Luyện viết chữ hoa, từ ứng dụng.
II. Đồ dùng dạy học 
- Gv: mẫu chữ hoa G, bảng phụ
- HS: bảng, vở.
- Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp
C. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
- Cho học sinh viết: 
Ông Gióng, Thọ Xương
- Nhận xét, chữa bài.
1. Bài mới 
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn viết bảng con
a.Luyện viết chữ hoa
- Nêu chữ hoa có trong bài?
 - Treo bảng các chữ cái viết hoa, gọi HS nhắc lại quy trình viết 
- Viết lại mẫu cho học sinh quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết 
- Cho hs viết bảng con 
2.3. Hs viết từ ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng 
- Đây là tên riêng 1 địa danh nổi tiếng ở miền Trung nước ta.
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng:
Ghềnh Ráng 
2.4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Gọi HS đọc câu ứng dụng 
- GV: Câu ca dao bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành được xây theo vòng xoắn như trôn ốc từ đời An Dương Vương, Thục Phán
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con
2.5. Hướng dẫn HS viết vở tập viết 
- Nêu yêu cầu viết:
+ Viết chữ Gh : 1 dòng
+ Tên riêng : 1 dòng
+ Chữ R, Đ : 1 dòng
+ Câu ca dao: 1 lần
2.6.Chấm, chữa bài
- Thu và chầm từ 5 đến 7 bài 
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị bài sau.
- Học sinh viết bảng lớp, bảng con.
- Có các chữ hoa:
 Gh, R, A, D, L, T, V
- Học sinh nêu
- Cả lớp viết bảng con:
Gh, R, A, D, L, T, V
- Học sinh đọc: Ghềnh Ráng
- G cao 4 li, Chữ R, G, H cao 2 li rưỡi, Các chữ còn lại cao 1 li
- Bằng 1 chữ o
- Học sinh tập viết bảng con
Ghềnh Ráng
- Học sinh đọc 
 Ai về đến huyện Đông Anh
 Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương
- Các chữ G, đ, l, g, T, V, h, X cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li
- Học sinh viết bảng con:
Đông Anh, Ghé, Loa Thành,
Thục Vương.
- Học sinh viết bài vào vở tập viết
- Nhắc lại nội dung bài.
_________________________________________________
Tiết 4: Tập làm văn
Tiết 11: NGHE KỂ : TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU ! NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG 
I. Mục đích yêu cầu
 - Nghe kể lại được câu chuyện : Tôi có đọc đâu!(BT1)
- Bước đầu biết nói về quê hương (hoặc nơi mình đang ở) theo gợi ý (BT2). 
II. Đồ dùng dạy học 
- Gv: Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1
- Hoc sinh: vở
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cả lớp, nhóm
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
- Hoc sinh đọc thư viết cho người thân.
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Kể chuyện
- Bài yêu cầu gì?
a. Gv kể chuyện
b. Tìm hiểu nội dung chuyện
- Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì 
- Người viết thư viết thêm vào thư điều gì ?
- Người bên cạnh kêu lên như thế nào ?
c. Hoc sinh kể chuyện 
- Hoc sinh kể lại chuyện trong nhóm 
- Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào ?
- Nhận xét, tuyên dương
Bài 2: 
- Bài yêu cầu gì ?
- Em hiểu quê hương là gì?
- Quê em có thể ở nông thôn, làng quê cũng có thể ở các thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng, T.P Hồ Chí Minh... nếu em biết ít về quê hương em có thể kể về nơi em đang sống cùng bố mẹ. 
- Quê em ở đâu ?
- Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê em ?
- Cảnh vật đó có gì đáng nhớ ?
- Tình cảm của em với quê hương như thế nào ?
- Hoc sinh tập kể theo nhóm.
- GV tuyên dương những em học tốt 
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị bài sau. 
- Hoc sinh đọc thư viết cho người thân
- Hoc sinh đọc thầm sgk quan sát tranh minh hoạ
- Nghe và kể lại câu chuyện Tôi có đọc đâu 
- Ghé mắt đọc trộm thư của mình. 
- Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa vì hiện đang có người đọc trộm thư. 
- Không đúng ! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu.
- Hoc sinh kể lại chuyện trong nhóm đôi
- Thi kể chuyện trước lớp 
- Hoc sinh nhận xét đánh giá. Bình chọn người hiểu câu chuyện, kể chuyện hay  
- Phải xem trộm thư mới biết dòng chữ người ta viết thêm vào thư. Vì vậy, người xem trộm thư cãi là mình không xem trộm thư đã lộ đuôi nói dối một cách tức cười .
- 1 Hoc sinh đọc yêu cầu và nội dung bài
- Là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, họ hàng em sinh sống ... 
- Quê em ở Lai Châu.
- Có những đồi chè bát ngát một màu xanh.Có hồ nước rộng mênh mông. Những dãy núi nằm kề sát nhau như những chiếc bát úp
- Bố mẹ cho em đi thuyền thiên nga trên hồ. 
- Em rất yêu quý quê hương em. Em sẽ cố gắng học thật giỏi để sau này có nhiều kiến thức xây dựng quê hương em ngày càng đẹp hơn
- Thi nói về quê hương trước lớp
- Nhận xét, bổ sung
- Bình chọn bạn kể về quê hương hay, hấp dẫn.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chú ý nghe ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 11.doc