Giáo án Tuần 13 Khối 3 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án Tuần 13 Khối 3 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Tập đọc: 25- Kể chuyện: 13

NGƯỜI CON CỦA HỒ TÂY

I. Mục tiêu

TĐ :Bước đầu biết thể hiện tình cảm , thái độ của nhân vật qua lời đối thoại .

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân pháp ( Trả lời được các CH trong SGK )

- GD học sinh tự hào về tình thần dũng cảm và lòng yêu nước của cha ông ta

KC : Kể lại được một đoạn của câu chuyện

HD khá , giỏi kể được một đoạn câu chuyên bằng lời của một nhân vật

II. Đồ dùng

 GV : ảnh anh hùng Núp

 HS : SGK

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 503Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 13 Khối 3 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2006
Tập đọc: 25- Kể chuyện: 13
NGƯỜI CON CỦA HỒ TÂY
I. Mục tiêu
TĐ :Bước đầu biết thể hiện tình cảm , thái độ của nhân vật qua lời đối thoại .
Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân pháp ( Trả lời được các CH trong SGK ) 
GD học sinh tự hào về tình thần dũng cảm và lòng yêu nước của cha ông ta
KC : Kể lại được một đoạn của câu chuyện 
HD khá , giỏi kể được một đoạn câu chuyên bằng lời của một nhân vật
II. Đồ dùng
	GV : ảnh anh hùng Núp
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Đọc bài : Cảnh đẹp non sông
- Mỗi câu ca dao nói đến vùng miền đó là những vùng miền nào ?
- GV nhận xét
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu bài )
2. HĐ 1: 30’Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
- HD HS giọng đọc
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- GV viết bảng : bok
- GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV HD ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
3.HĐ 2: 10’ HD tìm hiểu bài
- Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ?
- ở đại hội về anh Núp kể cho dân làng biết những gì ?
- Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa ?
- Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình ?
- Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ?
- Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ?
4.HĐ 3: 10’ Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 3
- HD HS đọc đúng, giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động
- GV và HS bình chọn cá nhân đọc tốt
- 6 em đọc bài
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét 
- HS nghe, theo dõi SGK
+ 1, 2 HS đọc, cả lớp đồng thanh : booc
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
+ HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài
+ HS đọc theo nhóm 3
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đồng thanh đoạn 2, 1 HS đọc đoạn 3
- Anh Núp được cử đi dự đại hội thi đua
- Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người : Kinh, Thượng, gái, trai, già, trẻ đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.
- Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa..... nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà.
- Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ ...... lũ làng rất vui, đứng hết dậy nói : Đúng đấy! đúng đấy!
- 1 cái ảnh bok Hồ vác quốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của bok Hồ, 1 cây cờ có thêu chữ, 1 huân chương cho cả làng, 1 huân chương cho Núp
- Rửa tay sạch trước khi xem, cầm lên từng thứ coi đi coi lại, coi đến mãi nửa đêm
- 1 vài HS thi đọc đoạn 3
- 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài
Kể chuyện
1.HĐ 1: 5’ GV nêu nhiệm vụ
- Chọn kể lại 1 đoạn câu chuyện Người con của Tây Nguyên theo lời 1 nhân vật trong chuyện
2.HĐ 2: 15’ HD HS kể bằng lời của nhân vật
- Đoạn văn mẫu trong SGK người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1
- GV HD HS có thể kể thao lời anh Núp, anh Thế, 1 người dân trong làng, ... nhưngc chú ý : người kể cần sưng " tôi "
- GV và HS nhận xét bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.
- HS nghe
- 1 HS đọc đoạn văn mẫu, cả lớp đọc thầm
- Nhập vai anh Núp
- HS chọn vai suy nghĩ về lời kể
- Từng cặp HS tập kể
- 3, 4 HS thi kể trước lớp
IV. Củng cố, dặn dò:2’
	- Nêu ý nghĩa của chuyện ( Ca ngợi anh Hung Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp )
	- GV khen những HS đọc bài tốt, kể chuyện hay
	- Nhận xét chung tiết học
------------------------------------------------
Toán
Tiết 61: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
A- Mục tiêu
-Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn .
- GD HS chăm học toán.
- Bài 1, Bài 2 , Bài 3 ( cột a , b )
B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ - Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) Ví dụ: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm. Hỏi đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD?( Vẽ hình như SGK)
- Khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD.
b) Bài toán:
- Gọi HS đọc đề?
- Mẹ bao nhiêu tuổi?
- Con bao nhiêu tuổi?
- Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?
- GV HD cách trình bày bài.
- Bài toán trên gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
c) Luyện tập:
* Bài 1: Treo bảng phụ
- Đọc dòng đầu của bảng?
- 8 gấp mấy lần 2?
- Vậy 2 bằng một phần mấy của 8?
- Yêu cầu HS làm các phần còn lại.
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Chấm bài, chữa bài.
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Nêu số hình vuông màu xanh? màu trắng?
- Số hình vuông màu trắng gấp mấy lần số hình vuông màu xanh? Số hình vuông màu xanh bằng một phần mấy số hình vuông màu trắng?
- Nhận xét, cho điểm.
- Hát
- HS đọc đề
- Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB
- HS đọc
- Mẹ 30 tuổi
- Con 6 tuổi
- Tuổi mẹ gấp tuổi con 30 : 6 = 5 lần
- Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ
- HS đọc
- 4 lần
- bằng 1/4
- HS làm phiếu HT
- Đọc đề
- So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- HS đọc
- HS nêu
- Số hình vuông màu trắng gấp 5 : 1 = 5 lần số hình vuông màu xanh. Số hình vuông màu xanh bằng 1/5 số hình vuông màu trắng.
D/Củng cố- Dặn dò:2’
- Nhận xét bài làm của HS
- Ôn lại dạng toán vừa học.
--------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Chính tả ( Nghe - viết )
ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT điền tiếng có vần iu / uyu ( BT2)
- Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn 
- GD học sinh tính chăm chỉ , chịu khó
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết các từ ngữ BT2
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Viết các từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HĐ 1: 20’HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài : Đêm trăng trên Hồ Tây 
- Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?
- Bài viết có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ?
- Vì sao phải viết hoa những chữ đó ?
+ GV đọc : đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió, ...
b. GV đọc cho HS viết
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3.HĐ 2: 10’ HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 / 105
- Nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 105
- Đọc yêu cầu BT
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
- 2 HS lên bảng, các lớp viết bảng con
- HS nghe, theo dõi SGK
- 1, 2 HS đọc lại
- Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió động nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình, hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt
- Bài viết có 6 câu
- Hồ Tây, Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy, Mùi. Đó là những tiếng đầu câu và tên riêng
+ HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống iu hay uyu
- 2 em lên bảng, cả lớp làm vở
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
- Đọc bài làm của mình
+ Viết lời giải câu đố
- HS QS hình minh hoạ gợi ý giải câu đố
- Viết lời giải ra giấy nháp
- 4, 5 HS lên bảng viết lời giải, đọc kết quả
IV. Củng cố, dặn dò: 2’
	- GV nhận xét những lỗi thường mắc trong bài viết chính tả
	- Nhận xét chung giờ học
	- Dặn HS về nhà ôn bài
Toán
Tiết 62 : LUYỆN TẬP
A- Mục tiêu
-Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn 
- GD HS chăm học toán.
- Bài 1, Bài 2 , Bài 3, Bài 4
B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1:- đọc đề?
- 12 gấp mấy lần 3?
- 3 bằng một phần mấy của 12?
+ Tương tự HS làm các phần còn lại
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Chấm bài, chữa bài.
* Bài 3:- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- GV yêu cầu HS tự xếp hình.
- Hát
- HS đọc đề
- gấp 4 lần
- Bằng 1/4 của 12
- HS làm phiếu HT
- 1 HS chữa bài- Lớp làm vở
- HS đọc đề
-So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- HS nêu
- HS nêu
- Bài toán giải bằng hai phép tính.
- HS xếp hình
D/ Củng cố: 2’
- Đánh giá KQ làm bài.
- Dặn dò: Ôn lại bài.
------------------------------------------------------
Đạo đức 
Bài 6: TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP – VIỆC TRƯỜNG
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.
- Tự giác tham gia việclớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công..
- GD học sinh có ý thức tham gia các hoạt động ở lớp, trường
II. đồ dùng dạy học:
Vở bài tập Đạo đức 3.
Tranh tình huống của hoạt động 1, tiết 1.
Các bài hát về chủ đề nhà trường.
Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh và màu trắng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận, xử lý một tình huống - BT4.
 - Nếu em là một cán bộ lớp, em sẽ làm gì trong tình huống đó?
Hoạt động 2: Đăng ký tham gia làm việc lớp, việc trường - BT5
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày (có thể bằng lời, có thể qua đóng vai).
- Lớp nhận xét, góp ý.
Kết thúc tiết học: Cả lớp cùng hát tập thể bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời của Mộng Lân.
IV. Củng cố dặn dò: 2'
- Nhận xét tiết học
--------------------------------------------
TNXH : TIẾT 25
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (TT)
I.Mục tiêu
- Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó .
- Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức
- GD học sinh có ý thức tham gia tích cực các hoạt động ở trường phù hợp với sức khoẻ và khả năng của mình.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình trong SGK/48;49.
- Tranh ảnh về các hoạt động của nhà trường được dán vào một tấm bìa.
III. Các hoạt động dạy –học
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Một số hoạt động ở trường.
Kể tên các môn học bạn được học ở trường?
Bạn thích nhất môn học nào? Tại sao?
Hoạt động chủ yếu của học sinh ở trường là gì?
Nhận xét.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1. Quan sát theo cặp.
-Giáo viên hướng dẫn.
+ Đặt câu hỏi.
+ Một số cặp lên hỏi, trả lời trước lớp.
+ Giáo viên và học sinh bổ sung ý kiến.
Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp bao gồm: vui chơi giải trí, văn nghệ thể thao, làm vệ sinh, trồng cây tưới cây, giúp gia đình thương binh liệt sĩ.
* Hoạt động 2: Thảo luận t ... iểu ND câu tục ngữ
3.HĐ 2: 18’ HD HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu giờ viết
4.HĐ 3: 5’ Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- hàm Nghi, Hải Vân bát ngát nghìn trùng/ Hòn Hồng sừng sứng đứng trong vịnh Hàn
- Ô, I, K
- HS QS
- Tập viết chữ Ô, I, K trên bảng con
- Ông ích Khiêm
- HS tập viết trên bảng con Ông ích Khiêm
- ít chắt chiu hơn nhiều phung phí
- HS tập viết bảng con : ích
+ HS viết bài vào vở TV
IV. Củng cố, dặn dò: 1’
	- Khen những HS có ý thức viết đẹp
	- GV nhận xét tiết học
---------------------------------------------------
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu: tiết 13
TỪ ĐỊA PHƯƠNG, DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN
I. Mục tiêu
- Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc , miền Nam qua BT phân loại , thay thế từ ngữ ( BT 1 , BT2) 
- Đặt đúng dấu câu ( dấu chấm hỏi , dấu chấm than ) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3) 
- GD học sinh sử dụng dấu câu thích hợp khi viết câu văn hay đoạn văn
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết BT1, bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT2, giấy to viết BT 3
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Làm miệng BT1, BT3 tiết LT&C tuần 12
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS làm BT
*HĐ 1: 10’ Bài tập 1/ 107
- Nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài
- GV nhận xét
*HĐ 2: 10’ Bài tập 2/ 107
- Nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu
- GV nhận xét
* HĐ 3: 10’Bài tập 3 / 108
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- 2 HS làm miệng
- Nhận xét bạn
+ Chọn và xếp các từ ngữ sau vào bảng phân loại
- 1 HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa
- HS trao đổi theo cặp, làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng
- 3, 4 HS nhìn bảng đọc lại kết quả
+ Tìm những từ trong ngoặc đơn cùng nghĩa với các từ ấy.
- HS đọc lần lượt từng dòng thơ, trao đổi theo cặp, viết kết quả vào giấy nháp
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc kết quả
- 1 HS đọc lại đoạn thơ sau khi thay thế các từ địa phương bằng từ cùng nghĩa
- Cả lớp làm bài vào vở
+ Điền dấu câu nào vào mỗi ô trống dưới đây.
- Cả lớp đọc thầm nội dung đoạn văn
- HS làm bài cá nhân
- Nối tiếp nhau đọc bài của mình
- Nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò: 2’
	- GV khen những em có ý thức học tốt
	- GV nhận xét chung tiết học.
------------------------------------------------------
Toán
Tiết 64: LUYỆN TẬP
A- Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán ( có một phép nhân 9 ) 
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể 
- GD HS chăm học toán.
- Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 ( dòng 3,4 )
B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc bảng nhân 9?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
* Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 2:
- đọc đề?
- GV HD : Trong một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- Đọc đề?
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Chấm bài, chữa bài
- Hát
- 3- 4 HS đọc
+ Làm miệng
- HS nêu
- HS nối tiếp nhau đọc KQ của phép nhân
- HS đọc đề
+ HS làm phiếu HT
- HS đọc đề
- HS nêu
- HS nêu
- 1 HS làm trên bảng- Lớp làm vở
D/ Củng cố:4’
- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9
* Dặn dò: Ôn lại bài.
------------------------------------------------------
TNXH: TIẾT 26
KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM
I. Mục tiêu
- Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay , ném nhau , chạy đuổi nhau 
-Biết cách xử lý khi xảy ra tai nạn : báo cho người giáo lớn hoặc thầy cô , đưa GD học sinh biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình SGK/50;51.
- Sưu tầm hình của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Một số hoạt động ở trường (tiếp theo).
- Hãy giới thiệu một số hoạt động ở trường mà bạn đã tham gia?
- Thu vở BT TN-XH chấm, nhận xét.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1. Quan sát theo cặp. 
Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Emcho biết tranh vẽ gì?
+ Chỉ và nói tên những trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong tranh vẽ?
+ Điều gì có thể xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó?
+ Em sẽ khuyên các bạn trong tranh như thế nào?
+ Giáo viên và học sinh bổ sung, hoàn thiện phần trả lời của bạn.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV tổ chức thảo luận theo nhóm
- Trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
+ Giáo viên phân tích mức độ nguy hiểm của một số trò chơi.
- Chơi bắn súng cao su thì dễ bắn vào đầu, vào mắt người khác.
- Đá bóng trong giờ ra chơi dễ gây mệt mỏi, ra mồ hôi nhiều, quần áo bẩn sẽ ảnh hưởng đến việc học tập trong các tiết sau.
- Leo trèo có thể ngã, gãy chân tay 
+ Học sinh quan sát hình SGK/50;51. 
+ Trả lời câu hỏi 
+ Học sinh trong giờ ra chơi.
+ đánh quay, rượt đuổi, đá bóng 
+ xảy ra tai nạn.
+ Các nhóm thảo luận
+ Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
+ Một số cặp học sinh lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.
+ Học sinh trong nhóm lần lượt kể những trò chơi mình thường chơi ra chơi và thời gian nghỉ trưa.
+ Nhóm nhận xét trong số trò chơi đó, những trò chơi nào có ích và những trò chơi nào nguy hiểm.
IV . Củng cố & dặn dò:2'
+ Giáo viên nhận xét việc sử dụng thời gian ra chơi và thời gian nghỉ giữa giờ của học sinh lớp mình, nhắc nhở học sinh không nên chơi trò chơi nguy hiểm.
+ Nhận xét tiết học.
+ CBB: Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống.
---------------------------------------------
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Tập làm văn: tiết 13
VIẾT THƯ
I. Mục tiêu
- Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý 
- GD học sinh viết thư theo đúng mẫu
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết đề bài và gợi viết thư ( SGK )
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp nước ta
- GV nhận xét, chấm điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS tập viết thư cho bạn
a. HĐ1 :5’ HD HS phân tích đề bài để viết được lá thư đúng yêu cầu
+ Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ?
- GV HD HS xác định rõ :
- Em viết thư cho bạn tên là gì ?
- ở tỉnh nào ?
- ở miền nào ?
+ Mục đích viết thư là gì ?
+ Những nội dung cơ bản trong thư là gì ? 
+ Hình thức của lá thư như thế nào ?
b. HĐ2 :15’ HD HS làm mẫu, nói về nội dung theo như gợi ý
c. HĐ3 :15’ Viết thư
- GV theo dõi giúp đỡ từng em
- GV nhận xét, chấm điểm
- 3, 4 HS đọc
+ Viết cho 1 bạn ở 1 tỉnh khác với miền em đang ở
- Làm quen và hẹn cùng thi đua học tập 
- Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tốt
- Như mẫu bài Thư gửi bà
- 3, 4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư
+ 1, 2 HS khá giỏi nói mẫu
- HS viết thư vào vở
- 5, 7 em đọc thư
IV. Củng cố, dặn dò: 1’
	- GV biểu dương những HS viết thư hay
	- Nhận xét chung tiết học
----------------------------------------------------------
Chính tả ( nghe - viết )
VÀM CỎ ĐÔNG
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 7 chữ 
- Làm đúng BT điền tiếng có vần it / uyt ( BT2)
- Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
- GD học sinh tính chăm chỉ chịu khó
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết BT2, BT3
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- GV đọc : khúc khuỷu, khẳng khiu, tiu nghỉu, khuỷu tay.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2.HĐ 1: 20’ HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 2 khổ thơ đầu bài Vàm Cỏ Đông
- Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
- Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu ?
b. Viết bài
- GV đọc cho HS viết
- GV đọc lại bài
c. Chấm, chữ bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3.HĐ 2: 10’ HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2/ 110
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3/110
- Nêu yêu cầu BT phần a
- GV chia lớp làm 3 nhóm
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- HS nghe
- 1 HS xung phong đọc TL 2 khổ thơ
- Vàm Cỏ Đông, Hồng. ậ, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng. Vì đó là tên riêng và tiếng đầu dòng thơ
- Đầu ô thứ 2
- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ
- QS cách trình bày, cách ghi các dấu câu
+ HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi
+ Điền vào chỗ trống it hay uyt
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
- Từng em đọc kết quả bài làm của mình
.
+ Tìm tiếng có thể ghép với tiếng sau rá, giá, rụng, dụng
- 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức
- Đại diện nhóm đọc kết quả
- Nhận xét
- HS làm bài vào vở
IV. Củng cố, dặn dò: 2’
	- Nhận xét những lỗi HS thường mắc trong giờ chính tả
	- GV nhận xét chung giờ học
-----------------------------------------
Toán
Tiết 65 : GAM
A- Mục tiêu
- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam .
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng 2 đĩa và căn đồng hồ .
- Biết tính cộng , trừ , nhân , chia với số đo khối lượng là gam .	
- GD HS chăm học toán.
- Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 
B- Đồ dùng
GV : 1 can điữa và 1 cân đồng hồ.
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: GT về gam và Mqh giữa gam và 
ki- lô- gam.
- Nêu đơn vị đo KL đã học?
- GV đưa ra 1 cân đĩa và quả cân 1kg, một túi đường ( vật) nhẹ hơn 1kg.
- Thực hành cân cho HS quan sát.
- Gói đường ntn so với 1kg?
- Để biết chính xác cân nặng của gói đường ( hoặc những vất nhỏ hơn) người ta dùng đơn vị đo KL nhỏ hơn kg là gam, 
Gam viết tắt là: g. 
Đọc là: Gam
- GV GT các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, 20g...
- 1000 g = 1kg.
- GV GT cân đồng hồ và các số đo có đơn vị là gam trên cân đồng hồ.
b) Luyện tập:
* Bài 1:
- GV chuẩn bị một số vật nhẹ hơn kg, cho HS thực hành cân và đọc số cân của từng vật.
* Bài 2:
- Quả đu đủ nặng bao nhiêu gam?
- Vì sao em biết?
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Nêu cách tính?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- Đọc đề?
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- chấm bài, chữa bài.
- Hát
- Ki- lô- gam
- HS quan sát và nêu KQ
- Nhẹ hơn 1kg
- HS đọc
- HS đọc 1000g = 1kg
- HS thực hành cân
- HS thực hành cân 1 số vật
- 800 gam
- Vì kim trên mặt cân chỉ vào số 800g
- HS đọc
- Thực hiện tính như với các STN sau đó ghi tên đơn vị vào KQ
+ HS làm phiếu HT
- HS đọc đề
- HS nêu
- HS nêu
- Làm vở- 1 HS chữa bài.
IV/ Củng cố: 2’
- Kể tên các đơn vị đo KL đã học.
- Dặn dò: Ôn lại bài.
-------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 13cktkn.doc