Giáo án Tuần 17 Lớp 4

Giáo án Tuần 17 Lớp 4

Tiết 1 Tập đọc

RẤT NHIỀU MĂT TRĂNG

I.Mục tiêu:

-Biết đọc bài văn- giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.

-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

-Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.

 -Bồi dưỡng cho học sinh ham thích học tập đọc.

II.Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa.

III.Các hoạt động dạy- học:

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 17 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế HOạCH DạY HọC TUầN 17
Năm học : 2006 - 2007
Thứ / ngày
Môn dạy
 Tiết 
Tên bài dạy
Chào cờ
17
Chào cờ - Hội ý 
Hai
Tập đọc
33
Rất nhiều mặt trăng
25/12
Toán 
81
Luyện tập 
Chính tả
17
N- V :Mùa đông trên rẻo cao
Đạo đức
17
Yêu lao động ( T2 )
Thể dục
33
Bài tập rèn luyện tư thế & kĩ năng vận động cơ bản - TC :"Nhảy lướt sóng "
Ba
Toán 
82
Luyện tập chung
Ltừ & Câu
33
Câu kể Ai làm gì ?
26/12
Kể chuyện
17
Một phát minh nho nhỏ 
Lịch sử
17
Ôn tập học kì 1
Tập đọc
34
Rât nhiều mặt trăng ( TT )
Tư
Toán
83
Dấu hiệu chia hết cho 2
27/12
Âm nhạc
17
Ôn tập 2 bài TĐN
TLVăn
33
Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật 
Mĩ thuật
17
Vẽ trang trí :Trang trí hình vuông
Thể dục
34
Đi nhanh chuyển sang chạy
TC :"Nhảy lướt sóng " 
Năm
Toán
84
Dấu hiệu chia hết cho 5
28/12
Ltừ & Câu
34
Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
Khoa học
33
Ôn tập HK 1
Kĩ thuật
17
Thử độ nảy mầm của hạt giống rau , hoa(TT)
Toán 
85
Luyện tập
Sáu
Địa lí
17
Ôn tập học kì 1
29/12
TLVăn
34
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật 
Khoa học
34
Kiểm tra học kì 1
Sinh hoạt
17
Sinh hoạt cuối tuần
Tiết 1 	 Tập đọc 
RẤT NHIỀU MĂT TRĂNG
I.Mục tiêu:
-Biết đọc bài văn- giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
-Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
 -Bồi dưỡng cho học sinh ham thích học tập đọc.
II.Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa.
III.Các hoạt động dạy- học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
-GV kiểm tra 1 tốp HS đọc truyện "Trong quán ăn ba bống" theo cách phân vai.
-Em thấy những hình ảnh chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú?
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc: 
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2-3 lượt.
Đoạn 1: 8 dòng đầu.(Cả triều đình không biết cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa)
Đoạn 2: Tiếp theo ... tất nhiên là bằng vàng rồi. (Chú hề hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào)
Đoạn 3: Phần còn lại (chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một mặt trăng đúng như cô bé mong muốn)
Giáo viên kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ truyện, giúp học sinh hiểu các từ mới trong bài, lưu ý đọc đúng những câu hỏi , nghỉ hơi giữa những câu dài.
-Học sinh luyện đọc theo cặp
-Một học sinh đọc cả bài.
-Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng chậm rãi ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan trong triều, sự buồn bực của nhà vua vì không biết làm thế nào chiều lòng nàng công chúa nhỏ.
Đọc đoạn sau: Phân biệt lời chú hề (vui, điềm đạm) với lời nàng công chúa (hồn nhiên, ngây thơ). Đoạn kết đọc với giọng vui, nhịp nhanh hơn.
b)Tìm hiểu bài: 
-Học sinh đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? (...muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khoẻ ngay nếu có được mặt trăng)
+Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì? ( Nhà vua cho mời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa).
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ( Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được).
+ Tại sao họ cho rằng đó là một đòi hỏi không thể thực hiện được? ( Vì mặt trăng ở rất xa và gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua).
-Học sinh đọc đoạn 2, trả lời các câu hỏi:
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác so với cách nghĩ của các vị đại thần và các nhà khoa học? (Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi rằng công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn).
-Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn.
.Mặt trăng chỉ to hơn Vì công chúa đặt ngón tay lên trước mặt 
móng tay của công chúa trăng thì móng tay gần khuất mặt trăng.
.Mặt trăng treo ngang ngọn cây vì đôi khi nó đi ngang qua ngọn cây 
 trước cửa sổ
.Mặt trăng được làm bằng vàng tất nhiên là mặt trăng màu vàng.
Giáo viên: Chú hề hiểu trẻ em nên đã cảm nhận đúng nàng công chúa nhỏ bé nghĩ về mặt trăng hoàn toàn khác với cách nghĩ về mặt trăng của người lớn, của các quan đại thần và những nhà khoa học.
-Học sinh đọc đoạn 3, trả lời các câu hỏi:
+ Sau khi biết rõ công chúa muốn có một "mặt trăng" theo ý nàng chú hề đã làm gì? (chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ).
+ Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà? (Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn).
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
-Một tốp 3 học sinh đọc truyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện, chú hề,
nàng công chúa nhỏ). Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng lời các nhân vật.
-Giáo viên hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn theo cách phân vai.Có thể chọn đoạn sau:
 Thế là chú hề đến gặp... bằng vàng rồi .
ý nghĩa: Bài văn nói lên cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mằt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
3) Củng cố - Dặn dò: 
-Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì?
- Giáo viên nhận xét tiết học, nhắc học sinh về nhà tập kể câu chuyện trên cho người thân nghe; Đọc tiếp phần tiếp theo của truyện sẽ được học tiết sau. 
 ........................***..............................
Tiết 2	Khoa học	
ÔN TậP HọC Kỳ I
I.Mục tiêu:Giúp học sinh củngcố và hệ thống các kiến thức về:
+ Tháp dinh dưỡng cân đối.
+ Một số tính chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí.
+ Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
+ Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
+ Học sinh có khả năng: Vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nướcvà không khí.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Hình vẽ tháp cân đối chưa hoàn thiện.
- Trò chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi 
-Giấy khổ to, đủ dùng cho các nhóm.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS ( Sự , Thành )
- Em hãy mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 1.
- Em hãy mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 2.
B. Bài mới:
 Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh, ai đúng?
Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về:
- Tháp dinh dưỡng cân đối.
- Một số tính chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí.
- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Bước 1: Giáo viên chia nhóm, phát hình vẽ" Tháp dinh dưỡng cân đối" chưa hoàn thiện, các nhóm thi đua hoàn thiện" Tháp dinh dưỡng cân đối".
Bước 2: Các nhóm trình bày sản phẩm trước lớp.
Bước 3: Giáo viên chuẩn bị sẵn một số phiếu ghi các câu hỏi ở trong trang 69 sách giáo khoa. Đại diện các nhóm bốc thăm và trả lời. Giáo viên cho điểm cá nhân. Nhóm nào nhiều điểm cao thì thắng cuộc.
Hoạt động 2: Triển lãm.
Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
Bước 1: Chơi trò chơi : Các nhóm thi kể về vai trò của nước & không khí đối với sự sống & hoạt động vui chơi giải trí của con người 
Bước 2: GV theo dõi & cùng cả lớp bổ sung khi các nhóm HS thi kể còn thiếu
- Giáo viên nhận xét ghi điểm các nhóm và có thể cộng thêm điểm cho cá nhân có đóng góp nổi bật trong việc sưu tầm hoặc trình bày xuất sắc.
C. Củng cố- Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
 .....................................***..........................................
Tiết 3 	 Toán
	LUYệN TậP
I.Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng :
-Thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.
-Giải toán có lời văn. Bồi dưỡng học sinh tính toán nhanh.
II.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: Hai học sinhlên bảng làm bài
 64532 402 71280 287
 2433 160 1388 248
 0212 2400
 104
B.Bài mới: 
Bài 1: Học sinh đặt tính rồi tính
a 54322 346 25275 108	 86679 214
 1972 157 0367 234 01079 405
 242 0435 009
 000 003	
Bài 2: Tóm tắt 	 Bài giải 
 240 gói : 18kg 18kg = 18000g
 1 gói : ? kg Số gam muối trong mỗi gói là:
 	18000 : 240 = 75 (g )
	 Đáp số: 75 g
Bài3: Học sinh ôn lại cách tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều dài của hình đó.
 Tóm tắt 	Bài giải
Diện tích : 7140 m2 a)Chiều rộng sân bóng đá là:
Chiều dài: 105 m 7140 : 105 = 68 (m)
Chiều rộng: ? m b)Chu vi sân bóng đá là:
Chu vi : ?m (105 + 68) x 2 = 346 (m)
	Đáp số:a) 68 m
	 b) 346 m
Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài tiết học sau "Luyện tập chung."
 ............................***...........................
Tiết 4 	Đạo đức
YÊU LAO ĐộNG (t t)
I.Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có khả năng:
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
- Giáo dục học sinh biết yêu lao động.
II.Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập 
III. Các hoạt động dạy- học:
A.Kiểm tra bài cũ: 2 HS - Đọc nội dung ghi nhớ.
-Em hãy kể những việc em đã làm ở nhà ?
B. Bài mới:
 Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi.
Bài tập 3:Hãy sưu tầm các câu chuyện, các câu ca dao, tục ngữ nói về ý nghĩa và tác dụng của lao động.
Bài tập 5:
1.Học sinh trao đổi với nhau về nội dung của bài tập.
2.Giáo viên mời một học sinh trình bày trước lớp- Lớp nhận xét.
3.Giáo viên nhận xét và nhắc nhở học sinh cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
Hoạt động 2: Học sinh trình bày, giới thiệu các bài viết, tranh vẽ.
1. Học sinh trình bày, giới thiệu các bài viết, tranh các em đã vẽ về một công việc mà em yêu thích và các tư liệu sưu tầm được ( Bài tập 6 SGK)
2. Cả lớp thảo luận, nhận xét.
3. Giáo viên nhận xét, khen bài viết, tranh vẽ tốt.
*Kết luận chung:
- Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội.
-Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân.
Củng cố- Dặn dò: Hoạt động nối tiếp.
Thực hiện nội dung mục thực hành sách giáo khoa. Chuẩn bị bài ôn tập và thực hành kỹ năng cuối học kỳ I.
 .................................***............. ... hanh các bô lão:" Đánh !"
+ Hịch tướng sĩ, trong đó có câu:" Dù cho...lòng..."
+ Các chiến sĩ chích vào cánh tay hai chữ: "sát thát" ).
- Khi giặc Mông- Nguyên vào Thăng long, vua tôi Nhà Trần đã dùng kế gì để đành giặc?( Chủ động rút khỏi kinh thành để bảo toàn lực lượng, khi giặc yếu quân dân Nhà Trần tấn công).
4. Củng cố- Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài cho tiết học sau : Kiểm tra HKI
 Thứ sỏu Ngày 21/12/2007
Tiết 1	Mĩ thuật
vẽ trang trí : trang trí hình vuông
I.Mục tiêu :
-HS hiểu thêm về trang trí hình vuông và sự ứng dụng của nó trong cuộc sống
-HS biết lựa chọn họa tiết và trang trí đựoc hình vuông ( Sắp xếp hình mảng , họa tiết , màu sắc hài hòa , có trọng tâm )
-HS cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình vuông 
II.Chuẩn bị :
-Một số vật có ứng dụng trang trí hình vuông :Khăn trải bàn , khăn vuông 
-Vở thực hành , bút chì , tẩy , màu vẽ , thước ...
III.Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ :
-GV chấm một số sản phẩm ở tiết trước chưa đạt 
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
2.Bài mới 
a.Giới thiệu bài - Ghi bảng 
b.Tiến hành :
Hoạt động 1 :Quan sát , nhận xét 
-GV giới thiệu một số bài trang trí hình vuông và hình 1, 2 SGK để HS nhận xét và tìm ra cách trang trí : Có nhiều cách trang trí hình vuông :
+Các họa tiết thường được sắp xếp đối xứng qua các đường chéo và đường trục 
+Họa tiết chính thường to hơn và ở giữa 
+Họa tiết phụ thường nhỏ hơn , ở 4 góc hoặc xung quanh
+Những họa tiết giống nhau thì vẽ bằng nhau và cùng màu , cùng độ đậm nhạt
+Màu sắc đậm nhạt làm rõ trọng tâm của bài 
Hoạt động 2 :Cách trang trí hình vuông :
-GV yêu cầu HS xem hình 3 SGK/41 và hướng dẫn :
+Kẻ các trục 
+Tìm và vẽ các mảng trang trí 
+Cách sắp xếp họa tiết ( Đối xứng , nhắc lại , xen kẽ ...)
+Cách vẽ họa tiết vào các mảng 
*Chú ý :
-Không vẽ quá nhiều màu ( Dùng từ 3 - 5 màu )
-Vẽ màu vào họa tiết chính trước , họa tiết phụ và nền vẽ sau 
-Màu sắc cần có đậm , nhạt để nổi rõ trọng tâm
Hoạt động 3 :Thực hành
-GV cho HS vẽ theo nhóm 
-GV quan sát - Theo dõi giúp đỡ HS 
Hoạt động 4 : Nhận xét , đánh giá 
-GV cùng HS chọn 1 số bài có ưu điểm và nhược điểm điển hình để cùng đánh giá , xếp loại 
3.Dặn dò :
-Quan sát hình dáng các vật tập vẽ lại đẹp hơn
-Nhận xét tiết học 
 ..................................***..............................
Tiết 2	Tập làm văn 
LUYệN TậP XÂY DựNG ĐOạN VĂN MIÊU Tả Đồ VậT
I.Mục tiêu: 
-Học sinh tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn văn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.
-Biết viết đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
-Bồi dưỡng học sinh ham thích học văn.
III.Các hoạt động dạy- học:
A.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra hai học sinh -Nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Sau đó đọc đoạn văn miêu tả chiếc bút của em.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài tập1: Học sinh đọc nội dung bài tập.
-Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tả cái cặp, làm bài cá nhân.
-Học sinh phát biểu ý kiến.Giáo viên chốt lại lời giải đúng:
a)Các đoạn văn trên thuộc phần nào Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài
trong bài văn miêu tả? Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp
b) Xác định nội dung miêu tả của .
 từng đoạn văn. Đoạn 2: Tả quai cặp và dây cặp.
 Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của
 chiếc cặp.
c) Nội dung miêu tả của mỗi đoạn Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ
được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng tươi.
 những từ ngữ nào? Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không 
 gỉ...
 Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy trong cặp
 có tới 3 ngăn... 
Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. 
-Giáo viên nhắc học sinh chú ý:
 + Đề bài yêu cầu các em chỉ viết một đoạn văn( không phải cả bài văn) chiếc cặp của em hoặc của bạn em. Em nên viết dựa vào các gợi ý a, b, c.
+ Để cho đoạn văn tả cái cặp của em không giống cái cặp của các bạn khác, em cần miêu tả đặc điểm của cái cặp.
- Học sinh đặt trước mặt cặp sách của mình để quan sát và tập viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp lần lượt theo các gợi ý a, b, c.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình. Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên chọn 1- 2 bài viết tốt, đọc chậm, nêu nhận xét, chấm điểm.
Bài tập 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý: 
+Đề bài chỉ yêu cầu các em viết một đoạn văn tả bên trong( không phải bên ngoài) chiếc cặp của mình.
- Cách thực hiện tương tự như bài tập 2.
3. Củng cố- Dặn dò: 
-Giáo viên nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh, viết lại hai đoạn văn đã thực hành luyện viết trên lớp. 
 ............................***......................................
Tiết 3	Toán 
LUYệN TậP
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
-Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng là 0.
-Rèn cho học sinh học toán nhanh nhẹn .
II.Các hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Vài học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và yêu cầu các em cho ví dụ minh hoạ chỉ rõ số chia hết cho 2, số không chia hết cho 2, kiểm tra dấu hiệu chia hết cho 5 như trên.
2.Thực hành:
Bài 1: Học sinh làm vào vở. Một học sinh lên bảng làm, yêu cầu học sinh giải thích tại sao chọn các số đó.
 Trong các số 3457; 4568; 66814; 2050; 2229; 3576; 900; 2355.
Số chia hết cho 2 là: 4568; 66814; 2050; 3576; 900.
Số chia hết cho 5 là: 2050; 900; 2355.
Bài 2: Học sinh tự làm bài và kiểm tra chéo.
Bài 3: Học sinh tự làm bài. Một học sinh tự lên bảng làm.
 Trong các số 345; 480; 296; 341; 2000; 3995; 9010; 324.
a)Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480; 2000; 9010.
b)Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 324; 296.
c)Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 3995; 345.
Bài 4: Chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
3.Củng cố- dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài tiết học sau" Dấu hiệu chia hết cho 9".
 ................................***..................................
 Tiết 4 	Luyện từ và câu 
Vị NGữ TRONG CÂU Kể AI LàM Gì?
I.Mục tiêu: Học sinh hiểu:
-Trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật.
-Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? thường do động từ và cụm động từ đảm nhiệm.
-Bồi dưỡng cho học sinh ham thích học luyện từ và câu.
II.Đồ dùng dạy- học:
-Ba băng giấy , mỗi băng viết một câu kể Ai làm gì? Tìm được ở bài tập I.1 để học sinh làm bài tập I.2.
-Một số phiếu viết các câu kể Ai làm gì? ở bài tập III.1
-Một tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập III.2
III.Các hoạt động dạy- học:
A.Kiểm tra bài cũ:
 -Giáo viên kiểm tra 2 học sinh làm lại bài tập 3 
B.Dạy bài mới: 
 1.Giới thiệu bài:
2.Phần nhận xét: Hai học sinh tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập:Đọc đoạn tả hội đua voi, đọc 4 yêu cầu của bài tập.
a) Yêu cầu 1: Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể, phát biểu ý kiến, giáo viên nhận xét chốt lại ý đúng:
 Đoạn văn có 6 câu. Ba câu đầu là những câu kể Ai làm gì?
+Câu 4,5, 6 là kiểu câu Ai thế nào? sẽ học sau.
b)Yêu cầu 2, 3 học sinh suy nghĩ làm bài , lớp làm cá nhân vào vở.
-Giáo viên dán 3 băng giấy viết 3 câu văn, 3 học sinh lên bảng gạch dưới bộ phận vị ngữ trong mỗi câu, nêu ý nghĩa của vị ngữ. Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
 Câu Vị ngữ trong câu ý nghĩa của vị ngữ
1.Hàng trăm con voi đang tiến về bãi Nêu hoạt động của 
 đang tiến về bãi. người của vật trong câu 
2.Người các buôn làng kéo về nườm nượp
kéo về nườm nượp.
3.Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng
 khua chiêng rộn ràng.
c)Yêu cầu 4: Học sinh suy nghĩ chọn ý đúng, phát biểu ý kiến.
 -Vị ngữ của các câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.
3.Phần ghi nhớ: Ba học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
4.Luyện tập:
Bài tập 1:
-Học sinh đọc yêu cầu bài tập, tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn, phát biểu, giáo viên chốt lại lời giải đúng (Các câu 3, 4, 5, 6, 7)
-Học sinh tiếp tục xác định bộ phận vị ngữ trong câu bằng cách gạch dưới vị ngữ. Giáo viên phát phiếu cho 3 học sinh làm bài và trình bày kết quả. Giáo viên chốt lại lời giải đúng:
 Câu	 Vị ngữ trong câu
3.Thanh niên đeo gùi vào rừng. 	 đeo gùi vào rừng 
4.Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. giặt giũ bên những giếng nước
5.Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. đùa vui trước nhà sàn
6.Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.	 chụm đầu bên những ché rượu cần
 7.Các bà, các chị sửa soạn khung cửi. 	 sửa soạn khung cửi
Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở.
-Học sinh phát biểu ý kiến, giáo viên dán một tờ phiếu lên bảng, một học sinh nối các từ ngữ, chốt lại lời giải đúng:
 Đàn cò trắng + bay lượn trên cánh đồng.
 Bà em + kể chuyện cổ tích.
 Bộ đội + giúp dân gặt lúa.
Bài tập 3: Giáo viên nêu yêu cầu của bài, hướng dẫn học sinh quan sát tranh;
Nhắc các em chú ý nói từ 3 đến 5 câu miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh theo mẫu câu Ai làm gì?
-Học sinh quan sát tranh, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV nhận xét.
5.Củng cố-dặn dò:
-Một học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài.
-Về nhà làm đoạn văn dùng các câu kể Ai làm gì? (Bài tập III.3).Chuẩn bị bài học tiết sau 
bị bài tiết học sau" Kiểm tra kỳ I"
 ..................................***.................................
Tiết 5	Sinh hoạt 
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 17
I.Mục tiêu: 
- Tổng kết các mặt hoạt động của lớp trong tuần 17, phát huy mặt tốt và có biện pháp hạn chế mặt còn tồn tại.
II.Các hoạt động dạy- học: 
1.Tổ trưởng từng tổ báo cáo các mặt hoạt động của tổ trong tuần 17.
2.Giáo viên tổng kết các mặt hoạt động của lớp trong tuần.
- Đa số các em đã duy trì tốt sĩ số và nề nếp ra vào lớp
- Một số HS đi học phụ đạo tốt - Đi học đúng giờ , đeo khăn quàng đầy đủ 
- Đã có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập
- Giữ gìn sách vở sạch sẽ , một số em chữ viết có tiến bộ 
- Một số em có tiến bộ trong học tập - Trực nhật đúng theo quy định 
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ 
* Tồn tại: Một số em còn nghỉ học phụ đạo 
 Còn rải rác một vài em chưa chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp : Thành 
3.Kế hoạch tuần tới 
- Tiếp tục duy trì tốt sĩ số và nề nếp ra vào lớp 
- Đi học chuyên cần , đúng giờ
- Học tập tốt để chuẩn bị thi học kì I 
- Giữ gìn sách vở và rèn chữ viết đẹp hơn

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 17.doc