Nếu chúng mình có phép lạ
I-MỤC TIÊU:
1) Kĩ năng: Đọc trơn cả bài .Đọc đúng nhịp thơ . Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên , vui tươi , thể hiện niềm vui , niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt tốt đẹp .
2) Đọc – hiểu: Hiểu các từ ngữ khó trong bài và hiểu nội dung bài : Bài thơ ngộ nghĩnh , đáng yêu , nói về ước mỏ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh hoạ bài học.
. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc diễn cảm .
I-MỤC TIÊU: 1) Kĩ năng: Đọc trơn cả bài .Đọc đúng nhịp thơ . Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên , vui tươi , thể hiện niềm vui , niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt tốt đẹp . 2) Đọc – hiểu: Hiểu các từ ngữ khó trong bài và hiểu nội dung bài : Bài thơ ngộ nghĩnh , đáng yêu , nói về ước mỏ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ bài học. . - Bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc diễn cảm . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL Định hướng của giáo viên Định hướng của học sinh 1ph 5ph 30ph 4ph A- ỔN ĐỊNH LỚP: B-KIỂM TRA BÀI CŨ: Ở Vương quốc Tương Lai - Kiểm tra 2 nhóm HS phân vai đọc 2 * GV nhận xét, ghi điểm. C-BÀI MỚI: 1) Giới thiệu bài- ghi bảng: Nếu chúng mình có phép lạ 2) Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a-Luyện đọc : - GV gọi HS Khá ( giỏi) đọc toàn bài to rõ ràng. - GV chia bài tập đọc thành đoạn để học sinh đọc. - GV cho HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn của bài. +Lượt1: Gọi 5HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài và kết hợp đọc đúng các từvà hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. +Lượt 2: Gọi 5HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. Kết hợp yêu cầu HS nêu nghĩa một số từ ngữ ở SGK. +Lượt 3: GVø cho HS đọc theo cặp - Gọi 1 nhóm đọc thể hiện. - GV đọc mẫu toàn bài. b-Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi: + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài ? + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì ? + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ ,Những điều ước ấy là gì ? - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2,3và trả lời câu hỏi: + Em hiểu ước “không còn mùa đông “ nghĩa là gì ? + Em hiểu ước “ hoá trái bom thành trái ngon “ nghĩa là gì ? + Nêu nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ . + Em thích ước mơ nào trong bài thơ ? vì sao ? c-Đọc diễn cảm : - Gọi 2HS khá đọc tiếp nối nhau. - GV yêu cầu HS tìm giọng đọc cả bài và từ ngữ nhấn giọng ở từng đoạn - Gọi HS đọc thể hiện cả bài. - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn2,3 + GV đọc mẫu +Yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi. + Cho HS thi đọc diễn cảm. D- CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - Bài thơ để lại trong em hình ảnh gì sâu sắc? - GV bổ sung ghi bảng nội dung - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau : Đôi giày ba ta màu xanh - Hát - HS đọc phân vai. - HS nghe. - 1HS khá đọc. Cả lớp theo dõi. - HS dùng bút chì đánh dấu từng đoạn: Mỗi khổ thơ là một đoạn -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài ( 2 lượt). - HS luyện đọc theo cặp. - Đại diện nhóm đọc . - HS lắng nghe . -HS đọc thầm. + Câu thơ Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu một khổ thơ , lặp lại 2 lần khi kết thúc bài thơ + Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết + Khổ 1 : Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớp để cho quả . + Khổ 2 : Các bạn ước mơ trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc . + Khổ 3 : Các bạn ước mơ trái đất không còn mùa đông . + Khổ 4 : Các bạn ước mơ trái đất không còn bom đạn , những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn . - HS đọc thầm + Ước “ không còn mùa đông “ là ước cho thời tiết lúc nào cũng dễ chịu , không còn thiên tai , không còn những tai học đe doạ con người + Ước “ hoá trái bom thành trái ngon “ là ước thế giới hoà bình , không còn bom đạn , chiến tranh . + Đó là những ước mơ lớn , những ước mơ cao đẹp , ước mơ về một cuộc sống no đủ , ước mơ được làm việc , ước không còn thiên tai , thế giới chung trong hoà bình . - HS phát biểu ý kiến - 2HS đọc tiếp nối nhau toàn bài - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS đọc thể hiện- Lớp theo dõi nhận xét. +HS nghe + HS đọc theo cặp đôi theo vai. + Đại điện nhóm thi đọc diễn cảm. + 3- 4HS thi đọc diễn cảm trước lớp . + Bài thơ ngộ nghĩnh , đáng yêu , nói về ước mỏ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp . *Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------- * * * * * * * * * * * ** * * Âm nhạc: Ôn tập ba bài Tập đọc nhạc GV thực hiện: Nguyễn Hữu Toàn * * * * * * * * * * * * Mĩ thuật Bài: Vẽ theo mẫu : Tĩnh vật lọ hoa và quả GV thực hiện: Nguyễn Thị Quế * * * * * * * * * * * * Tập đọc: I-MỤC TIÊU: 1) Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài .Nghỉ hơi đúng , tự nhiên ở những câu dài để tách ý. Biết đọc biễn cảm bài văn với giọng kể và tả chậm rãi , nhẹ nhàng , hợp với nội dung hồi tưởng lại niềm ao ước ngay nhỏ của chị phụ trách khi nhìn thấy đôi giày ba ta màu xanh ; vui , nhanh hơn khi thể hiện niềm xúc động , vui sướng khôn tả của cậu bé lang thang lúc được tặng đôi giày . 2) Đọc – hiểu: Hiểu các từ ngữ khó trong bài và hiểu nội dung bài : Để vận động cậu bé lang thang đi học , chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu , làm cho cậu xúc động , vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ bài học. . - Bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc diễn cảm . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL Định hướng của giáo viên Định hướng của học sinh 1ph 5ph 30ph 4ph A- ỔN ĐỊNH LỚP: B-KIỂM TRA BÀI CŨ: Nếu chúng mình có phép lạ - Gọi 2HS đọc và trả lời câu hỏi SGK * GV nhận xét, ghi điểm. C-BÀI MỚI: 1) Giới thiệu bài- ghi bảng: Đôi giày ba ta màu xanh 2) Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a-Luyện đọc : - GV gọi HS Khá ( giỏi) đọc toàn bài to rõ ràng. - GV chia bài tập đọc thành đoạn để học sinh đọc. - GV cho HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn của bài. +Lượt1: Gọi 2HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài và kết hợp đọc đúng các từ : ôm sát chân, run run, ngọ nguậy, và hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. +Lượt 2: Gọi 2HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. Kết hợp yêu cầu HS nêu nghĩa một số từ ngữ ở SGK. +Lượt 3: GVø cho HS đọc theo cặp - Gọi 1 nhóm đọc thể hiện. - GV đọc mẫu toàn bài. b-Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1và trả lời câu hỏi: +“ Nhân vật “ tôi “ là ai ? ( dành cho HS khá, giỏi) +Ngày bé, chị phụ trách Đội từng mơ ước điều gì ? ( dành cho HS yếu, trung bình) + Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ? ( dành cho HS khá, trung bìn) + Mơ ước của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt được không? ( dành cho HS khá, TB) - Yêu cầu HS đọc thầm đọan 2 và trả lời câu hỏi SGK + Chị phụ trách Đội được giao việc gì ? ( dành cho HS yếu, trung bình) + Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì ? ( dành cho HS yếu, trung bình) + Vì sao chị biết điều đó ? ( dành cho HS khá, TB) + Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp ? ( dành cho HS khá, TB) +Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làn đó ? ( dành cho HS khá, giỏi) +Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày ? c-Đọc diễn cảm : - Gọi 2HS khá đọc tiếp nối nhau. - GV yêu cầu HS tìm giọng đọc cả bài và từ ngữ nhấn giọng ở từng đoạn - Gọi HS đọc thể hiện cả bài. - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: Hôm Lái nhận giày.nhảy tưng tưng + GV đọc mẫu +Yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi. + Cho HS thi đọc diễn cảm. D- CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - Bài văn để lại trong em hình ảnh gì sâu sắc? - GV bổ sung ghi bảng nội dung - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau : Thưa chuyện với mẹ - Hát - HS đọc vatr lời câu hỏi - HS nghe - 1HS khá đọc. Cả lớp theo dõi. - HS dùng bút chì đánh dấu từng đoạn: *Đoạn 1 : Từ đầu cái nhìn thèm muốn của các bạn tôi *Đoạn2 : Phần còn lại -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài( 2 lượt). - HS luyện đọc nhóm 2. - Đại diện nhóm đọc. - HS nghe - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi SGK + Là một chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong . + Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị . + Cổ giày ôm sát chân .Thân giày làm bằng vải cứng , dáng thon thả , màu vải như màu xanh trời những ngày thu .Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập , luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang . + Không đạt được. Chị chỉ tưởng tượngmang đôi giày thì bước đi sẽ nhẹ nhàng và nhanh hơn. - HS đọc thầm + Vận động Lái , một cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố , đi học . + Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của một cậu bé dang dạo chơi . +Vì chị đi theo Lái trên khắp các đường phố . + Chị quyết định sẽ thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu tiên đến lớp . + HS phát biểu + Tay lái run run , môi cậu mấp máy , mắt hết nhìn đôi giày , lại nhìn xuống đôi bàn tay ra khỏi lớp , lái cột hai chiếc giày vào nhau , đeo vào cổ , nhảy tưng tưng . - 2HS đọc tiếp nối nhau toàn bài - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS đọc thể hiện- Lớp theo dõi nhận xét. + HS nghe + HS đọc theo cặp đôi theo vai. + Đại điện nhóm thi đọc diễn cảm. + 3- 4HS thi đọc diễn cảm trước lớp . + Để vận động cậu bé lang thang đi học , chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu , làm cho cậu xúc động , vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên . * Rút kinh nghiệm :-------------------------------------------------------------------- ... ới thiệu bài- ghi bảng: Ôn tập học kì 1 ( tiết 3) 2) Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a-Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( khoảng 1/6 số HS trong lớp ) - Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài ( sau khi bốc thăm , được xem lại bài khoảng 1, 2 phút ) - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc , để HS trả lời . - Cho điểm theo hướng dẫn .HS nào không đạt yêu cầu , GV cho các em về nhà đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau b.Bài tập - Yêu cầu HS viết mở bài theo kiểu gián tiếp , 1 kết bài theo kiểu mở rộng cho đề Tập làm văn : Kể chuyện ông Nguyễn Hiền “ ) - Yêu cầu HS nêu Mở bài trực tiếp.và mở bài gián tiếp - Yêu cầu HS nêu Kết bài mở rộng và Kết bài không mở rộng - Yêu cầu HS làm bài và trình bày - GV nhận xét D- CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV nhắc lại nội dung ôn tập - GV bổ sung ghi bảng nội dung - GV nhận xét tiết học. - Hát - HS chuẩn bị - HS nghe - Lần lượt từng HS đọc trước lớp những đoạn, bài văn thơ khác nhau. - HS nghe - 1 HS đọc yêu cầu của đề - Cả lớp đọc thầm truyện Ông Trang thả diều SGK 104 . -Mở bài trực tiếp : kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện . -Mở bài gián tiếp : nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - Kết bài mở rộng : sau khi cho biết kết cục của câu chuyện , có lời bình luận thêm về câu chuyện - Kết bài không mở rộng : chỉ cho biết kết cục của câu chuyện , không bình luận gì thêm . - HSlàm việc cá nhân : mỗi em viết phần mở bài gián tiếp , phần kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền - Lần lượt từng HS tiếp nối nhau đọc các mở bài - Cả lớp nhận xét * Ví dụ: Mở bài kiểu gián tiếp : Nước ta có những thần đồng bộ lộ tài năng từ nhỏ .Đó là trường hợp chú bé Nguyễn Hiền .Nguyễn Hiền nhà nghèo , phải bỏ học nhưng vì có ý chí vươn lên m đã tự học và đỗ Trạng Nguyên khi mới tuổi 13 .Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông Mở bài kiểu mở rộng : Câu chuyện về vị Trạng Nguyên trẻ nhất nước Nam làm em càng thấm thicá hơn nhỡng lời khuyện của người xưa : Có chí thì nên , có ngày nên kim . - HS nghe * Rút kinh nghiệm :------------------------------------------------------------------------------ Ôn tập cuối học kỳ I ( tiết 4) I-MỤC ĐÍCH: - Kiểm tra lấy điểm khả năng học thuộc lòng, thể hiện bài diễn cảm của 1/ 6 số HS trong lớp. - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Đôi que đan . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và Học thuộc lòng III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL Định hướng của giáo viên Định hướng của học sinh 1ph 5ph 30ph ơơ 4ph A- ỔN ĐỊNH LỚP: B-KIỂM TRA BÀI CŨ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS * GV nhận xét. C-BÀI MỚI: 1) Giới thiệu bài- ghi bảng: Ôn tập học kì 1 ( tiết 4) 2) Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a-Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( khoảng 1/6 số HS trong lớp ) - Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài ( sau khi bốc thăm , được xem lại bài khoảng 1, 2 phút ) - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc , để HS trả lời . - Cho điểm theo hướng dẫn .HS nào không đạt yêu cầu , GV cho các em về nhà đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau b.Bài tập - Yêu cầu HS viết chính tả bài : Đôi que đan - Gọi HS đọc toàn bài thơ Đôi que đan + Nêu nội dung của bài thơ - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phạn ngắn trong câu cho HS viết . - Gv đọc lại bài chính tả 1 lượt cho HS soát lại bài . - GV nhận xét D- CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV nhắc lại nội dung ôn tập - GV bổ sung ghi bảng nội dung - GV nhận xét tiết học. - Hát - HS chuẩn bị - HS nghe - Lần lượt từng HS đọc trước lớp những đoạn, bài văn thơ khác nhau. - HS trả lời - HS nghe - Đọc thầm bài thơ, chú ý những từ ngữ dễ viết sai +Hai chi em bạn nhỏ tập đan .Từ hai bàn tay của chị của em , những mũ, khăn , áo của bà , của bé , của mẹ cha dần dần hiện ra . - HS gấp SGK nghe viết chính tả . - HS đổi vở chấm chữa bài - HS nghe * Rút kinh nghiệm :------------------------------------------------------------------------------ Ôn tập cuối học kỳ I ( tiết 5) I-MỤC ĐÍCH: - Kiểm tra lấy điểm khả năng học thuộc lòng, thể hiện bài diễn cảm của 1/ 6 số HS trong lớp. - Ôn luyện về danh từ, động từ. Biết đặt câu hỏi cho từng bộ phận của câu II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và Học thuộc lòng . Chuẩn bị bài tập 2 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL Định hướng của giáo viên Định hướng của học sinh 1ph 5ph 30ph ơơ 4ph A- ỔN ĐỊNH LỚP: B-KIỂM TRA BÀI CŨ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS * GV nhận xét. C-BÀI MỚI: 1) Giới thiệu bài- ghi bảng: Ôn tập học kì 1 ( tiết 5) 2) Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a-Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( khoảng 1/6 số HS trong lớp ) - Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài ( sau khi bốc thăm , được xem lại bài khoảng 1, 2 phút ) - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc , để HS trả lời . - Cho điểm theo hướng dẫn .HS nào không đạt yêu cầu , GV cho các em về nhà đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau b.Bài tập - Gọi HS đọc yeu cầu + Cho HS tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn đã cho. + Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm. GV nhận xét, tính điểm kết quả làm việc của từng nhóm, chốt lại lời giải đúng. D- CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV nhắc lại nội dung ôn tập - GV bổ sung ghi bảng nội dung - GV nhận xét tiết học. - Hát - HS chuẩn bị - HS nghe - Lần lượt từng HS đọc trước lớp những đoạn, bài văn thơ khác nhau. - HS trả lời - HS nghe - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS cả lớp đọc thầm lại, làm việc cá nhân: viết ra nháp lời giải. Sau đó trao đổi nhóm, viết kết quả lên giấy khổ to, dán lên bảng lớp. *Lời giải: Các danh từ, động từ, tính từ trong đạon văn: * Danh từ: Buổi chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù La. * Động từ: dừng lại, chơi đùa. * Tính từ: vàng hoe, nhỏ, sặc sở. Đặt câu với các bộ phận câu được in nghiêng đậm: * Buổi chiều, xe dừng lại ở đâu? * Nắng phố huyện như thế nào? * Ai đang chơi đùa trước sân - HS nghe * Rút kinh nghiệm :------------------------------------------------------------------------------ Ôn tập cuối học kỳ I ( tiết 6) I-MỤC ĐÍCH: - Kiểm tra lấy điểm khả năng học thuộc lòng, thể hiện bài diễn cảm của 1/ 6 số HS trong lớp. - Ôn luyện về văn miêu tả: quan sát 1 đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong văn miêu tả. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL Định hướng của giáo viên Định hướng của học sinh 1ph 5ph 30ph ơơ 4ph A- ỔN ĐỊNH LỚP: B-KIỂM TRA BÀI CŨ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS * GV nhận xét. C-BÀI MỚI: 1) Giới thiệu bài- ghi bảng: Ôn tập học kì 1 ( tiết 6) 2) Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a-Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( khoảng 1/6 số HS trong lớp ) - Kiểm tra học thuộc lòng - GV tiếp tục như tiết học trước, chọn những bài thơ, những câu tục ngữ thuộc cả 5 chủ điểm của sách để kiểm tra HS. - GV nhận xét, tính điểm theo các tiêu chí: phát âm đúng/ sai; thuộc bài hay không thuộc, thể hiện bài có diễn cảm không. Với những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà tiếp tục ôn để kiểm tra lại trong tiết học sau. b.Bài tập - Gọi HS đọc yeu cầu - Yêu cầu HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng phụ, - Cho HS quan sát cây bút. Và chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. - GV giúp đỡ những HS yếu làm bài. - GV cùng HS cả lớp lập dàn ý chung cho bài văn - GV cho HS dựa vào dàn ý để viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng - Cho HS trình bày - GV nhận xét, D- CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - Dàn ý một bài văn bao gồm các phần nào ? - GV bổ sung ghi bảng nội dung - GV nhận xét tiết học. - Hát - HS chuẩn bị - HS nghe - Lần lượt từng HS đọc trước lớp những đoạn, bài văn thơ khác nhau. - 2 HS nối nhau đọc yêu cầu của bài: 1 em đọc ý a, 1 em đọc ý b. - 1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật - Từng HS quan sát cái bút của mình, ghi kết quả quan sát vào vở nháp, sau đó chuyển thành dàn ý. - HS cả lớp lập dàn ý chung cho bài văn - HS làm việc cá nhân trên vở nháp. - Lần lượt từng HS tiếp nối nhau đọc các mở bài. - Cả lớp và GV nhận xét. * Ví dụ: a) Một mở bài kiểu gián tiếp : Sách, vở, bút, giấy, mực, thước kẻ... là những đồ dùng học tập thiết yếu của HS, là những người bạn giúp ta trong học tập. Trong số những người bạn ấy, hôm nay tôi muốn kể về cây bút thân thiết của tôi.. b) Một kết bài theo kiểu mở rộng: Cây bút này gắn bó với kỉ niệm những ngày đầu đi học của tôi. Có lẽ rrồi cây bút sẽ hỏng, tôi sẽ phải dùng rất nhiều câybút khác nhưng cây bút này tôi sẽ cất trong hộp, lưư giữ như một kĩ niệm tuổi thơ ấu - HS nhắc lại * Rút kinh nghiệm :------------------------------------------------------------------------------ Môn : Tập Làm Văn Kiểm tra cuối học kỳ I ( Do Ban giám hiệu ra đề) * * * * * * Môn : Toán Kiểm tra cuối học kỳ I (à Do Ban giám hiệu ra đề) * * * * * * * * * * * *
Tài liệu đính kèm: