Giáo án Tuần 19 - Lớp 3 Học kì 2

Giáo án Tuần 19 - Lớp 3 Học kì 2

 Tiết 1,2: - Kể chuyện: HAI BÀ TRƯNG

 I. Mục tiêu

 KT:- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. Hiểu nội dung: Ca ngợi tinnh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng . Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

KN: Rèn kĩ năng đọc tốt, kể đúng nội dung câu chuyện.

*KNS: Đặt mục tiêu; đảm nhận trách nhiệm; kiên đinh; giải quyết vấn đề.

II. Đồ dùng: Tranh minh họa truyện trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 760Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 19 - Lớp 3 Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Ngày soạn: 25/12/2011
 Ngày dạy:Thứ hai ngày 26 tháng12 năm 2011
 Tiết 1,2: - Kể chuyện: HAI BÀ TRƯNG 
 I. Mục tiêu
 KT:- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. Hiểu nội dung: Ca ngợi tinnh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng . Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
KN: Rèn kĩ năng đọc tốt, kể đúng nội dung câu chuyện. 
*KNS: Đặt mục tiêu; đảm nhận trách nhiệm; kiên đinh; giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng: Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
1.Mở đầu:(2') Giới thiệu 7 chủ điểm SGK.
- Cho HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.(1')
HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu bài: (31') 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1:
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối 4 câu trong đoạn, giáo viên theo dõi sửa lỗi phát âm.
- Mời 2 em đọc cả đoạn trước lớp. 
- Giải nghĩa từ: 
- Yêu cầu từng cặp luyện đọc đoạn 1.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
+ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ?
* Luyện đọc tìm hiểu nội dung đoạn 2:
- Mời HS tiếp nối đọc 4 câu của đoạn 2.
- Mời hai em đọc cả đoạn trước lớp.
- Yêu cầu từng cặp luyện đọc đoạn .
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. 
+ Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
- Mời hai học sinh thi đọc đoạn văn.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Luyện đọc tìm hiểu nội dung đoạn 3: 
- Mời HS tiếp nối đọc 8 câu của đoạn 3.
- Mời 2HS đọc cả đoạn trước lớp.
- Yêu cầu từng cặp luyện đọc đoạn 3.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. 
+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ?
+ Tìm những chi tiết nói lên khí thế của quân khởi nghĩa ?
* Luyện đọc tìm hiểu nội dung đoạn 4: 
- Mời HS tiếp nối đọc 4 câu của đoạn 4 .
- Mời 2 em đọc cả đoạn trước lớp.
- Yêu cầu từng cặp luyện đọc đoạn 4 .
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
+ Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào ?
+ Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ?
- Mời 2HS thi đọc lại đoạn văn.
 HĐ2:Luyện đọc lại :(15') 
- Đọc diễn cảm đoạn 3.
- Mời 3 em thi đọc lại đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài văn. 
- Nhận xét, tuyên dương em đọc hay nhất .
Kể chuyện.(17')
* .Giáo viên nêu nhiệm vụ.
* Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
- Yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK.
- Gọi 1HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện.
- Mời 4 em tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện trước lớp 
- Yêu cầu 1HS kể lại cả câu chuyện.
- Nhận xét tuyên dương em kể hay nhất .
3. Củng cố dặn dò.(3') 
- Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì ?
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “ Bộ đội về làng” 
- Lắng nghe.
- Quan sát và phân tích tranh minh họa.
- Lớp theo dõi lắng nghe GV đọc bài.
- 4 em đọc nối tiếp 4 câu trong đoạn 1.
- 2 em đọc cả đoạn trước lớp.
- Tìm hiểu từ mới (SGK). 
- Từng cặp luyện đọc đoạn 1 trong bài.
- Cả lớp đọc ĐT.
+ Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, ... hận ngút trời.
- 4 em đọc nối tiếp 4 câu trong đoạn.
- 2HS đọc cả đoạn trước lớp. 
- Từng cặp luyện đọc đoạn 2.
- Lớp đọc đồng thanh.
+ Rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông
- 2 em thi đọc lại đoạn 2 của bài. 
- 8 em đọc nối tiếp 8 câu trong đoạn. 
- 2 em đọc cả đoạn trước lớp. 
- Từng cặp luyện đọc đoạn 3 trong bài.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 .
+ Vì Hai Bà yêu nước,thương dân, căm thù giặc đã giết hại ông Thi Sách...dân ta.
+ Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong, ...
- 4 em đọc nối tiếp 4 câu trong đoạn 4.
- 2HS đọc cả đoạn trước lớp. 
- Từng cặp luyện đọc.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 4 .
+ Kết quả thành trì của giặc sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước...quân thù.
+ Vì Hai Bà Trưng đã lành đạo ND giải phóng đất nước, là 2 vị anh...giặc đầu tiên 
Trong lịch sử nước nhà.
- 2HS thi đọc lại 4.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài .
- 1HS đọc cả bài văn .
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất .
- Lớp quan sát các tranh minh họa.
- 1 em khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện.
- Lần lượt mỗi lần 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu chuyện.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. 
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.
- Dân tộc VN ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bào đời nay.
 Tiết 3: Toán : CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ 
 I. Mục tiêu 
 KT: - Học sinh nắm được các số có 4 chữ số ( các chữ số đều khác 0 ).
Bước đầu biết đọc viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng . Bước đầu nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có 4 chữ số .
 KN:- Rèn kĩ năng đọc thông, viết thạo,...
 II. Chuẩn bị : HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10, 1 ô vuông.
 III. Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
 1. Giới thiệu bài: (1') 
2. Khai thác.(31')
HĐ1: Giới thiệu số có 4 chữ số .(10')
- Giáo viên ghi lên bảng số : 1423
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong sgk.
- Gọi HS nêu số ô vuông của từng nhóm.
- GV ghi bảng như SGK.
 1000 400 20 3
Hàng
Nghìn 
Trăm 
Chục 
Đơn vị
1000
100
100
100
100
10
10
1
1
1
1
4
2
3
- GV nêu : Số gồm 1 nghìn , 4 trăm , 2 chục và 3 đơn vị viết là: 1423 ; đọc là : "Một nghìn bốn trăm hai mươi ba" .
- Yêu cầu nhiều em chỉ vào số và đọc số đó. 
- Nêu: 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị.
- Chỉ bất kì một trong các chữ số của số 1423 để HS nêu tên hàng.
HĐ2: Luyện tập:(21')
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu - câu a.
- Mời 1 em lên bảng viết số.
- Gọi 1 số em đọc số đó.
- Yêu cầu HS tự làm câu b. sau đó gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào sgk. 
- Mời một em lên bảng sgk KT bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:(a,b) - Gọi học sinh đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:(3')
- Yêu cầu HS viết số có 4 chữ số rồi đọc số đó.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nêu số ô vuông của từng nhóm: Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa sẽ có 1000 ô vuông. Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông. Nhóm thứ 3 có 20 ô vuông còn nhóm thứ tư có 3 ô vuông.
.
- Nhắc lại cấu tạo số và cách viết, cách đọc số có bốn chữ số.
- HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu lại (từ hàng nghìn đến đơn vị rồi ngược lại. 
- Cả lớp quan sát mẫu.
- 1 em lên bảng viết số, lớp bổ sung.
- 3 em đọc số: " Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt".
- Cả lớp tự làm bài, rồi chéo vở để KT.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp làm vào sgk.
- Một học sinh lên bảng làm bài.
- Đổi chéo sgk để KT bài. 
- Một học sinh đọc đề bài 3.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
a)1984 ; 1985 ; 1986;1987; 1988; 1989
b) 2681; 2682 ; 2683; 2684 ; 2685 ; 2686
- 2 em lên bảng viết số và đọc số.
Tiết 4: Đạo đức: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (tiết 1)
 I. Mục tiêu : KT: - Học sinh biết: Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng. Thiếu nhi trên thế giới đều là anh em bạn bè, do đó cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau .
 KN: Học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi thế giới. 
TĐ:- Học sinh có thái độ tôn trọng, thân ái hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước. 
KNS: Trình bày suy nghĩ; ứng xử; bình luận.
 II. Tài liệu và phương tiện: Các bài hát, câu chuyện nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN với thiếu nhi thế giới.
 III. Hoạt động dạy - học :	
Giáo viên
Học sinh
* Khởi động:(2') Cho cả lớp hát bài : Thiếu nhi thế giới liên hoan. 
HĐ1: Phân tích thông tin .(15') 
- Chia nhóm, phát cho các nhóm các bức tranh hoặc mẫu thông tin ngắn về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế và yêu cầu các nhóm thảo luận nêu ý nghĩa và nội dung các hoạt động đó.
- Mời đại diện từng nhóm trình bày.
KL: Các ảnh và thông tin trên cho thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới; thiếu nhi VN cũng có nhiều hoạt động thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. Đó cũng là quyền của trẻ em được kết giao với bạn bè khắp 5 châu 4 biển.
HĐ2: Du lịch thế giới .(8') 
- Giới thiệu một vài nét về văn hóa, cuộc sống, về học tập, mong ước của trẻ em 1 số nước trên TG và trong khu vực: Lào, Thái Lan, Cam - pu - chia, Trung Quốc, ... 
+ Em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau ? Những sự giống nhau đó nói lên điều gì ?
Kết luận: Thiếu nhi các nước khác nhau về màu da, ngôn ngữ, về điều kiện sống nhưng có nhiều điểm giống nhau: đều yêu thương mọi người; yêu quê hương, đất nước mình; yêu thiên nhiên, yêu hòa bình...
HĐ 3: Thảo luận nhóm.(8')
- Chia nhóm, yêu cầu thảo luận, liệt kê những việc mà các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
- Mời đại diện nhóm lần lượt trình bày trước lớp. 
- GV kết luận.
+ Ở lớp, ở trường em đã làm gì để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế ?
 Hướng dẫn thực hành:(2')
 Sưu tầm tranh, ảnh, truyện, bài báo ... về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi và thiếu nhi quốc tế.
- Các nhóm quan sát các ảnh, thông tin và thảo luận theo yêu cầu của GV.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và đi đến kết luận. 
- Lắng nghe GV giới thiệuvề các nước trên thế giới và trong khu vực.
+ Đều yêu thương con người, yêu hòa bình, ...
- HS nhắc lại nội dung.
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của giáo viên.
- Đại diện các nhóm lần lượt lên nêu những việc làm của mình để thể hiện tình đoàn kết với thiếu nhi thế giới.
- HS tự liên hệ.
- HS theo dõi.
 Ngày soạn: 26/12/2011
 Ngày dạy:Thứ ba ngày 27 tháng12 năm 2011
 Tiết 1: Chính tả (Nghe viết) HAI BÀ TRƯNG
 I. Mục tiêu : KT:- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng các BT 2b, 3b.
KN: - Rèn kĩ năng viết đúng, trình bày sạch sẽ khoa học.
KNS: Lắng nghe tích cực, tự nhận thức.
 II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết 2 lần nội dung của BT 2b ... a. Viết: 9683 = 9000 + 600 + 80 + 3.
- Viết thành tổng các số sau theo mẫu.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
 1952 = 1000 + 900 + 50 +2 
 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5
 5757 = 5000 +700 + 50 +7 
 4700 = 4000 + 700 + 0 + 0
- Viết các tổng sau thành số có 4 chữ số:
- Cả lớp làm vào vở.
- 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
a/ 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567
 3000 + 600 + 30 + 2 = 3632
 b/ 9000 + 10 + 5 = 9015
 4000 + 400 + 4 = 4404
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài 
- Viết rồi đọc các số sau:
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- 3 HS lên bảng lên bảng thi làm bài. Lớp theo dõi nhận xét tuyên dương bạn thắng cuộc.
a/ Tám nghìn, năm trăm ,năm chục năm đơn vị : 8555: Tám nghìn năm trăm năm mươi lăm.
b/ Tám nghìn, năm trăm, năm chục : 8550 - Tám nghìn năm trăm năm mươi.
c/Tám nghìn, năm trăm: 8500 – Tám nghìn năm trăm.
- HS thực hiện vào b/c.
Tiết 3: Luyện từ và câu: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT
VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
I.Mục tiêu KT:- HS nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ?Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? trả lời được câu hỏi Khi nào?
KN:- Rèn kĩ năng nhận biết và đặt câu hỏi chính xác.
KNS: Tìm và xử lí thông tin; tự nhận thức;...
 II. Chuẩn bị : - Bảng lớp viết nội dung BT 3, các câu hỏi ở BT 4.
 III.Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài:(1')
2.Bài giảng.(32')
HĐ1: Ôn về từ chỉ nhân hóa:(15')
Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS độc lập suy nghĩ làm bài.
- Mời 2 em lên bảng làm bài.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS làm vào VBT theo lời giải đúng.
KL: Con đom đóm đã được nhân hóa.
Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài tập 2.
- Mời HS đọc lại bài thơ Anh Đom Đóm.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào nháp.
- Mời 2 em lên bảng làm vào tờ phiếu lớn .
- Theo dõi nhận xét bài làm HS.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
HĐ 2: Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi.(17')
Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp làm vào nháp.
- Mời 3 em lên bảng thi thi làm bài: Tìm bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào ? 
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
Bài 4: Tương tự HS làm theo nhóm đôi.
3. Củng cố - dặn dò.(2')
- Gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối ... 
- Một em đọc yêu cầu bài tập,lớp đọc thầm.
- Tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
Con đom đóm được gọi là
Tính nết con đom đóm
Hoạt động con đom đóm 
anh
Chuyên cần
Lên đèn,đi gác
- Một em đọc bài tập 2, lớp đọc thầm.
- 1HS đọc bài thơ Anh Đom Đóm.
- Cả lớp hoàn thành bài tập.
- 2 em lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét bổ sung. 
Tên vật
Gọi bằng 
Được tả 
Cò Bợ
 Chị
Ru con 
Vạc 
 Thím
Lặng lẽ mò tôm 
- Cả lớp làm bài vào vbt theo lời giải đúng.
- 1HS đọc yêu cầu BT, lớp theo dõi .
- Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào nháp.
- 3 HS lên thi làm trên bảng.
a/khi trời đã tối b/ Tối mai 
c/ trong học kì I.
- Cả lớp làm bài vào vbt theo lời giải đúng.
- HS thực hiện, đại diện vài nhóm lên bảng trình bày.
- Được gọi là nhân hóa.
Ngày soạn: 29/12/2011
 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 30 tháng12 năm 2011
 Tiết 1: Tự nhiên xã hội : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiết 3)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết :
 KT: - Nêu vai trò của nước sạch đối với sức khỏe con người.Thực hiện những hành vi đúng để giữ nguồn nước sạch để nâng cao sức khỏe bản thân và cộng đồng. Giải thích vì sao phải xử lí nước sạch.
 KN: - Rèn kĩ năng thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống.
 II. Chuẩn bị : - Tranh ảnh về rác thải, cảnh thu gom rác thải .
 III. Hoạt động dạy - học:	
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:(3') gọi 2 HS trình bày tác hại của rác thải.
- GV nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:(1')
 HĐ 1: Quan sát tranh .(12') 
- Quan sát theo nhóm :Yêu cầu HS quan sát hình 1 và 2 trang 72 và 73 SGK .
- Hãy nói và nhận xét nhữnggì bạn nhìn thấy trong hình. Theo bạn, việc nào đúng, việc nào sai ? Hiện tượng đó có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không? Trong nước thải có gì gây hại cho sức khỏe con người ? Theo bạn những nước thải gia đình, bệnh viện , nhà máy cần cho chảy ra đâu ?
- Mời một số em nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình.
- GV kết luận.
HĐ2: Cách xử lý nước thải.(17') 
- Hoạt động cả lớp
+ Ở gia đình em nước thải được chảy vào đâu ?Theo em cách xử lý như vậy đã hợp lý chưa ? Nên xử lý như thế nào thì hợp VS, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ?
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 3, 4.
+ Hãy chỉ và cho biết những hệ thống cống hợp vệ sinh trong các hình ? 
+ Theo bạn nước thải có cần được xử lí không ?
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp.
3. Củng cố - dặn dò:(2')
- Nhận xét giờ học, tuyên dương.
- 2 HS lên bảng trình bày, lớp theo dõi.
- HS thảo luận theo nhóm đôi, quan sát các hình trang 72, 73 và nêu nhận xét về những gì có trong từng bức tranh.
- Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
- HS tự liên hệ
- Tiến hành thảo luận: nêu tên các hệ thống cống hợp vệ sinh có trong các hình trong sách giáo khoa , rồi giải thích và qua đó liên hệ với những hệ thống cống hiện đang sử dụng nơi em ở. 
- Lần lượt các đại diện lên trình bày trước lớp.
- Lớp lắng nghe, nhận xét bổ sung.
- HS theo dõi.
Tiết 2: Tập làm văn: NGHE KỂ : CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG 
 I. Mục tiêu: KT: - HS nghe – nhớ những tình tiết chính để kể lại nội dung chuyện “Chàng trai làng phù Ủng “. Lời kể rõ, vui, tác phong mạnh dạn tự nhiên. -Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c đúng nội dung, đúng ngữ pháp , rõ ràng, đủ ý .
KN:-Rèn kĩ năng nghe và viết đúng nội dung, hay, đủ ý.
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa truyện kể . Bảng lớp chép sẵn 3 gợi ý kể chuyện.
 III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Mở đầu:(3') Giới thiệu sơ lược chương trình TLV của HK II.
2.Bài mới: Giới thiệu bài :(1')
 HĐ1: Hướng dẫn nghe , kể chuyện :(10')
Bài tập1:Gọi 2 học sinh đọc bài tập.
- Giới thiệu về ông Phạm Ngũ Lão.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.
- GV kể chuyện lần 1:
+ Trong truyện có những nhân vật nào ?
- Giới thiệu về Trần Hưng Đạo.
- Giáo viên kể lại lần 2 .
+Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? 
+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
+ Vì saoTrần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ?
- Giáo viên kể lại câu chuyện lần 3.
HĐ2: Thực hành kể chuyện.(19')
+ HS tập kể theo nhóm 3.
+ Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp.
+ Mời 2 nhóm kể chuyện phân vai. 
- Nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất.
Bài tập 2:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu lớp độc lập suy nghĩ và viết vào vở. 
- Mời một số em tiếp nối nhau thi đọc bài viết của mình trước lớp. 
- Theo dõi nhận xét, chấm điểm. 
3.Củng cố - dặn dò:(2')
- Nhận xét đánh giá tiết học,...
- Lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn.
- 2 em đọc lại đề bài tập làm văn.
- HS nghe.
- Đọc thầm câu hỏi gợi ý và quan sát tranh.
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Trong chuyện có chàng trai làng phù Ủng, Trần Hưng Đạo và những người lính.
+ Chàng trai ngồi bên đường đan sọt.
+ Chàng trai mãi mê đan sọt không nhìn thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng trai tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.
+ Vì Trần Hưng Đạo mến chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài . 
- Lớp theo dõi giáo viên kể lần 3.
- HS tập kể chuyện theo nhóm.
- 2 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- 2 nhóm thi kể chuyện theo vai.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn và nhóm kể chuyện hay nhất.
- Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
- Cả lớp tự làm bài.
- 5em thi đọc bài viết của mình trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất.
- HS theo dõi nghe.
Tiết 3: Toán: 	 SỐ 10 000 – LUYỆN TẬP. 
 I. Mục tiêu: KT: - Học sinh nhận biết về số 10 000 ( mười nghìn hay một vạn )
 - Củng cố về các số tròn nghìn , tròn trăm , tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số .
KN:-Rèn kĩ năng nhận biết đúng, đọc thông viết thạo số có 4 chữ số.
 II.Chuẩn bị : 10 tấm bìa viết số 10 000.
 III.Hoạt động dạy - học:	
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ : (5') Mời 4HS lên bảng, viết các số sau thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị: 6006 ; 4700 ; 9010 ; 7508.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:(1') 
 HĐ1: Giới thiệu số 10 000.(7')
- Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi số 1000 
+ Mỗi tấm bìa có số bao nhiêu ?
+ 8 tấm bìa có tất cả bao nhiêu ?
- Cho HS lấy thêm 2 tấm xếp thêm vào nhóm 8 tấm.
Tám nghìn thêm hai nghìn là mấy nghìn ?
- Ghi số 10 000 lên bảng, giới thiệu: Số 10 000 đọc là : "Mười nghìn" hay "Một vạn". 
- Gọi vài em chỉ vào số 10 000 và đọc lại. 
+ Số 10 000 là số có mấy chữ số ? Gồm những số nào ?
HĐ2: Luyện tập:(20')
Bài 1:Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự đếm thêm và viết vào vở.
- Gọi HS đọc số.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi học sinh nêu bài tập 2
- Yêu cầu học sinh làm vào vở 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT.
- Gọi 2HS viết các số trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi học sinh đọc bài 3
- Yêu cầu nhắc lại các số tròn chục.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi hai học sinh lên bảng viết.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4, 5 tương tự. 
3. Củng cố - dặn dò:(3')
- Yêu cầu HS đọc lại số : 10 000.
- Tìm số ở giữa hai số : 7500 và 7700.
- 4HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- HS lấy các tấm bìa theo yêu cầu của GV.
+ Có 1 nghìn.
+ Có 8 nghìn, viết 8000.
+ 10 nghìn.
- Nhắc lại cách viết và cách đọc số 10 000. 
- HS thực hiện.
+ Số 10 000 là số có 5 chữ số , gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0.
- Một em nêu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2HS đọc các số, lớp bổ sung. Một nghìn , hai nghìn, ba nghìn, bốn nghìn,...
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. 
- Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. 9300 ; 9400 ; 9500 ; 9600 ; 9700 ; 9800 ; 9900.
- Đổi chéo vở để kết hợp tự sửa bài.
- Một học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào vở.
-Một bạn lên viết trên bảng các số tròn chục từ : 9940 , 9950, 9960, 9970 ,9980, 9990.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS theo dõi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 19.doc