Giáo án Tuần 20 - Buổi sáng - Lớp 3

Giáo án Tuần 20 - Buổi sáng - Lớp 3

Tiết 2 + 3: Tập đọc – Kể chuyện

Tiết 52-53: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU

I. Mục đích yêu cầu

A.Tập đọc:

 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu nội dung của câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu n¬ước không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.

B. Kể chuyện: HS kể lại đ¬ược từng đoạn của câu chuyện dựa theo gơị ý

* HSKT: Luyện đọc 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 20 - Buổi sáng - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 
Thứ hai ngày 07 tháng 01 năm 2013
Tiết1: Hoạt động tập thể
CHÀO CỜ
Tiết 2 + 3: Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 52-53: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I. Mục đích yêu cầu
A.Tập đọc:
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu nội dung của câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây. 
B. Kể chuyện: HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gơị ý
* HSKT: Luyện đọc 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học
 - Gv: Tranh minh hoạ truyện trong sgk, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc 
 - Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp, nhóm
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
 - Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc
a) Giáo viên đọc mẫu
b) Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ 
* Đọc câu
- Kết hợp sửa lỗi phát âm cho hs
* Đọc từng đoạn trước lớp 
- Vòng 1: Kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng
- Vòng 2: Giải nghĩa từ và đặt câu với từ: + Bảo tồn 
 + Thống thiết
* Đọc từng đoạn trong nhóm 
* Đọc đồng thanh
2.3.Tìm hiểu bài
- Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ?
- Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ tuổi ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại ?
- Thái độ của các bạn sau đó thế nào ?
- Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà ?
- Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động ?
- Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào sau khi nghe lời van xin của các bạn ?
- Tìm hình ảnh so sánh ở cuối bài ?
- Qua câu chuyện này em hiểu gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi ?
- Nêu ý nghĩa của truyện?
2.4. Luyện đọc lại: 
- Gv đọc lại 1 đoạn trong truyện
2.5. Kể chuyện
a. Xác định yêu cầu: Các câu hỏi chỉ là điểm tựa để giúp các em nhớ lại nội dung chính của câu chuyện và tập kể từng đoạn của câu chuyện làm cho đoạn kể sinh động hơn
b.GV kể mẫu
c.Kể theo nhóm
- GV nhận xét 
- Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì ?
3. Củng cố, dặn dò: 
- Các chiến sĩ nhỏ tuổi trong bài là người như thế nào?
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau
- Học sinh đọc bài: Báo cáo kết quả tháng thi đua “noi gương chú bộ đội”
- Chú ý theo dõi
- Mỗi HS đọc tiếp nối 1 câu 
- Đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài 
- Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy/ bọn trẻ lặng đi.//Tự nhiên,/ ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại.//
- Hs giải nghĩa từ trong SGK
+ Di tích lịch sử được bảo tồn từ đời này sang đời khác.
+ Bạn Tuấn thống thiết van xin cô giáo không phạt nữa
- Đọc nhóm 4
- Thông báo ý kiến của trung đoàn cho các chiến sĩ nhỏ tuổi về sống với gia đình vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ, thiếu thốn nhiều hơn, các em khó lòng chịu nổi.
- Vì các chiến sĩ nhỏ tuổi xúc động khi nghĩ rằng mình phải xa chiến khu, xa trung đoàn trưởng và không được tham gia kháng chiến.
- Lượm, Mừng và các bạn đều tha thiết ở lại.
- Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu đói, rét và sống chết với chiến khu. Không muốn bỏ lại chiến khu về sống chung với bọn Tây, bọn Việt gian..
- Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải về.
- Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt trớc lời van xin thống thiết, van xin được chiến đấu hi sinh vì Tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ tuổi. Ông hứa sẽ báo cáo lại với ban chỉ huy nguyện vọng của các em.
- Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
- Qua câu chuyện này em hiểu về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi là rất yêu nước không quản ngại khó khăn gian khổ, còn sẵn sàng hy sinh vì Tổ quốc.
* Ca ngợi tinh thần yêu nước không quản ngại khó khăn gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.
- 3 Học sinh đọc lại
- Học sinh kể mẫu đoạn 1 và 2
- Lớp theo dõi và nhận xét
- Nhớ lại nội dung và kể trong nhóm 4
- Thi kể theo nhóm trước lớp
- Cả lớp nhận xét và bổ sung, bình chọn HS kể hay nhất
- Các chiến sĩ nhỏ tuổi rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ sẵn sàng hy sinh vì Tổ quốc. 
- Nhắc lại nội dung bài
- Chú ý theo dõi.
______________________________________________
Tiết 4: Toán
	Tiết 96: ĐIỂM Ở GIỮA. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu
 - Biết thế nào là điểm ở giữa 2 điểm cho trước. Thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng
 - Rèn cho học sinh kỹ năng xác đinh trung điểm của đoạn thẳng.
* HSKT: Biết điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng, làm bài tập 1,2
II. Đồ dùng dạy học
 - Gv: bảngphụ, PBT
 - Hs: vở, nháp
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: 
 - Viết các số từ 9995 dến 10000
 - Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hoạt động 1: Giới thiệu điểm ở giữa.
- GV vẽ hình lên bảng.
- Học sinh viết bảng, vở:
9995,9996,9997,9998,9999, 10000.
- HS quan sát.
 A O B
-Ba điểm A, O, B là ba điểm như thế nào?
- Là ba điểm thẳng hàng theo thứ tự 
A -> O -> B (từ trái sang phải).
- Điểm O nằm ở đâu trên đường thẳng?
- O là điểm giữa A và B
- HS xác định điểm O
+ A là điểm bên trái điểm O
+ B là điểm bên phải điểm O
- Nhưng với điều kịên là ba điểm thẳng hàng.
- HS tự lấy VD
2.3. Hoạt động 2: Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng.
- GV vẽ hình lên bảng:
 3cm 3cm
A
M
B
- HS quan sát.
- Điểm M nằm ở đâu?
- M là điểm ở giữa hai điểm A và B.
- Độ dài đoạn thẳng AM như thế nào với đoạn thẳng BM?
- Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB.
Viế là: AM = BM.
* Vậy M chính là trung điểm của đoạn thẳng AB.
-> Nhiều HS nhắc lại
- HS tự lấy VD về trung điểm của đoạn thẳng.
2.4. Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1: Củng cố về điểm ở giữa và ba điểm thẳng hàng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Bảng lớp, PBT
- GV nhận xét, chữa bài
-> A, M, B; M, O, N; C, N, D.
+ M là điểm giữa A và B.
+ O là điểm giữa M và N.
+ N là điểm giữa C và D.
Bài 2 + 3: Củng cố về trung điểm của đoạn thẳng.
Bài tập 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở + bảng lớp(giải thích)
- Nhận xét, chữa bài
+ O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì A, O, B thẳng hàng và OA = OB = 2cm
+ M không là trung điểm của đoạn thẳng CD và M không là điểm ở giữa hai điểm C và D vì C, M, D không thẳng hàng.
+ H không là trung điểm của đoạn thẳng FG và EG vì EH = 2cm;
 HG = 3cm
Vậy a, e là đúng; b, c, d là sai.
Bài 3:(HSK-G)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở + bảng lớp
- Nhận xét, chữa bài 
3. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
+ I là trung điểm của đoạn thẳng BC vì:
B, I, C thẳng hàng, IB = IC
+ O là trung điểm của đoạn thẳng AD.
+ O là trung điểm của đoạn thẳng IK.
+ K là trung điểm của đoạn thẳng GE.
+ I là trung điểm của đoạn thẳng BC
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Chú ý theo dõi.
	_______________________________________________________
	Thứ ba ngày 08 tháng 01 năm 2013
Tiết 1: Tự nhiên xã hội
Tiết 39: ÔN TẬP: XÃ HỘI
Giáo viên dạy: Trần Thị Huề
____________________________________________
Tiết 4: Âm nhạc
Tiết 20: HỌC HÁT BÀI: EM YÊU TRƯỜNG EM
Giáo viên dạy: Trần Đức Tiên
____________________________________________
Tiết 3: Toán	
Tiết 97: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 - Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
 - Biết xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
* HSKT: luyện làm bài tập 1-2 theo sự giúp đỡ của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học
 - Gv: Chuẩn bị giấy cho BT3, PBT
 - Hs: bảng, vở nháp...
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra 
Bài 3- trang 98
- Nêu trung điểm của các đoạn thẳng BC, GE, AD, IK 
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới :
1.1. Giới thiệu bài 
2.2. Hoạt động1:Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng
- Học sinh nêu:
 I là trung điểm của đoạn thẳng BC
K là trung điẻm của đoạn thẳng GE
O là trung điểm của đoạn thẳng AD
O là trung điểm của đoạn thẳng IK
Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 Học sinh nêu yêu cầu BT 
- GV vẽ đoạn thẳng AB lên bảng 
- Học sinh quan sát 
- 2 HS lên bảng đo độ dài đoạn thẳng AB 
+ Độ dài đoạn thẳng AB là bao nhiêu ? 
- 4 cm 
+ Nếu chia độ dài đoạn thẳng này thành 2 phần bằng nhau thì làm thế nào ? 
- Chia độ dài đoạn thẳng AB :
 4 : 2 = 2 ( cm ) 
+ Muốn xác định trung điểm của đoạn thẳng AB ta làm như thế nào ? 
- Đặt thước sao cho cạnh 0 trùng với điểm A. Đánh dấu điểm M trên AB ứng với cạnh 2 cm của thước 
+ Điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng AB ? 
- Điểm M.
+ Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng AM và đoạn thẳng AB?
- Độ dài đoạn thẳng AM bằng đoạn thẳng AB, viết là: AB = AB
+ Em hãy nêu các bước xác định trung điểm của một đoạn thẳng.
- Gồm 3 bước 
* GV gọi HS đọc yêu cầu phần b.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- GV gọi HS nêu cách xác định trung điểm của đường thẳng.
- HS nêu cách xác định trung điểm của đường thẳng CD.
- GV yêu cầu HS làm nháp, bảng lớp
.
- GV nhận xét 
 C K D
2.3. Hoạt động 2:HS gấp và xác định được trung điểm của đoạn thẳng 
Bài 2:
- GV gọi Học sinh nêu yêu cầu BT.
- 2 Học sinh nêu yêu cầu BT.
- Học sinh dùng tờ giấy HCN rồi thực hành như hướng dẫn như sgk.
- GV gọi Học sinh thực hành trên bảng.
- GV nhận xét 
- Vài Học sinh lên bảng thực hành.
- Học sinh nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng? 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- Học sinh nhắc lại.
- Chú ý theo dõi.
	_______________________________________________
Tiết 4: Chính tả(Nghe –viết)
Tiết 35: Ở LẠI VỚI CHIỂN KHU
I. Mục đích yêu cầu
 - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
 - Làm đúng bài tập (2a)
 - Rèn kỹ năng viết chính tả, rèn luyện chữ viét cho học sinh.
* HSKT: Luyện viết 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên
II. Đồ dùng dạy học
 - Gv: bảng phụ
 - Hs: bảng, vở.
 - Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
 - GV đọc: liên lạc nhiều lần, nắm tình hình (HS viết bảng con)
 - GV nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
- Học sinh viết bảng con.
- Chú ý theo dõi.
2.2. HD HS nghe viết.
a) Hướng dẫn chuẩn bị.
- GV đọc diễn cảm đoạn chính tả.
- Học sinh nghe.
- 1 Học sinh đọc lại.
- GV giúp Học sinh nắm ND đoạn văn.
- Lời bài hát trong đoạn v ... giáo viên
II. Đồ dùng dạy học
 - Gv: Phiếu bài tập
 - Hs: bảng con, vở
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
 - Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10 000?
 - GV nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hoạt động 1: - Củng cố về so sánh số.
- Học sinh nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10 000
- Chú ý theo dõi.
 Bài 1: (101)
- GV gọi Học sinh nêu yêu cầu.
- Bảng con, bảng lớp.
- 2 Học sinh nêu yêu cầu.
7766 > 7676
- GV nhận xét
8453 > 8435
1000g = 1kg
950g < 1kg
2.3.Hoạt động 2: Củng cố về thứ tự các số từ bé đến lớn và từ lớn đến bé, viết số bé nhất và lớn nhất có 3, 4 chữ số
 Bài 2 
a) GV gọi Học sinh nêu yêu cầu.
- Nháp (PBT) + bảng lớp
- 2 Học sinh nêu yêu cầu
- GV nhận xét.
a) Từ bé đến lớn: 4082, 4208, 4280, 4802.
b) Từ lớn -> bé: 4802, 4280, 4208, 4028
Bài 3 (101):
- GV gọi Học sinh nêu yêu cầu.
- Bảng con, bảng lớp.
- 2 Học sinh nêu yêu cầu.
a) Bé nhất có 3 chữ sô: 100
b) Bé nhất có 4 chữ sô: 1000
- GV nhận xét 
c) Số lớn nhất có 3 chữ số: 999
d) Số lớn nhất có 4 chữ số: 9999
2.4. Hoạt động 3:* Củng cố về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng
Bài 4 (101):
- GV gọi học sinh nêu yêu cầu.
- 2 Học sinh nêu yêu cầu.
- Bảng lớp, PBT(nháp)
- Gv nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học	
- Chuẩn bị bài sau.
+ Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số 2000
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài
- Chú ý theo dõi.
	__________________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu
Tiết 18: TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC, DẤU PHẨY
I. Mục đích yêu cầu
 - Học sinh nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1)
 - Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2)
 - Đặt thìm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
* HSKT: Luyện đọc và viết lại các từ ngữ về tổ quốc, làm bài tập 1
II. Đồ dùng dạy học
 - Gv: Bảng phụ, 3 tờ phiếu.
 - Hs: vở, nháp.
 - Hinh thức tổ chức: cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
 - Nhân hoá là gì? lấy VD? 
 - GV nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài 
- Học sinh nhắc lại.
VD: Anh Đom Đóm lên đèn đi gác.
- Chú ý theo dõi
2.2. Bài tập.
Bài 1: 
- GV gọi Học sinh nêu yêu cầu BT.
- 2 Học sinh nêu yêu cầu BT.
- Phiếu bài tập
- GV mở bảng phụ.
- 3 Học sinh thi làm nhanh trên bảng
- Học sinh nhận xét.
- GV nhận xét kết luận.
Lời giải
a) Những từ cùng nghĩa với tổ quốc là:
Đất nước, nước nhà, non sông, giang sông.
b) Cùng nghĩa với bảo vệ là: giữ gìn, gìn giữ.
c) Cùng nghĩa với xây dựng là kiến thiết.
Bài 2: 
- Gv gọi Học sinh nêu yêu cầu
- Hãy nêu tên các vị anh hùng mà em biết?
- 2 Học sinh nêu yêu cầu BT.
- Học sinh đọc tên một số vị anh hùng trong SGK.
- Hs nêu: Kim Đồng, Phan Đình Giót, Nguyễn Bá Ngọc, Võ Thị Sáu.
- Tổ chức cho hs làm miệng
- GV nhắc HS: Kể tự do, thoải mái gắn gọn những gì em biết về một số vị anh hùng
- Học sinh nghe.
- GV gọi HS kể.
- Vài Học sinh thi kể.
- Học sinh nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu?
- Bảng lớp, PBT
- GV nhận xét.
- 2 Học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh đọc thầm đoạn văn và làm bài cá nhân.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại nội dung bài
- Chú ý theo dõi
- Chuẩn bị bài sau.
________________________________________________________
	Thứ sáu ngày 13 tháng 01 năm 2013
Tiết 1: Toán
	Tiết 100: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I. Mục tiêu
 - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính
 đúng).
 - Biết giải toán có lời văn(có phép cộng các số trong phạm vi 10 000) 
 - Rèn cho học sinh tinh cẩn thận, chính xác trong học toán.
* HSKT: Luyện làm bài tập 1-2 theo sự giúp đỡ của giáo viên
II. Đồ dùng dạy học
 - Gv: bảng phụ
 - Hs: bảng con, vở, nháp
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
 - Nêu cách cộng các số có 3 chữ số? 
 - GV nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng 3526 + 2759
- GV nêu phép cộng 3526 + 2756 và viết bảng
- Viết các số ở các hàng thắng cột với nhau, cộng từ phải qua trái.
- Chú ý theo dõi.
- Học sinh quan sát 
- HS nêu cách thực hiện 
- GV gọi HS nêu cách tính 
- 1 HS đặt tính và tính kết quả 
- GV gọi HS nêu lại cách tính 
- Vài HS nêu lại cách tính 
- HS tự viết tổng của phép cộng 
3526 + 2759 = 6285
- Từ VD hãy rút ra quy tắc cộng các số có 4 chữ số ?
- Ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau. Rồi viết dấu cộng, kẻ gạch
 ngang rồi cộng từ phải sang trái.
2.3. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Củng cố về cộng các số có 4 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Bảng con, bảng lớp
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
+
+
+
+
 5341 7915 4507	 8425
 1488 1346 2568 618
 6829 9261 7075 9043
Bài 2:Củng cố về đặt tính và cộng các số có 4 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- Bảng lớp, bảng con
- HSK-G làm thêm phần a,c
- GV nhận xét 
2634 + 4848 = 748
1825 + 455 = 2280 
5716 + 1749 = 7465
Bài 3:Củng cố về giải toán có lời văn và phép cộng số có 4 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán. 
Tóm tắt
Đội 1 trồng: 3680 cây
Đội 2 trồng: 4220 cây
Cả hai đội trồng :.?
Bài giải
Cả hai đội trồng được số cây là:
3680 + 4220 = 7900 (cây)
Đáp số: 7900 cây
- GV nhận xét
Bài 4 (102): Củng cố về trung điểm của đoạn thẳng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Bảng lớp, PBT
Bài giải
- GV gọi HS nêu kết quả 
+ M là trung điểm của đoạn thẳng AB
+ Q là trung điểm của đoạn thẳng CD
+ N là trung điểm của đoạn thẳng BC
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu quy tắc cộng số có 4 chữ số ?
- Học sinh nêu lại quy tắc cộng.
 - Nhận xét tiết học
- Chú ý theo dõi.
 - Chuẩn bị bài sau
_____________________________________________
Tiết 2: Thủ công
Tiết 20: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN(Tiết 2)
Giáo viên dạy: Khuất Thị Ngọc Hoa
__________________________________________
Tiết 3: Tập viết
Bài 18: ÔN CHỮ VIẾT HOA N (tiếp)
I. Mục đích yêu cầu
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N(1 dòng Ng), V, T(1 dòng), viết tên riêng Nguyễn Văn Trỗi (1 dòng), vết câu tục ngữ bằng cỡ chữ nhỏ(1 lần) 
"Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước thì thương nhau cùng"
Rèn luyện kỹ năng viết chữ cho học sinh.
* HSKT: Luyện viết chữ hoa, từ và câu ứng dụng theo sự giúp đỡ của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học
 - Gv: Mẫu chữ viết hoa N, các chữ Nguyễn Văn Trỗi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 - Hs: Vở tập viết, bảng con
 - Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
 - Nhắc lại từ và câu ứng dụng Tuần 19 
 - GV nhận xét. 
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
- Học sinh nhắc lại, viết bảng con.
2.2. Hướng dẫn viết bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- GV yêu cầu HS mở vở quan sát.
- Học sinh mở vở quan sát.
- Tìm các chữ viết hoa trong bài?
-> N, V, T.
- GV viết mẫu nhắc lại cách viết .
- Học sinh quan sát.
- Học sinh tập viết bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
N, V, T
b) Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc
- 2 SH đọc từ ứng dụng.
- GV nói về anh hùng Nguyễn Văn Trỗi: (1940- 1964)là anh hựng liệt sĩ thời chống Mỹ, quê ở Điện Bàn, Quảng Nam. Anh đã đặt bom trên cầu Công Lý (Sài Gòn) mưu giết chết bộ trưởng bộ quốc phòng Mỹ, việc không thành, anh bị bắt và tra tấn dã man. Trước khi chết anh còn hô to: Hồ Chí Minh Muôn Năm.
- HS nghe.
- GV đọc Nguyễn Văn Trỗi.
- Học sinh viết bảng con:
- GV quan sát, sửa sai cho Học sinh.
Nguyễn Văn Trỗi
c) Luyện viết câu ứng dụng.
- GV gọi Học sinh đọc.
- 2 Học sinh đọc.
"Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước thì thương nhau cùng"
- GV giúp HS hểu câu tục ngữ:nhiễu điều là mảnh vải đỏ người xưa dùng để phủ lên giá gương đặt trên bàn thờ. Đây là 2 vật không thể tách rời. Câu tục ngữ muốn khuyên chúng ta phải đoàn kết, gắn bó với nhau.
- HS nghe.
- GV đọc Nhiễu, Nguyễn
- Học sinh luyện viết bảng con.
- GV nhận xét.
Nhiễu, Nguyễn
3. Hướng dẫn viết vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu.
- 2 Học sinh nêu,
- GV theo dõi uốn nắn cho học sinh.
- Học sinh viết bài vào vở.
4. Chấm chữa bài.
- GV chấm bài.
- Nhận xét bài viết.
5. Củng cố dặn dò.
 - Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị bài sau.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Chú ý theo dõi
______________________________________________
Tiết 4: Tập làm văn
Tiết 18: BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
I. Mục đích yêu cầu
 - Bước đầu biết báo cáo trước các bạn về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua 
dựa theo bài tập đọc đã học.(BT1)
 - Viết lại dược một phần nội dung báo cáo trên (về học tập, hoặc về lao động theo mẫu- BT2)
* HSKT: Luyện đọc và viết lại bản báo cáo.
II. Đồ dùng dạy học
 - Gv: bảng phụ.
 - Hs: vở, nháp..
 - Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp, nhóm...
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
 - Kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.
 - GV nhận xét
2. Bài mới 
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: 
- Học sinh kể lại câu chuyện.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Chú ý theo dõi.
- GV gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- 2 Học sinh đọc
- Cả lớp đọc thầm lại bài; Báo cáo tháng thi đua "Nêu gương chú bộ đội"
- GV nhắc Học sinh
+ Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục: 1học tập; 2 lao động
+ Báo cáo chân thực đúng thực tế.
+ Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo với lời lẽ rõ ràng
- Học sinh làm việc theo tổ
+ Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập.
+ Lần lượt từng thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập.
+ Lần lượt từng thành viên trong tổ đóng vai tổ trưởng báo cáo trước các bạn kết quả học tập – lao động của tổ. 
- GV gọi HS thi báo cáo trước lớp
- 1 vài HS đóng vai tổ trưởng trình bày báo cáo trước lớp.
- Học sinh nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm 
Bài tập 2: 
- GV gọi học sinh đọc yêu cầu 
- 2 Học sinh đọc yêu cầu và mẫu báo cáo 
- Cho học sinh làm PBT(nháp)
- HS: Điền vào mẫu báo cáo nội dung thật ngắn gọn rõ ràng. 
Học sinh đọc báo cáo.
- Học sinh nhận xét.
- GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
- Bài giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo hoạt động của tổ trước lớp
- Chú ý theo dõi.
- Chuẩn bị bài sau.
____________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc