Giáo án Tuần 21 - Buổi 1 - Lớp 3

Giáo án Tuần 21 - Buổi 1 - Lớp 3

Tiết 61+62: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I. MỤC TIÊU:

A. Tập đọc:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý các từ ngữ: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm,nặn, chè lam

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài: Đi sứ,lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự

- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (trả lời được các CH trong SGK; thuộc bài thơ).

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 826Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 21 - Buổi 1 - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21:
Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tiết 61+62: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm,nặn, chè lam
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài: Đi sứ,lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự
- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (trả lời được các CH trong SGK; thuộc bài thơ).
B. Kể chuyện:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
- Một sản phẩm thêu đẹp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tập đọc:
A. KIỂM TRA: 
- Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ và trả lời câu hỏi về ND mỗi đoạn.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc:
- HS đọc bài và trả lời.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
- HS theo dõi.
- GV hướng dẫn HS cách đọc giải nghĩa từ. 
- Đọc từng câu. 
- HS nối tiếp đọc từng câu.
+HD học sinh đọc từ khó trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
+HS đọc từ khó ( CN- ĐT)
- HS nối tiếp đọc đoạn .
+ HD học sinh đọc câu văn dài.
+ HD học sinh giải nghĩa từ.
+ HS luyện đọc câu.
+ HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 2. 
+ GV nhận xét, uốn nắn.
- Các nhóm thi đọc.
- HS nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. 
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học hỏi như thế nào?
- Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm
- Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ?
- Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
- Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua TQ đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?
- Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm thế nào?
- Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống?
- Bụng đói ông đọc 3 chữ "Phật trong lòng", hiểu ý ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết 2 pho tượng được năn bằng bột chè lam
- Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?
- ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
- Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?
- Ông bắt chước những con dơi, ông ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự 
- Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ?
- Vì ông là người đã truyền dạy cho nhân dân nghề thêu .
- Câu chuyện ca ngợi điều gì ? 
- Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh ham học hỏi.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 3.
- HS nghe. 
- HD học sinh đọc đoạn 3.
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn.
- 1HS đọc cả bài. 
- GV nhận xét - ghi điểm.
- HS nhận xét. 
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ:
- HS nghe. 
2. HD học sinh kể chuyện: 
a. GV gọi HS nêu yêu cầu:
- 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1.
- GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung.
- HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân.
- GV gọi HS nêu. 
-** HS tiếp nối nhau nêu tên mình đã đặt cho Đ1,2,3,4,5.
- GV viết nhanh lên bảng những câu 
VD: Đ1: Cậu bé ham học. 
HS đặt đúng, hay. 
Đ2: Thử tài.
Đ3: Tài trí của Trần Quốc Khái.
- GV nhận xét. 
Đ4: Xuống đất an toàn. 
Đ5: Truyền nghề cho dân .
b. Kể lại một đoạn của câu chuyện:
- Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại. 
- 5HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn. 
- GV nhận xét - ghi điểm.
- HS nhận xét. 
C: CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Toán:
Tiết 101: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số.
- Giải bài toán bằng hai phép tính.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- Nêu cách cộng các số có đến 4 chữ số? 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
 Bài 1:
- HS nêu ý kiến.
- GV viết lên bảng phép cộng. 
4000 + 3000
- HS quan sát.
- GV yêu cầu HS tính nhẩm. 
- HS tính nhẩm - nêu kết quả.
4000 + 3000 = 7000
- GV gọi HS nêu lại cách tính?
- Vài HS nêu. 
4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn 
Vậy 4000 + 3000 = 7000 
- GV cho HS tự làm các phép tính khác rồi chữa bài. 
 5000 + 1000 =6000
 6000+ 2000 = 8000
 4000 +5000 =9000
 Bài 2:
- GV viết bảng phép cộng. 
6000 +500
- HS quan sát tính nhẩm 
- GV gọi HS nêu cách tính?
- HS nêu cách cộng nhẩm. 
VD: 60 trăm + 5 trăm = 65 trăm 
- GV nhận xét. 
Vậy 6000 +500 = 6500 
- Các phép tính còn lại cho HS làm vào bảng con. 
2000 + 400 = 2400
9000 + 900 = 9900
300 + 4000 = 4300
Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HD làm bài.
- HS theo dõi.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Gọi ý h/s yếu.
- HS làm bảng con. 
 2541 3348 4827 805
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ 
+4238 + 936 + 2634 + 6475
bảng.
 6779 6284 7461 7280
Bài 4:
- HD làm bài.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm - làm vào vở bài tập. 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
 - Yêu cầu h/s làm bài.
Bài giải:
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
433 2 = 864 (l)
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là: 432 + 864 = 1296 (l)
- Nhận xét đánh giá.
 Đáp số: 1296 (l)
C.CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu cách tính nhẩm các số tròn nghìn ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2013
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 102: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000
I. MỤC TIÊU:
- Biết trừ các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10000).( Bài 1, bài 2 (b), bài 3, bài 4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- Gọi h/s lên bảng làm 2 phép tính. 
	374 	491
	152	368
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép trừ 8652 – 3917:
- 2 HS làm bài.
- GV viết bảng 8652 - 3917 = ?
- HS quan sát. 
- GV gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực 
- 1HS nêu.
hiện.
- HS nêu cách thực hiện phép trừ. 
- GV gọi HS tính. 
- 1HS lên bảng thực hiện và nêu cách trừ.
- Vài HS nhắc lại. 
 8652
	-3917
	 	 4735
- Vậy muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm như thế nào?
- HS nêu quy tắc. 
- Nhiều HS nhắc lại.
3. Thực hành:
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HD h/s nêu cách thực hiện.
- HS nêu cách thực hiện. 
- Yêu cầu h/s làm bảng con.
- HS làm bảng con.
- GV sửa sai cho HS. 
 6385 7563 8090
- 2927 -4908 - 7131 
 3458 2655 959
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở + 2HS lên bảng. 
- GV gọi HS đọc bài. 
 5482 8695 9996 2340
- GV nhận xét chung.
- 1956 -2772 -6669 -312
 4526 5913 3327 1828
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- 1HS phân tích bài toán. 
- Yêu cầu làm bài.
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm bài. 
Bài giải:
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
4283 - 1635 = 2648 (m)
- Nhận xét đánh giá.
Đáp số: 2648 m vải 
 Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm nháp + 1HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện.
- HS đọc kết quả nêu lại cách thực hiện. 
- HS nhận xét. 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu qui tắc trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
_____________________________________
Chính tả:
 Tiết 41: ÔN TỔ NGHỀ THÊU
I. MỤC TIÊU:
Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b (chọn 3 trong 4 từ) hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 11 từ cần điền vào chỗ trống.
- 12 từ cần đặt dấu hỏi hay dấu ngã.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- GV đọc cho h/s viết một số từ khó.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. HD học sinh nghe viết:
- HS viết bảng con: xao xuyến, sáng suốt
- GV đọc đoạn chính tả. 
- HS nghe. 
- 2 HS đọc lại. 
- GV hướng dẫn cách trình bày.
+ Nêu cách trình bày 1 bài chính tả thuộc thể loại văn bản?
- 1HS nêu (Chữ cái đầu đoạn,đầu câu, tên riêng viết hoa. Chữ đầu đoạn viết cách lề 1 ô..)
- GV đọc 1 số tiếng khó: Trần Quốc Khái vó tôm, triều đình, tiến sĩ .
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS. 
- GV đọc bài chính tả. 
- HS nghe viết vào vở. 
- GV quan sát uốn nắn cho HS. 
- GV đọc lại bài. 
- HS soát lỗi,chữa lỗi bằng bút chì.
- GV thu bài chấm điểm.
3. HD làm bài tập: 
 Bài 2 (a):
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HD làm bài.
- HS làm bài cá nhân. 
- GV gọi HS đọc bài làm. 
- HS đọc bài làm:
+ Chăm chỉ - trở thành - trong triều đình - trước thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng, nhanh trí, truyền lại - cho nhân dân
- GV nhận xét ghi điểm.
- HS nhận xét. 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nhận xét bài viết của HS. 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
___________________________________________
Đạo đức:
 Tiết 21: GIẢM TẢI- 
 (GV TỔ CHỨC CHO H/S ÔN LẠI CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC)
_______________________________
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 41: THÂN CÂY
I. MỤC TIÊU:
- Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò), theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK 78, 79
- Phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- Nêu điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh ? 
- GV nhận xét.
B. KIỂM TRA:
1. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm.
* Mục tiêu: Nhận dạng và kể được một số thân cây mọc đứng, thân leo, thân bò, thân thảo.
* Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp:
- HS nêu ý kiến.
+ GV nêu yêu cầu. 
- 2HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các H 78, 79 (SGK) và trả lời câu hỏi. 
+ GV hướng dẫn HS điền kết quả vào bảng (phiếu bài tập) .
- HS làm vào phiếu bài tập. 
- Bước 2: Làm việc cả lớp. 
+ GV gọi HS trình bày kết quả.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả nói về đặc điểm, cách mọc và cấu tạo của thân 1 số cây.
- Nhóm khác nhận xét. 
+ Cây xu hào có đặc điểm gì đặc biệt ? 
- Thân phình to thành củ.
* Kết luận:
- Các cây thường có thân mọc đứng; 1 số cây có thân leo, thân bò 
- Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo.
- Cây xu hào có thân p ... xếp như hình mẫu. 
- 1HS xếp 1 bảng .
- HS nhận xét .
__________________________________ 
 Tập làm văn:
Tiết 21: NÓI VỀ TRÍ THỨC 
NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1).
- Nghe-kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK:1 hạt thóc. Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua? 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS làm bài tập:
 Bài 1:
- HS nêu ý kiến.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HD mẫu.
- HS làm mẫu nói về nội dung tranh 1.
- GV yêu cầu HS quan sát. 
- HS quan sát 4 bức tranh trong SGK. 
- HS trao đổi theo cặp.
- GV gọi các nhóm trình bày:
- Đại diện nhóm thi trình bày. 
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
 Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV kể chuyện (3 lần)
- HS nghe. 
- HS đọc câu hỏi gợi ý.
- GV treo tranh ông Lương Định Của. 
- HS quan sát. 
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
- Mười hạt giống quý.
+ Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo 10 hạt giống quý?
+ Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ 10 hạt giống quý?
- Vì lúc ấy trời rất rét nếu đem gieo những hạt giống này thì khi nảy mầm rồi chúng sẽ chết rét.
+ Ông đã chia 10 hạt giống làm 2 phần 5 hạt đem gieo trong , 5 hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn
- GV yêu cầu HS tập kể. 
- HS tập kể theo cặp.
- HS kể trước lớp.
- GV nhận xét ghi điểm.
- HS nhận xét.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ?
- Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống, ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết rét. 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Em nhận xét gì về nhà bác học Lương Định Của?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 21: NHÂN HOÁ 
ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Ở ĐÂU
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được 3 cách nhân hoá (BT2).
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
- Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4 a/b hoặc a/c).( HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT4.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết ND đoạn văn:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA: 	
- Nêu các từ cùng nghĩa với Tổ quốc?
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
Bài 1:
- GV đọc diễn cảm bài thơ. 
Ông trời bật lửa.
- HS nghe. 
- 2 +3 HS đọc lại.
- GV nhận xét 
- Cả lớp đọc thầm.
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS đọc thầm lại bài thơ để tìm những sự vật được nhân hóa.
+ Em hãy nêu những sự vật được nhân hoá trong bài?
- Mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm. 
- HS đọc thầm lại gợi ý trong SGK trả lời ý 2 của câu hỏi.
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng trả lời.
- HS làm bài theo nhóm. 
- 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức.
- HS nhận xét. 
Tên các sự vật được nhân hoá
Cách nhân hoá
a. các sự vật được gọi bằng
b. Các sự vật được tả = những từ ngữ 
c. Tác giả nói với mưa thân mật như thế nào?
Mặt trời
ông
bật lửa 
Mây
chị
kéo đến 
Trăng sao
trốn 
Đất
nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước 
Mưa
xuống 
Nói thân mật như 1 người bạn
Sấm
ông
vỗ tay cười 
- **Qua bài tập 2 các em thấy có mấy cách nhân hoá sự vật?
- 3 cách nhân hoá. 
 Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm bài tập cá nhân. 
- GV mở bảng phụ. 
- Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. 
- 1HS lên bảng chốt lại lời giải đúng. 
- GV nhận xét. 
a. Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, Tỉnh Hà Tây.
b. Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc. 
c. Để tưởng nhớ ông.lập đền thờ ông ở quê hương ông. 
 Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
+ 1 HS đọc bài ở lại với chiến khu. 
- GV yêu cầu HS làm vào vở - nêu kết quả. 
- HS làm bài vào vở. 
- GV nhận xét. 
- Vài HS đọc bài. 
a. Câu chuyện kể trong bài Diễn ra vào thời kỳ kháng chiến chống TD Pháp
- HS nhận xét. 
b. Trên chiến khu các chiến sĩ nhỏ tuổi sống ở trong lán.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Em hiểu thế nào là Nhân hoá? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
_________________________________
Mĩ thuật:
	Tiết 21: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: TÌM HIỂU VỀ TƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu tiếp xúc, làm quen với nghệ thuật điêu khắc.
- Biết cách quan sát, nhận xét hình khối, đặc điểm của các pho tượng.
HS khá giỏi: Chỉ ra những hình ảnh về tượng mà em yêu thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh các tác phẩm điêu khắc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài.
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu tượng.
- GV cho HS quan sát một số bức tượng trong tranh?
- HS quan sát. 
- Em có nhận xét gì về bức tượng này?
- Vì chỉ là ảnh chụp nên ta chỉ có thể nhìn thấy 1 mặt của bức tượng như tranh.
+ Các pho tượng này hiện đang được trưng bày ở đâu?
- Trưng bày tại bảo tàng mĩ thuật Việt Nam hoặc ở trong các chùa.
+ Hãy kể tên các pho tượng?
- Tượng Bác Hồ, tượng anh hùng liệt sĩ.
+ Pho tượng nào là tượng Bác Hồ? tượng nào là tượng anh hùng liệt sĩ?
- HS nêu ý kiến.
+ Các pho tượng làm bảng những gì?
- đá, gỗ, thạch cao, gốm.
+ Kiểu dáng của các pho tượng như thế nào?
- ngồi, đứng..
+ Tượng thường được đặt ở đâu?
- Ở những nơi trang nghiêm như chùa đền.
2. Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét tiết học.
- Động viên, khen ngợi các HS phát biểu ý kiến.
* Dặn dò. 
- Tượng có đặc điểm gì?
- Quan sát các pho tượng thường gặp và tìm hiểu về chúng. 
- HS nhận xét
- Quan sát cách dùng màu ở chữ in hoa trong báo chí.
Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013
Toán:
Tiết 105: THÁNG-NĂM 
I. MỤC TIÊU:
- Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm.
- Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch.( Dạng bài 1, bài 2 (sử dụng tờ lịch cùng với năm học))
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tờ lịch năm 2006(hoặc 2012-2013)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày? 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng.
a. Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm:
- HS nêu ý kiến.
- GV treo tờ lịch năm 2006 và giới thiệu đây là tờ lịch năm 2006.
- HS nghe quan sát. 
- Lịch ghi các tháng năm 2006. Ghi các ngày trong tháng.
+ Một năm có bao nhiêu tháng?
- HS quan sát tờ lịch trong SGK -> 12 tháng 
+ Nêu tên các tháng?
- 1HS nêu - vài HS nhắc lại. 
b. Giới thiệu số ngày trong từng tháng:
- HS quan sát phần lịch T1
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
- Có 31 ngày. 
- GV ghi bảng.
- Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?
- Có 28 ngày. 
* Tháng 2 có 28 ngày nhưng có năm có 29 ngày chẳng hạn như năm 2004 vì vậy tháng 2 có 28 hay 29 ngày. 
- HS tiếp tục quan sát và nêu từ tháng 3-tháng 12.
2. Thực hành:
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm nháp - nêu kết quả .
+ Tháng này tháng mấy? tháng sau là tháng mấy ?
- Tháng này là tháng 1, tháng sau là tháng 2. 
+ Tháng 1 là bao nhiêu ngày ?
- Có 31 ngày 
+ Tháng 3 có bao nhiêu ngày ?
- Có 31 ngày 
+ Tháng 6 có bao nhiêu ngày? 
- Có 30 ngày 
+ Tháng 7 có bao nhiêu ngày? 
- 31 ngày 
+ Tháng 10 có bao nhiêu ngày?
- 31 ngày 
+ Tháng 11 có bao nhiêu ngày? 
- 30 ngày 
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
 Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm nháp - Trả lời. 
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy ?
- Thứ 6
+ Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy 
- Thứ 4
+ Tháng 8 có bao nhiêu ngày chủ nhật ?
- 4 ngày 
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 vào ngày nào?
- Ngày 28
- GV nhận xét. 
- HS nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Kể tên các tháng trong năm?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
______________________________________
Âm nhạc:
(Cô Trang soạn giảng)
_____________________________________
Chính tả:
Tiết 42: BÀN TAY CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- GV đọc cho h/s viết tiếng có ch/tr.
- Nhận xét đánh giá.
B. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài: 
2. HD nghe viết:
- HS viết: chăm chỉ; triều đình; kính trọng; 
- Yêu cầu đọc thuộc bài thơ.
- GV hỏi:
- 2HS đọc lại - cả lớp mở SGK theo dõi và ghi nhớ.
+ Bài thơ có mấy khổ ?
- 5 khổ thơ. 
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Có 4 chữ .
+ Chữ đầu câu thơ phải viết như thế nào? Cách trình bày?
- Chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 3 ô, để cách 1 dòng khi trình bày.
- GV đọc một số tiếng khó: chiếc thuyền, sóng lượn, rì rào?
- HS nghe luyện viết vào bảng con, bảng lớp. 
- GV gọi HS đọc. 
- 2HS đọc lại bài thơ.
- GV yêu cầu HS đọc ĐT. 
- Cả lớp đọc ĐT.
- Yêu cầu viết bài.
- GV theo dõi, uốn nắn h/s yếu.
- Yêu cầu tự sửa lỗi.
- GV chấm một số bài, nhận xét.
- HS viết bài thơ vào vở theo trí nhớ.
- HS chữa lỗi.
4. HD làm bài tập: 
Bài 2(a): 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HD làm bài.
- HS làm bài tập vào nháp. 
- GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 8 em ) lên chơi trò chơi.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả. 
- GV nhận xét về chính tả, phát âm, tốc độ bài làm, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Vài HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh 
- HS làm bài vào vở.
a. Trí thức; chuyên, trí óc -> chữa bệnh, chế tạo, chân tay, trí thức, trí tuệ.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu nhận xét về 2 bàn tay cô giáo trong bài? 
- Nhận xét giờ học, dặn về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
______________________________________
Sinh hoạt:
NHẬN XÉT TUẦN 21
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 21.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - HS vui chơi, múa hát tập thể.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG:
 1. Sinh hoạt lớp: 
 - Các tổ tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 21. 
 - Lớưp trưởng nêu nhận xét. 
 - HS nêu ý kiến.
 * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 21.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 22.
 - Dặn h/s tiếp tục khắc phục mưa rét đi học đầy đủ và đúng giờ. Mặc đủ ấm đảm bảo sức khoẻ.
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s vui chơi tập thể theo hình thức “Học mà chơi”.
 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia tích cưc.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 21 BUOI 1.doc