Giáo án Tuần 21 - Buổi sáng - Lớp 3

Giáo án Tuần 21 - Buổi sáng - Lớp 3

Tiết 2 + 3 :Tập đọc - kể chuyện

Tiết 55+56: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I. Mục đích yêu cầu

A. Tập đọc

- HS biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.

- HS trả lời đ¬ược các câu hỏi trong SGK.

B. Kể chuyện:

- HS biết kể lại đ¬ược từng đoạn câu chuyện và cả câu chuyện

* HSKT: Luyện đọc 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 623Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 21 - Buổi sáng - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
 Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2013 
Tiết 1: Hoạt động tập thể	 
CHÀO CỜ
_________________________________________
Tiết 2 + 3 :Tập đọc - kể chuyện
Tiết 55+56: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục đích yêu cầu
A. Tập đọc
- HS biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.
- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B. Kể chuyện:
- HS biết kể lại được từng đoạn câu chuyện và cả câu chuyện
* HSKT: Luyện đọc 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên
II. Đồ dùng dạy học
- SGK, tranh 
 - Đoạn hướng dẫn luyện đọc.
- HS luyện đọc theo nhóm 2, nhóm 4, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét, đánh giá điểm.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Luyện đọc
a. Giáo viên đọc toàn bài
- Giọng đọc chậm rãi khoan thai. Nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung tài trí của Trần Quốc Khái trước thử thách của vua Trung Quốc.	 
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và giải nghĩa từ
* Đọc câu trong đoạn: 
- Học sinh tiếp sức đọc từng câu
- Sửa phát âm
* Đọc đoạn trước lớp 
- GV hướng dẫn học sinh đọc ngắt nghỉ
- Cho học sinh đoạn đoạn trước lớp
- Sửa phát âm
- Giải nghĩa các từ mới trong đoạn 
* Đọc đoạn trong nhóm
- Nhận xét
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
* Đoạn 1
- Cho học sinh đọc thầm
CH: Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
CH: Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào?
- Nhận xét
*Đoạn 2
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 2
CH: Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua sứ Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
*Đoạn 3 + 4
- Gọi 2 học sinh đọc 
CH: ở trên lầu cao Trần Quốc Khái đã làm gì để sống?
CH: Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian?
- CH: Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất được bình an vô sự?
* Đoạn 5
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 5
CH: Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
+ Nội dung câu chuyện muốn nói lên điều gì?
2.4. Luyện đọc lại
- Giáo viên đọc lại đoạn 3
- Hớng dẫn học sinh đọc đoạn 3
- Nhận xét và bình chọn
- Cho học sinh thi đọc cả bài
- Nhận xét
2.5. Kể chuyện
a. Giáo viên nêu nhiệm vụ
b. Hướng dẫn học sinh đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện
- Học sinh tiếp nối nhau đặt tên
- Nhận xét
c. Kể lại một đoạn của câu chuyện
- Hướng dẫn học sinh kể một đoạn của câu chuyện
- Gọi 5 học sinh kể 5 đoạn
- Nhận xét và cho điểm.
3. Củng cố – dặn dò
- Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 Học sinh đọc bài: Chú ở bên Bác Hồ
- 1HS nêu nội dung bài học.
- Học sinh theo dõi sách giáo khoa 
- Học sinh đọc tiếp sức từng câu
- Học sinh đọc và phát hiện cách ngắt nghỉ
 Bụng đói/ mà không có cơm ăn,/ Trần Quốc Khái lẩm bẩm đọc ba chữ trên bức trướng,/rồi mỉn cười.//Ông bẻ tay pho tượng nếm thử.//Thì ra/hai pho tượng ấy làm bằng bột chè lam.// Từ đó/ ngày hai bữa,/ ông cứ ung dung bẻ dần tượng mà ăn.// Nhân được nhàn rỗi,/ ông được mày mò quan sát,/ nhớ nhập tâm cách thêu và làm lọng.//
- Học sinh đọc tiếp sức đoạn
- Giải nghĩa các từ mới từng trong đoạn 
- Học sinh đọc nhóm ba
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
- Học sinh đọc thầm
- Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến nhà nghèo không có đèn, cậu bắt con đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc bài
- Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều.
- Học sinh đọc thầm đoạn 2
- Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào.
- 2 học sinh đọc bài
- Ông đọc được ba chữ ở bức trướng và ngày ngày ông bẻ dần từng tượng mà ăn vì tượng được làm bằng chè lam.
- Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
- Ông nhìn những con rơi xoè cánh chao qua chao lại như chiếc lá bay ông bèn bắt chiếc chúng, ông ôm lấy chiếc lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.
- Học sinh đọc thầm đoạn 5
- Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.
- Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh ham học hỏi, giàu trí sáng tạo
- Học sinh theo dõi
- Học sinh thi đọc đoạn 3
- Nhận xét
- Thi đọc cả bài
- Học sinh nêu nhiệm vụ
- Học sinh đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
Đoạn 1: Cậu bé ham học/ Tuổi nhỏ của Trần Quốc Khái.
Đoạn 2: Thử tài/ Đứng trước thử thách
Đoạn 3: Tài trí của Trần Quốc Khái/ Học được nghề mới.
Đoạn 4: Xuống đất an toàn/ Vượt qua thử thách.
Đoạn 5: Truyền nghề cho dân.
- Học sinh kể một đoạn của câu chuyện
- Học sinh tiếp sức nhau kể lại 5 đoạn của câu chuyện.
- Bình chọn bạn kể hay
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Chú ý theo dõi.
_____________________________________________
Tiết 101: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 - Cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
- Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
* HSKT: Luyện làm bài tập 1,3 theo sự giúp đỡ của giáo viên
II. Đồ dùng dạy học
- SGK, giáo án, bảng phụ ghi nội dung bài tập 2(3lần)
- Học sinh làm bài theo nhóm 2, tổ, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá điểm. 
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài : 
2.2. HD học sinh làm bài tập. 
Bài 1(103): Tính nhẩm
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm theo mẫu
 4000 + 3000 = ?
Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn
 Vậy 4000 + 3000 = 7000
- GV cùng cả lớp nhận xét - HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh.
Bài 2(103) : Tính nhẩm
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm theo mẫu dưới hình thức thi đua giữa các tổ.
Mẫu : 6000 + 500 = 6500
*GV:Đây là cộng nhẩm các số tròn trăm.
Bài 3(103) : Đặt tính rồi tính
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Nhận xét
Bài 4(103)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải bài toán. 
 Tóm tắt
Buổisáng ...lít? 
Buổi chiều:
 * Nhận xét - khuyến khích học sinh giải thei cách ngắn gọn hơn: Bằng một biểu thức. 432 + (432 x 2)
4 Củng cố – dặn dò 
- Hệ thống lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài bảng con, bảng lớp:
- Chú ý theo dõi.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh phân tích mẫu và làm theo mẫu nhẩm miệng cá nhân.
- HS báo cáo kết quả dưới hình thức trò chơi"chuyền điện"
 5000 + 1000 = 6000
 6000 + 2000 = 8000
 4000 + 5000 = 9000
 8000 + 2000 = 10000
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm theo mẫu: Nhẩm miệng cá nhân.
- HS thi đua điền đúng nhanh kết quả theo tổ.
 2000 + 400 = 2400
9000 + 900 = 9900
 300 + 400 = 700
 600 + 5000 = 6500
 7000 + 800 = 7800
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài bảng con, bảng lớp.
- Học sinh làm bài bảng lớp, bảng con.
 Bài giải
 Buổi chiều bán được là :
 432 x 2 = 864 (l)
 Cả hai buổi bán được là:
 432 + 864 = 1296 ( l)
 Đáp số : 1296 l dầu
 Bài giải
 Cả hai buổi cửa hàng bán được số lit dầu là:
 432 + (432 x 2) = 1296(lít)
 Đáp số: 1296 lít dầu.
- Nhắc lại nội dung bài
- Chú ý theo dõi.
 	Thứ ba ngày 15 tháng 01 năm 2013
Tiết 1: Tự nhiên và xã hội
Tiết 41: THÂN CÂY(tiết1)
I. Mục tiêu: 
- Phân biệt được các loại thân cây có thân mọc đứng thân leo, thân gỗ, thân thảo.
- Làm được các bài tập trong vở bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Các hình vẽ SGK + phiếu giao việc
 - HS: Sưu tầm các loại thân cây
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Các hoạt động
a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm
- Bước 1: Nhóm đôi
+ Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và thảo luận
+ Chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các bình: Cây nào có thân gỗ cứng.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
- Chú ý theo dõi
- Đại diện báo cáo
- GV nhận xét
Hình
Tên cây
Cách mọc
Cấu tạo
Đứng
Bò
Leo
Thân gỗ
Thân thảo
1
2
3
4
5
6
7
Cây nhãn
Cây bí đỏ
Dưa chuột
Rau muống
Cây lúa
Cây su hào
Các cây gỗ
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
- Cây su hào có đặc điểm gì?
* Kết luận: Cây thường có thân mọc đứng, một số cây có thân leo, than bò.
- Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo.
- Cây su hào có thân phình to thành củ.
b. Hoạt động 2: Trò chơi
Bi ngô
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi, luật chơi
- Bước 2: HS thực hành chơi
- Bước 3: Đánh giá
- Có thân phình thành củ
2. Phân loại một số cây theo cách mọc của thân cây.
 Cấu tạo
Cách mọc
Thân gỗ
Thân thảo
Đứng
Bò
Leo
Xoài, Kơ nia, cau, bàng, rau ngót, phượng, bưởi
Mây
Ngô, cà chua, tía tô, hoa cúc
- Bí ngô, rau má, lá nốt, dưa hấu
Mướp, hồ tiêu, dưa chuột
- Cây hồ tiêu: Khi non lá thân thảo, khi già hoá thân gỗ.
2.3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài học sau
_______________________________________________
Tiết 2: Âm nhạc
Tiết 21: HỌC HÁT BÀI CÙNG MÚA HÁT DƯỚI TRĂNG
Giáo viên dạy: Trần Đức Tiên
_______________________________________________
Tiết 3: Toán
 Tiết 102: PHÉP TRỪ CÁC SÔ TRONG PHẠM VI 10000
I. Mục tiêu
- HS biết trừ các số trong phạm vi 10000(bao gồm đặt tính và tính đúng)
- Biết giải toán có lời văn(Có phép trừ các số trong phạm vi 10000)
- HS làm đúng các bài tập trong SGK.
* HSKT: Luyện làm được bài tập 1,2 theo sự hướng dẫn của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học
- Thước kẻ có vạch chia cm.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét, đánh giá điểm.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính trừ
- Giáo viên nêu phép tính: 8652 - 3917
- Học sinh nêu cách đặt tính
- Học sinh nêu cách tính
- Nhận xét và kết luận: Đặt số bị trừ trên số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau, rồi thực hiện lần lượt từ phải sang trái.
2.3. Thực hành
Bài 1(104) : Tính
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Nhận xét - YC học sinh đọc cách thực hiện.
Bài 2(104) : Đặt tính rồi tính
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Nhận xét
Bài 3(104) 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài
 Tóm tắt
 Có : 4283m vải
 Đã bán : 1635 m vải
 Còn lại : mét vải ?
- GV chấm bài nhận xét.
Bài 4(104)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- H ... t bằng từ để gọi con người: ông, chị.
- Tả sự vật bằng từ dùng để tả người: Bật lửa, kéo đến, trốn, nóng lòng, chờ đợi, hả hê uống nước, xuống, vỗ tay cười.
- Nói với sự vật thân mật như nói với người: ( gọi mưa xuống thân ái như gọi một người bạn).
 Hs nối tiếp đọc bài
a. Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
b. Ông được học nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ.
c. Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái nhân dịp lập đền thờ ông ở quê hương ông
- Hs nêu yêu cầu
a, Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp ở chiến khu.
b, Trên chiến khu, các chiến sỹ liên lạc nhỏ tuổi sống ở trong lán.
c, Vì lo cho các chiến sỹ nhỏ tuổi, Trung đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình.
- Nhắc lại nội dung bài học
- Chú ý theo dõi
______________________________________________________
	Thứ sáu ngày 18 tháng 01 năm 2013
Tiết 1: Toán
Tiết 105 : THÁNG - NĂM
I. Mục tiêu
- Làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Biết được một năm có 12 tháng.
- Biết tên gọi các thàng trong một năm.
- Biết số ngày trong từng tháng.
- Biết xem tờ lịch tháng, năm.
* HSKT: Làm bài tập 1 theo sự giúp đỡ của giáo viên
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:- SGK, tờ lịch
2. Học sinh:- SGK
3. Hình thức:- HS làm bài theo nhóm 2, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi học sinh làm làm tập
- GV nhận xét, đánh giá điểm. 
2. Bài mới. 
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng:
- Giáo viên treo tờ lịch năm 2009 và giới thiệu: Đây là tờ lịch năm 2009. Lịch ghi các tháng trong năm 2009; ghi các ngày trong từng tháng
- Giáo viên giới thiệu tờ lịch năm 2005
- Cho học sinh quan sát tờ lịch năm 2005 trong sách và nêu câu hỏi
+ Một năm có bao nhiêu tháng?
- Cho học sinh nhắc lại
b. Giới thiệu số ngày trong một tháng
- Hướng dẫn học sinh quan sát lịch tháng 1 trong tờ lịch năm 2009
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày ?,....
- Cho học sinh nhắc lại 
*Lưu ý : Giêng tháng Hai năm thường có 28; Năm nhuận có 29 ngày
- HD học sinh nhận biết số ngày trong từng tháng qua cách tính trên bàn tay.
2.3. Thực hành
Bài 1(108) : Trả lời các câu hỏi sau
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Nhận xét
Bài 2 (108)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò 
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Ngày 17 tháng 2 năm 2009 là ngày thứ mấy?
- HS làm bảng con, bảng lớp.
- Học sinh theo dõi
- Học sinh quan sát tờ lịch năm 2005 trong sách và trả lời câu hỏi
- Một năm có 12 tháng: tháng Một, tháng Hai, tháng Ba, tháng T, tháng Năm, tháng Sáu, tháng Bảy, tháng Tám, tháng Chín, Tháng Mười, tháng Mười Một, tháng Mười Hai
- 4 học sinh nhắc lại
Tháng 1 có 31 ngày
Tháng 2 có 28 
Tháng 3 có 31 ngày
Tháng 4 có 30 ngày
Tháng 5 có 31 ngày
Tháng 6 có 30 ngày
Tháng 7 có 31 ngày
Tháng 8 có 31 ngày
Tháng 9 có 30 ngày
Tháng 10 có 31 ngày
Tháng 11 có 30 ngày
Tháng 12 có 31 ngày
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
+ Tháng này là tháng 2; Tháng sau là tháng 3
+ Tháng 1 có 31 ngày; Tháng 2 có 28 ngày; Tháng 3 có 31 ngày; Tháng 4 có 30 ngày; Tháng 5 có 31 ngày; Tháng 6 có 30 ngày; Tháng 7 có 31 ngày; Tháng 8 có 31 ngày; Tháng 9 có 30 ngày; Tháng 10 có 31 ngày; Tháng 11 có 30 ngày; Tháng 12 có 31 ngày.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài theo nhóm 2.
- Đại diện hóm báo cáo kết quả.
Ngày 19 tháng 8 là ngày thứ sáu
Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ t
Tháng 8 có 4 chủ nhật
Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 28
- Học sinh nhắc lại nội dung bài học
- Chú ý theo dõi.
_________________________________________________
Tiết 2: Thủ công
Tiết 21: ĐAN NONG MỐT (tiết 1)
I. Mục tiêu
- Học sinh biết cách đan nong mốt.
- Đan được nong mốt đúng quy trình, kỹ thuật.
- Yêu thích sản phẩm đan.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:- Bài mẫu đan nong mốt, giấy thủ công.
 - Quy trình đan nong mốt.
 - Các nan đan
2. Học sinh:- Giấy thủ công, kéo...
III. Các hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới 
2.1. Giới thiệu bài 
2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát vật mẫu- Nhận xét
- Giáo viên cho học sinh quan sát tấm bìa đan nong mốt.
- Nêu được một số ứng dụng của việc đan nong mốt.
- Nguyên vật liệu để đan nong mốt
2.3.Hoạt động 2: HD học sinh thực hành- GV thao tác mẫu.
Bước 1: Kẻ, cắt, dán nan
- Cắt các nan dọc
+ Cắt hình vuông có 9ô sau đó cắt theo đường kẻ trên giấy đến hết ô thứ 8
Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng làm nẹp xung quanh tấm đan có kích thước 1ô, dài 9ô
Lu ý : Cắt nan ngang và nan dọc bằng 2 loại màu khác nhau
Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy bìa
Hướng dẫn cách đan nong mốt theo quy trình 
Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan
Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại sau đó dán lần lợt các nan.
- Gọi 4 học sinh nhắc lại quy trình đan nong mốt
- Nhận xét
3. Củng cố – dặn dò
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Nhận xét, đánh giá giờ học .
- Học sinh quan sát
- Đan nong mốt dùng để làm rổ, rá, sàng  dùng cho công việc trong gia đình.
- Nguyên vật liệu chính của đan nong mốt là tre, nứa,
- HS theo rõi
- HS nhắc lại các bước 
- Thực hành trên giấy nháp 
- Học sinh nhắc lại quy trình đan nong mốt.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Chú ý theo dõi.
	_______________________________________________
Tiết 3: Tập viết
Tiết 19: ÔN CHỮ HOA O,Ô,Ơ
I. Mục đích yêu cầu
- Củng cố cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ thông qua bài tập ứng dụng :
- Ô (1 dòng); L, Q (1 dòng)
- Viết tên riêng Lãn Ông(2 dòng) bằng cữ chữ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng bằng cữ chữ nhỏ: 
 “ổi Quảng Bá, cá Tây Hồ
 Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người”.
*GD học sinh yêu quê hương.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:- Mẫu chữ O, Ô, Ơ
 - Tên riêng : Lãn Ông và câu ứng dụng
2. Học sinh:- Vở tập viết, bảng.
3. Hình thức:- HS luyện viết bảng con.
III. Các hoạt động dạy
1. kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét, đánh giá điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Đa từ ứng dụng : Lãn Ông
- Giáo viên viết mẫu nhắc lại quy trình viết
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
- Nhận xét
b. Luyện viết từ ứng dụng
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng Lãn Ông
*GV: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 - 1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê . Hiện nay một phố cổ ở Hà Nội mang tên Lãn Ông.
- Giáo viên viết mẫu
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con
- Nhận xét
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng 
*GV: Quảng Bá, Tây Hồ, Hàng Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội. Câu ca dao ca ngợi những sản vật quý , nổi tiếng của thủ đô Hà Nội.
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con : ổi, Hàng Đào. 
- Nhận xét- sửa sai
2.3. Hướng dẫn viết vở
- Giáo viên nêu yêu cầu
 Viết chữ Ô : 1 dòng
 Viết chữ L, Q: 1 dòng
 Viết tên riêng :Lãn Ông 2 dòng
 Viết câu ca dao: 2 lần
- Hướng dẫn học sinh viết vở
- Quan sát, uốn nắn, nhận xét
2.4. Chấm chữa bài
- Giáo viên thu 5 bài chấm tại lớp.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- Cho học sinh viết lại các chữ hay viết sai, cho đẹp
- Nhận xét giờ học
- Về nhà các em học bài và viết phần ở nhà vào vở.
- HS viết bảng con, bảng lớp:
 Ng - Nguyễn Văn Trỗi
- Học sinh tìm các chữ hoa: Ô
- Theo dõi
- Học sinh viết bảng con chữ:
O, Ô, Ơ
- Học sinh đọc từ ứng dụng Lãn Ông 
- HS phân tích cấu tạo từ ứng dụng
- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết bảng
Lãn Ông
- Nhận xét
- Học sinh đọc câu ca dao
“Ổi Quảng Bá, cá Tây Hồ
Hàng Đào tơ lụa làm say lòng ngời”.
- Học sinh giải nghĩa nêi suy nghĩ của mình.
- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết bảng con:
- Nhận xét
- Học sinh viết bài vào vở
- Thu bài
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chú ý theo dõi.
_____________________________________________
Tiết 4:Tập làm văn
Tiết 21 : NÓI VỀ NGƯỜI TRÍ THỨC
KỂ CHUYỆN: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
I. Mục đích yêu cầu
-Rèn kỹ năng nói: Quan sát tranh, nói đúng về những tri thức đợc vẽ trong tranh và công việc họ đang làm.
- Nghe kể câu chuyện Nâng niu từng hạt giống. Nhớ lại nội dung câu chuyện và kể lại một cách tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:- SGK, giáo án, mấy hạt thóc, bảng lớp viết câu hỏi 3
2. Học sinh:- Sách giáo khoa.
3. Hình thức:- HS làm bài theo nhóm 4.
III. Các hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh đọc báo cáo kết quả học tập của tổ mình.
- GV nhận xét,đánh giá điểm 
2. Bài mới 
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và thảo luận theo nhóm. Các nhóm chọn tranh để nói nội dung tranh.
- Nhận xét
Bài tập 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên kể chuyện.
- HD học sinh tìm hiểu nội dung câu chuyện.
 - Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
- Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay mười hạt giống?
- Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa ?
- Giáo viên kể lần 2
- Hướng dẫn học sinh tập kể theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm thi kể
+ Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của? 
3. Củng cố – dặn dò 
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc báo kết quả thi đua của tổ mình trong tuần vừa qua.
- chú ý theo dõi.
- Học sinh đọc yêu cầu - thảo luận nhóm 4.
- 1 học sinh nói mẫu nội dung 1 tranh
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét
VD : Tranh 1: Người tri thức trong tranh là một bác sĩ. Bác sĩ đang khám bệnh cho một cậu bé. Cậu bé nằm trên giường đắp chăn. Chắc cậu đang bị sốt. Bác sĩ xem nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ của em.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh nghe
- Học sinh trả lời
- Viện nghiên cứu nhận được mười hạt giống quý
- Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét hết.
- Ông chia số hạt thóc làm hai phần. Năm hạt ông gieo trong phòng thí nghiệm, năm hạt kia ông ngâm nước nóng gói vào khăn tối tối ủ trong người, hơi ấm để hạt thóc nảy mầm.
- Học sinh nghe
- Học sinh tập kể trong nhóm 2.
- Các nhóm thi kể lại câu chuyện.
- Ông Lương Định Của là một người say mê nghiên cứu khoa học.
- Nhắc lại nội dung bài học
- Chú ý theo dõi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 21.doc