Giáo án Tuần 22 - Lớp 3 Học kì 2

Giáo án Tuần 22 - Lớp 3 Học kì 2

 Tiết 1,2: Tập đọc - Kể chuyện: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ

I. Mục tiêu KT:- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi- xơn rất giàu sáng kiến,. Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.

KN: Rèn kĩ năng đọc tốt, kể đúng nội dung câu chuyện.

*KNS: Đảm nhận trách nhiệm; tự tin; lắng nghe tích cực.

II. Đồ dùng: Tranh minh họa truyện trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 720Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 22 - Lớp 3 Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 22 Ngày soạn: 28/1/2012
 Ngày dạy:Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012
 Tiết 1,2: Tập đọc - Kể chuyện: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ 
I. Mục tiêu KT:- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi- xơn rất giàu sáng kiến,... Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
KN: Rèn kĩ năng đọc tốt, kể đúng nội dung câu chuyện. 
*KNS: Đảm nhận trách nhiệm; tự tin; lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng: Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:(4')
- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài "Bàn tay cô giáo" và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.(1')
HĐ1: Luyện đọc: (17') 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó: nhà bác học, cười móm mém.
Đặt câu với từ móm mém.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:(14') 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn và TLCH:
+ Hãy nói những điều em biết về Ê - đi - xơn? 
+ Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ xảy ra từ lúc nào ?
+ Bà cụ mong muốn điều gì ?
+ Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe khơng cần ngựa kéo?
+ Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì ?
+ Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện ?
+ Theo em khoa học đã mang lại lợi ích gì cho con người ?
HĐ3: Luyện đọc lại :(13') 
- Đọc mẫu đoạn 3.
- Treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. 
- Mời 2HS lên thi đọc đoạn 3. 
- Mời ba HS đọc phân vai toàn bài. 
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất .
 Kể chuyện.(17') 
HĐ1: Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
HĐ2 Hướng dẫn dựng lại câu chuyện 
- Nhắc học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai. Kết hợp làm một số động tác điệu bộ.
- Yêu cầu lập ra các nhóm và phân vai .
- Yêu cầu từng tốp 3 em lên phân vai kể lại .
- Giáo viên cùng lớp bình chọn nhóm kể hay nhất .
3. Củng cố dặn dò: (4') 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Về nhà học bài xem trước bài “Cái cầu”. 
- 3 học sinh lên bảng đọc bài. 
- Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khĩ phát âm.
- Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ mới (SGK) và đặt câu:
 Bà em cười móm mém.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm để trả lời:
+ Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 và mất năm 1931...
+ Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế ra bóng đèn điện mọi người ...
+ Bà mong ơng Ê - đi - xơn làm được một loại xe mà khơng cần ngựa kéo ...
+ Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm.
+ Mong ước bà cụ gợi cho ơng chế tạo chiếc xe chạy bằng dịng điện.
+ Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê-đi- xơn, sự quan tâm đến con người và lao động ...
+ Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, ...
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- Hai em thi đọc lại đoạn 3 của bài. 
- 3 em đọc phân vai toàn bài.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất .
- Lắng nghe.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện .
- Lần lượt các nhóm thành lập và phân công thành viên đóng vai từng nhân vật trong chuyện 
- Các nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện trước lớp. 
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. 
Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại. Mong muốn mang lại điều tốt cho con người...
Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: KT:- HS biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng. Biết xem lịch.
KN:- Rèn kĩ năng biết xem lịch thành thạo (tờ lịch tháng, năm ,)
 II.Chuẩn bị : - Một tờ lịch.
 III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên 
Học sinh
1.Bài cũ:(3')
- Một năm có mấy tháng ? Nêu tên những tháng đó.
- Hãy nêu số ngày trong từng tháng ?
2.Bài mới: Giới thiệu bài: (1') 
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập:(27')
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.
- Hướng dẫn cho học sinh làm mẫu 1 câu.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu học sinh xem lịch năm 2005 và tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi chữa bài.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
HĐ2: Củng cố - dặn dò:(4')
- Xem lịch 2005, cho biết: Tháng 11 có mấy thứ năm, đó là những ngày nào ?
- Về nhà tập xem lịch, chuẩn bị compa cho tiết học sau.
- 2HS trả lời miệng.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Một học sinh nêu đề bài.
- Xem lịch và tự làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ ba.
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ hai.
+ Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5.
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày 28.
- Một em nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. 
+ Ngày Quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư.
+ Ngày Quốc khánh 2 tháng 9 là ngày thứ sáu .
+ Ngày nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là chủ nhật .
+ Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ bảy.
- Một học sinh nêu đề bài tập 3.
- Cả lớp làm vào vở .
- Một HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
+ Trong một năm : 
a. Những tháng có 30 ngày là: tư, sáu, chín và tháng mười một .
b. Những tháng có 31 ngày: tháng một, ba, năm, bảy, tám mười và mười hai. 
- Tháng mười một có 4 thứ năm, là các ngày: 3, 10, 17, 24.
Tiết 4: Đạo đức: TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI.
I. Mục tiêu: KT: - Học sinh biết: Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài. Vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài. Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt màu da, quốc tịch Có quyền được giữ bản sác dân tộc (ngôn ngữ, trang phục).
 KN: - Học sinh biết cư xử lịch sự khi gặp du khách nước ngoài .
 KNS: Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng.
II. Hoạt động dạy học:	
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ:(4')
- Vì sao cần tôn trọng người nước ngồi ?
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.(1')
HĐ1: Liên hệ thực tế.(7') 
- Yêu cầu từng cặp học sinh trao đổi với nhau và TLCH:
+ Em hãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngồi mà em biết (qua chứng kiến, qua ti vi, đài báo).
+ Em có nhận xét gì những hành vi đó?
- Mời một số học sinh lên trình bày trước lớp.
KL: Cư xử lịch sự với khách nước ngồi là một việc làm tốt. 
HĐ2: Đánh giá hành vi .(10') 
- Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu thảo luận trao đổi để xét về cách ứng xử với người nước ngồi theo các tình huống sau:
+ Bạn Vi lúng túng, xấu hổ, không trả lời khi khách nước ngồi hỏi chuyện.
+ Các bạn nhỏ bám theo khách nước ngồi mời đánh giày, mua quà lưu niệm mặc dù họ đã lắc đầu từ chối.
+ Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước ngồi khi họ mua đồ lưu niệm.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung .
HĐ3 : Xử lí tình huống và đóng vai.(10') 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận về cách ứng xử trong các tình huống:
+ Có vị khách nước ngồi đến thăm trường em và hỏi em về tình hình học tập.
+ Em nhìn thấy một số bạn tị mị vây quanh ô tô của khách nước ngồi, vừa xem vừa chỉ trỏ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai.
- Mời các nhóm lên trình diễn trước lớp.
 Giáo viên kết luận chung: sách giáo viên .
3. Củng cố, dặn dò:(3')
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Cần thực hiện những điều đã được học. 
- 2HS trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Từng cặp dựa vào câu hỏi gợi ý để trao đổi, chỉ ra được những hành vi nói về thái độ tôn trọng, lịch sự khi gặp gỡ tiếp xúc với khách nước ngồi .
- Đại diện các cặp lên trình bày trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét và đi đến kết luận.
- Các nhóm tiến hành thảo luận nêu nhận xét về cách ứng xử của các bạn với khách nước ngồi trong 3 tình huống GV đưa ra.
- Các nhóm lần lượt cử đại diện của nhóm mình lên trình bày về cách ứng xử của nhĩm đối với khách nước ngồi .
- Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung .
- Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai.
- Lần lượt từng nhóm lên đóng vai về cách giải quết tình huống của nhóm mình trước lớp .
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn.
- HS theo dõi.
 Ngày soạn: 28/1/2012
 Ngày dạy:Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012
 Tiết 1: Chính tả:( Nghe viết) Ê – ĐI - XƠN
 I. Mục tiêu : KT:- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập điền các âm và dấu thanh dễ lẫn: ch/tr; thanh hỏi / ngã .
KN: - Rèn kĩ năng viết đúng, trình bày sạch sẽ khoa học.
KNS: Lắng nghe tích cực, tự nhận thức.
 II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết 2 lần nội dung của BT 2b.
 III. Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:(4')
- Mời 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp 4 tiếng có dấu hỏi và 4 tiếng có dấu ngã.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới: Giới thiệu bài.(1')
HĐ1: Hướng dẫn nghe viết :(20')
- Giáo viên đọc đoạn văn.
- Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm. 
 Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
Tên riêng Ê - đi - xơn được viết ntn ?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. 
* Chấm, chữa bài.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.(8') 
Bài 2b : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT.
- Giáo viên mở bảng phụ .
- Mời 2 học sinh lên bảng thi làm bài và đọc câu đố.
- Cùng với cả lớp nhận xét, chốt lại câu đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại các câu đố đã điền dấu hoàn chỉnh.
3. Củng cố - dặn dò:(2')
 Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.
- 2 em lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào giấy nháp .
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.
+ Viết hoa những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Ê - đi - xơn.
+ Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch ngang giữa các tiếng. 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con một số từ như : Ê - đi - xơn, sáng kiến ...
- Cả lớp ngh ... 
Bài 1:Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2a: Gọi học sinh nêu bài tập 2
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở .
- Mời hai học sinh lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3, 4: Tương tự.
3.Củng cố - dặn dò:(3')
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu 
- Học sinh đặt tính và tính . 
 1034 
 x 2 
 2068
- 1 số em nêu cách thực hiện phép nhân, ghi nhớ
 - Cả lớp cùng thực hiện phép tính.
- Một em lên bangr thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. 
 2125
 x 3
 6375
- Hai học sinh nêu lại cách nhân.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp nhận xét bổ sung.
 2116 1072 1234 
 x 4 x 2 x 2
 6348 4288 2468 
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Hai em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung: 
 1023 1810 
 x 3 x 5 
 3069 9050 
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài .
- 2HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có 1 chữ số.
Tiết 3: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SÁNG TẠO.
DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU HỎI.
 I. Mục tiêu : KT:- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài.
KN:- Rèn kĩ năng nhận biết từ và tập đặt dấu câu thích hợp.
KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị, hợp tác.
 II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết đoạn văn thiếu dấu phẩy.
 III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:(4')
- Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài tập 2 và 3 của tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài (1'):
HĐ1:Hướng dẫn nhận biết từ.(10')
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu BT.
 - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A4 yêu cầu dựa vào các bài tập đọc, và chính tả ở các tuần 21, 22 để tìm các từ ngữ chỉ trí thức và hoạt động trí thức. 
- Mời đại diện các nhóm dán nhanh bài làm lên bảng và đọc kết quả.
- Nhận xét chốt lại câu đúng, bình chọn nhóm thắng cuộc.
HĐ2:Ôn tập về dấu câu.(17')
Bài 2:Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm .
- Dán lên bảng 2 băng giấy đã viết sẵn 4 câu .
- Mời hai học sinh lên bảng làm bài .
- Yêu cầu đọc lại 4 câu sau khi đã điền dấu xong 
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, truyện vui : "Điện".
+ Yêu cầu của bài tập là gì ?
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân. 
- Dán 2 tờ giấy lớn lên bảng. 
- Mời 2 em đại diện lên bảng thi làm bài nhanh rồi đọc kết quả.
3. Củng cố - dặn dò.(3')
- Nhắc lại nội dung bài học,.. .
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em ọc yêu cầu bài tập1.
- Hai em đọc lại bài .
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Các nhĩm thảo luận làm bài.
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: tiến sĩ, đọc sách, học, mày mò, nhớ nhập tâm, nghề thêu, nhà bác học, viết, sáng tạo, người trí thức yêu nước vv
- Lớp quan sát bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo .
- Học sinh tự làm bài và chữa bài .
- Hai em lên bảng làm bài, lớp bổ sung:
a/ Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim .
b/ Trong lớp, Liên luôn chú ý nghe giảng.
- Một học sinh đọc đề bài tập 3.
+Bạn Hoa điền toàn dấu chấm vào ô trống, chúng ta cần kiểm tra lại.
- Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào vở.
- Hai học sinh lên thi làm trên bảng.
- Cả lớp nhận xét tuyên dương bạn thắng cuộc.
- Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học. 
 Ngày soạn: 30/1/2012
 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: Tự nhiên xã hội: RỄ CÂY ( t t )
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
 KT: Nêu được chức năng của rễ cây. Kể ra ích lợi của một số rễ cây.
KN:-Rèn kĩ năng nhận biết nhanh, chính xác.
TĐ:- Giáo dục HS thích tìm tòi học hỏi về tự nhiên.
KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin, hợp tác,...
II. Chuẩn bị : - Tranh ảnh trong sách trang 80, 81.
III. Hoạt động dạy học:	
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:(4')
- Kiểm tra các kiến thức bài "rễ cây tiết 1"
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới: Giới thiệu bài:(1')
HĐ 1:Tìm hiểu chức năng của rễ.(14') 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý:
+ Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82.
+ Theo bạn vì sao nếu không có rễ, cây không sống được?
+ Theo bạn, rễ cây có chức năng gì ?
- Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét và kết luận: SGK.
HĐ2:Thi nói về ích lợi của rễ.(12') 
- Yêu cầu 2 em ngồi quay mặt vào nhau và chỉ vào rễ của những cây có trong các hình 2, 3, 4 , 5 cho biết những rễ đó được dùng để làm gì ?
- Cho HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì ?
- Giáo viên nêu kết luân:sách giáo khoa. 
3.Củng cố - dặn dò:(4')
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài mới .
- 2HS trả lời câu hỏi: Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét bổ sung: 
- HS nhắc lại: Rễ cây đâm sâu xuống đất hút các chất dinh dưỡng,...
- Quan sát các hình 4,5,6,7,8.Các cặp trao đổi thảo luận, sau đó một số em đại diện lên đứng trước lớp đố nhau.
-Lần lượt em này hỏi một câu em kia trả lời sang câu khác lại đổi cho nhau. 
Nếu cặp nào trả lời đúng nhiều câu hơn thì cặp đó thắng. Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Hai học sinh liên hệ.
Tiết 2: Tập làm văn: NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC.
 I. Mục tiêu: KT: Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý. Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn. 
KN: - Kể và viết lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng tự tin. 
II. Chuẩn bị - Tranh minh họa về một số trí thức
III. Hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5')
- KT hai em.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: Giới thiệu bài :(1')
HĐ1:Thực hành nói.(16')
Bài tập 1:Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu và gợi ý (SGK) 
+Hãy kể tên một số nghề lao động trí óc ?
- Yêu cầu 1HS nói về một người lao động trí óc mà em chọn để kể theo gợi ý .
 Người đó ên gì ? Làm nghề gì ? Ở đâu ? Công việc hàng ngày của người ấy là gì ? Em có thích làm công việc như người ấy không ? 
- Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp.
- Mời 4 -5 học sinh thi kể trước lớp .
- GV cùng cả lớp nhận xét, chấm điểm .
HĐ2:Thực hành viết.(10')
Bài tập 2:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS dựa vào những điều vừa nói để viết thành đoạn văn khoảng 7 câu nói về chủ đề đang học.
- Yêu cầu HS viết bài vào VBT.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Mời 5 học sinh đọc bài trước lớp.
- Nhận xét chấm điểm một số bài. 
- Thu bài học sinh về nhà chấm. 
 3. Củng cố - dặn dò:(3')
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- Hai em kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống.
- Cả lớp theo dõi.
- Hai em đọc yêu cầu BT và gợi ý.
+ Bác sĩ , giáo viên, kĩ sư, bác học , 
- 1HS kể mẫu, lớp nhận xét bổ sung.
- Từng cặp tập kể.
- 4 – 5 em thi kể trước lớp .
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất.
- Một học sinh đọc đề bài tập 2.
- Lớp dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1 để viết thành một đoạn văn có chủ đề nói về một người lao động trí óc khoảng 7 câu .
- HS viết bài vào VBT.
VD: Người lao động trí óc mà em muốn kể chính là bố em. Bố em là một bác sĩ khoa nội của một bệnh viện tại thành phố Hà Tĩnh. Công việc hàng ngày của bố là chuyên mỗ cho các bệnh nhân bị tai nạn và chấn thương hộp sọ,...
- 5 em đọc bài viết của mình trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất 
- Hai em nhắc lại nội dung bài học. 
Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP.
 I. Mục tiêu KT:- Học sinh biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số.( có nhớ một lần ). Củng cố về ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính.
 KN: Rèn kĩ năng thực hiện nhanh, chính xác.
 II. Hoạt động dạy học: 	
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ :(4') Gọi học sinh lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 1810 x 5 ; 1121 x 4
 - Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: (1') 
HĐ 1: Ôn tập về làm tính.(20')
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở.
- Mời 3HS lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở KT.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:cột 1,2,3. Yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một học sinh lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4:cột 1,2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Mời 3HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
HĐ 2: Ôn tập về giải toán.(7')
Bài 3: Mời một học sinh đọc bài toán
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một học sinh lên giải bài trên bảng.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:(3')
- Nhận xét đánh giá tiết học,...
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở 
- 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp bổ sung:
a/ 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
b/ 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156
c/ 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028 
- Đổi chéo vở để KT bài cho bạn.
- Một em đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:
SBC
423
423
9604
SC
3
3
4
Thương
141
141
2401
- 1 em đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em lần lượt lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung.
Số đã cho
1015
1107
Thêm 6 đv
1021
1113
Gấp 6 lần
6090
6642
- 1HS đọc bài toán (SGK).
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài .
Giải
Số lít dầu cả hai thùng là :
1025 x 2 = 2050 ( lít )
Số lít dầu cịn lại :
2050 – 1350 = 700 (l)
 Đ/S : 700 lít dầu
- 2 học sinh nhắc lại nội dung bài. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 22.doc