Giáo án Tuần 23 - Buổi 1 - Lớp 3

Giáo án Tuần 23 - Buổi 1 - Lớp 3

Tập đọc+Kể chuyện:

Tiết 67+68: NHÀ ẢO THUẬT

I. MỤC TIÊU:

A. Tập đọc:

- Đọc đúng các từ ngữ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương; nổi tiếng, lỉnh kỉnh, một lát, uống trà, nhận lời, chứng kiến, nắp lọ, ảo thuật.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: ảo thuật, tình cờ,chứng kiến, thán phục, đại tài.

- Hiểu ND: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quí trẻ em (trả lời được các CH trong SGK).

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 23 - Buổi 1 - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23:
Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc+Kể chuyện:
Tiết 67+68: NHÀ ẢO THUẬT
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương; nổi tiếng, lỉnh kỉnh, một lát, uống trà, nhận lời, chứng kiến, nắp lọ, ảo thuật.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: ảo thuật, tình cờ,chứng kiến, thán phục, đại tài. 
- Hiểu ND: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quí trẻ em (trả lời được các CH trong SGK).
B. Kể chuyện:
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Xô-phi hoặc Mác. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1:
Tập đọc:
A. KIỂM TRA:
- Đọc bài "Cái cầu" + trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu chủ điểm và truyện đầu tuần.
2. Luyện đọc:
- HS đọc bài.
a. GV đọc toàn bài hướng dẫn cách đọc..
- HS theo dõi.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
+ HD học sinh đọc từ khó.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. 
+ HS luyện phát âm một số từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng ở những đoạn văn dài. 
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. 
+ GV gọi HS giải nghĩa. 
- Luyện đọc trong nhóm.
+ GV nhận xét.
- Đọc chú giải.
HS đọc theo N4. 
- Các nhóm thi đọc nối tiếp, mỗi nhóm 1 đoạn.
- Đọc toàn bài.
- GV nhận xét, đánh giá chung.
- Cả lớp đọc đồng thanh. 
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
- Vì sao chị Xô - phi không đi xem ảo thuật?
- Vì bố của các em đang nắm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố.
- Hai chị em Xô - phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào?
- Tình cờ gặp chú Lí ở ga, 2 chị em đã giúp chú mang đồ đạc đến rạp xiếc.
- Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ?
- Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác
-** Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - phi và Mác ?
- Chú muốn cảm ơn bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú.
- Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà ?
- HS nêu.
-** Theo em chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa ?
- Chị em Xô - phi được xem ảo thuật ngay tại nhà.
4. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn luyện đọc.
- HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn truyện. 
- Tổ chức cho h/s luyện đọc.
- HS nhận xét.
- Thi đọc nối tiếp.
- GV nhận xét - ghi điểm .
KỂ CHUYỆN:
1. GV nêu nhiệm vụ giờ kể chuyện.
- HS theo dõi.
2. HD kể từng đoạn câu truyện theo tranh.
- HD kể từng đoạn.
- HS nêu yêu cầu tiết kể chuyện.
- HS quan sát tranh nhận ra ND trong từng tranh.
-** GV nhắc HS: Khi nhập vai Xô - Phi hay Mác em phải tưởng tượng mình chính là bạn đó, lời kể phải nhất quán từ đầu -> cuối là nhân vật đó..
- HS nghe. 
- 1HS khá hay giỏi kể mẫu đoạn 1.
- 4 HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện.
-** HS kể từng đoạn theo lời nhân vật.
- GV nhận xét ghi điểm .
- HS nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Em nhận xét gì về chị em Xô-phi và Mác trong câu chuyện?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
___________________________________
Toán:
Tiết 111: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: 	 
Giúp HS.
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).
- Vận dụng trong giải toán có lời văn.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4) (tr115)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- Gọi h/s lên bảng làm.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. HD thực hiện phép nhân 14273.
 201 	 203
 4 	 3
 804 603
- GV viết phép tính 1427 3 lên bảng.
- HS quan sát.
+ Nêu cách thực hiện? 
- HS nêu: Đặt tính theo cột dọc .
Nhân lần lượt từ phải sang trái.
+ GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện và nêu cách tính nhân. 
- HS thực hiện.
 1427 + 3 nhân 7 bằng 21 viết 1 nhớ 2 
 3 + 3 nhân 2 bằng 6 thêm 2 bằng 8
 4281 + 3 nhân 4 bằng 12 viết 2 nhớ 1
 + 3 nhân 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4 viết 4
Vậy 1427 3 = ?
1427 3 = 4281.
+ Em có nhận xét gì về phép nhân này?
- Là phép nhân có nhớ 2 lần và không liền nhau.
- Nhiều HS nêu lại cách tính.
3. Thực hành :
Bài 1 (115)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách tính. 
- Yêu cầu HS làm bảng con.
2318 1092 1317
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 
 2 3 4
4636 3276 5268
 Bài 2: (115)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp nêu kết quả 
- GV gọi HS nêu kết quả. 
1107 1106 1218
- GV nhận xét.
 6 7 5
6642 7742 6090
 Bài 3 (115): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- HS phân tích bài toán. 
- Yêu cầu HS làm vào vở bảng. GV theo dõi nhắc nhở gợi ý.
Bài giải:
Tóm tắt:
3 xe như thế chở được là:
1 xe chở: 1425 kg gạo
1425 3 = 4275 (kg)
3 xe chở :kg ?
 Đáp số: 4275 kg gạo
- GV nhận xét ghi điểm.
- HS nhận xét. 
Bài 4 **(115) 
- GV gọi HS nêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm vào vở. 
- HS làm vở -> nêu kết quả.
Bài giải
- GV chấm chữa bài. 
Chu vi khu đất hình vuông là:
1508 4 = 6032 (m)
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
Đáp số: 6032 (m)
- Nêu cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số?
- Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau. 
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 112: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).
- Biết tìm số bị chia, giải bài toán có hai phép tính.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (cột a)) (tr116)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- Gọi h/s lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện tập:
Bài 1*: 
2003 	1053
 4 	 2
 8012 2103
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu h/s làm bài bảng con.
- HS làm bảng con .
- GV sửa sai cho HS. 
1324 1719 2308 1206
 2 4 3 5
2648 6876 6924 6030
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu HS phân tích bài toán. 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- HS nêu ý kiến.
- HS làm bài.
- Yêu cầu giải vào vở. 
Bài giải:
Số tiền mua 3 cái bút là:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét. 
2500 3 = 7500 (đồng)
- GV nhận xét. 
Số tiền còn lại là:
8000 - 7500 = 500 (đồng)
 Bài 3: 
 Đáp số : 500 đồng
- GV gọi HS lên đọc yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào?
- 1HS nêu ý kiến. 
- Yêu cầu HS làm bảng con.
a. x:3 = 1527 b. x: 4 = 1823
- GV nhận xét. 
 x = 1527 3 x = 1823 4
 x = 4581 x = 7292
 Bài 4**: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- HD làm bài.
- HS đếm số ô vuông tô đậm trong hình và trả lời.
+ Tô màu thêm 2 ô vuông Ha để tạo thành HV có 9 ô vuông.
- GV nhận xét. 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
+ Tô thêm 4 ô vuông ở Hb để tạo thành hình chữ nhật có 12 ô vuông.
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài
_____________________________________
Chính tả:
 Tiết 45: NGHE NHẠC
I. MỤC TIÊU: 
 Rèn kĩ năng viết chính tả 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
- 3 bảng phụ viết ND bài tập 3 a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- GV đọc: rầu rĩ, giục giã 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
- HS lên bảng viết, viết bảng con.
1. Giới thiệu bài:. 
2. HDHS nghe viết. 
- GV đọc 1 lần bài chính tả. 
- HS nghe. 
- 2HS đọc lại. 
+ Bài thơ kể chuyện gì?
- Bài thơ kể về bé Cương và sở thích nghe nhạc của bé.
+ Bé Cương thích nghe nhạc như thế nào? 
- Nghe nhạc nổi lên bé .
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
- Các chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 2 ô li
- GV đọc: Mải miết, giẫm, réo rắt, rung
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS. 
- Đọc chính tả.
- GV quan sát, sửa sai cho h/s yếu.
- GV đọc lại bài.
- HS viết vào vở.
- HS dùng bút chì chữa lỗi.
- GV chấm một số bài, nhận xét.
3. HD làm bài tập. 
 Bài 2: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu Bài tập. 
- HS nêu yêu cầu. 
- GV gọi HS thi làm bài đúng trên bảng 
- HS nên bảng + lớp làm SGK.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét. 
a. náo động - hỗn láo - béo núc ních, lúc đó.
 Bài 3: (a) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- HS làm vào SGK
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng 
- 3nhóm thi làm bài dưới hình thức tiếp sức
- Đại diện các nhóm đọc kết quả:
 a. l: lấy, làm việc, loan báo, lách,leo, lao,lăn,lùng.
n: nói, nấu, nướng, nung, nắm, nuông chiều, ẩn nấp
- GV nhận xét kết luận.
- HS nhận xét. 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu nhận xét về bạn nhỏ trong bài?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s luyện viết thêm ở nhà.
 ___________________________________________ 
Đạo đức:
 Tiết 23: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBTĐĐ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Em cần có thái độ thế nào với các bạn thiếu nhi các nước khác?
- GV nhận xét
B. BÀI MỚI:
1. Hoạt động 1: Kể chuyện đám tang 
* Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải tôn trọng đám tang và thể hiện một số cách ứng xử cần thiết khi gặp đám tang.
* Tiến hành:
- GV kể chuyện.
- HS nghe kể chuyện. 
+ Mẹ Hoàng và 1 số người đã đi đường đã làm gì khi gặp đám tang ?
- Dừng xe, đứng dẹp vào lề đường. 
+ Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe, nhường đường cho đám tang ?
- Cần phải tôn trọng người đã khuất.
+ Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ giải thích ?
- Không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa.
+ Qua câu chuyện em thấy phải làm gì để khi gặp đám tang ?
- HS nêu ý kiến.
- Vì sao phải tôn trọng đám tang ?
- HS nêu.
* Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ.
2. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
* Mục tiêu: HS biết phân biết hành vi đúng với hành vi sau khi gặp đám tang. 
* Tiến hành:
- GV phát phiếu học tập cho HS. 
- HS làm việc cá nhân.
(đã ghi sẵn ND) 
- GV gọi HS nêu kết quả. 
* Kết luận: Các việc b,d là những việc làm đúng, thể h ... 
 1
2162
 Bài 2**: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- HS nêu ý kiến. 
- Yêu cầu HS làm vào vở. 
Bài giải:
- GV theo dõi gợi ý.
Ta có: 1250 : 4 = 312 (dư 2)
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét. 
Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất
- GV nhận xét. 
vào 312 xe còn thừa hai bánh xe.
ĐS: 312 xe; thừa hai bánh xe
 Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- HS quan sát hình mẫu.
- HS dùng 8 hình tam giác xếp theo hình mẫu.
- GV nhận xét.
- HS xếp hình thi. 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu lại cách chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
_____________________________ 
 Tập làm văn:
Tiết 23: KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT 
I. MỤC TIÊU:
- Kể được một vài nét nổi bật của buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong SGK.
- Viết được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết gợi ý.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
 - Đọc bài viết về người lao động trí óc?
- GV cùng lớp nhận xét. 
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
- 2 h/s đọc bài.
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- 1 HS đọc gợi ý. 
- GV nhắc HS: Những gợi ý này chỉ là chỗ dựa, các em có thể kể theo cách trả lời lần lượt từng câu gợi ý hoặc kể tự do không phụ thuộc các gợi ý. 
- 1HS khá làm mẫu. 
- Yêu cầu h/s kể.
- Vài HS kể -> HS nhận xét. 
- GV nhận xét. 
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng, thành câu. 
- HS nghe. 
GV theo dõi, giúp đỡ HS
- HS viết bài. 
- Gọi h/s đọc bài.
- Vài HS đọc bài. 
- GV chấm điểm 1 số bài.
- HS nhận xét .
- Nhận xét bài viết.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Em đã được xem buổi biểu diễn nghệ thuật gì? Em có y kiến gì?
- Về nhà chuẩn bị bài sau. 
________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 23: NHÂN HOÁ - ÔN CÁCH ĐẶT
VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được những vật được nhân hoá, cách nhân háo trong bài thơ ngắn (BT1).
- Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào? (BT2).
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu tar3 lời câu hỏi đó (BT3 a/c/d hoặc b/c/d).
-** HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 1 đồng hồ có 3 kim 
- 3 tờ phiếu làm bài tập 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- Nhân hoá là gì? 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
- HS nêu ý kiến.
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
 Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS nêu yêu cầu. 
- HS đọc bài thơ: Đồng hồ báo thức. 
- GV cho HS quan sát đồng hồ, chỉ cho HS thấy kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng bước, kim giây phóng rất nhanh.
- GV đính bảng phụ.
- HS thi trả lời đúng. 
- GV nhận xét chốt lại:
- HS nhận xét.
a. Những vật được nhân hoá
b. Cách nhân hoá.
Những vật ấy được gọi bằng
Những vật ấy được tả bằng những từ ngữ.
Kim giờ 
Bác 
- Thận trọng, nhích từng li, từng li
Kim phút 
Anh 
- Lầm lì, đi từng bước, từng bước.
Kim giây 
Bé 
-Tinh nghịch, chạy vút lên trước các hàng 
Cả 3 kim 
- Cùng tới đích,rung một hồi chuông vang 
- Em thích hình ảnh nào nhất?
- GV chốt lại về biện pháp nhân hoá.
- HS nêu ý kiến.
- HS nghe. 
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HD trao đổi theo cặp.
- HS trao đổi theo cặp. 
- Theo dõi gợi ý.
- Từng cặp HS hỏi - đáp trước lớp. 
VD: - Bác kim giờ nhích về phía trước chậm chạp.
- Anh kim phút lầm lì. 
- Bé kim giây chạy lên trước rất nhanh.
- GV nhận xét đánh giá.
- HS nhận xét bài của bạn. 
 Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HD đặt câu hỏi.
- Gợi ý h/s yếu.
- HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu.
- HS nhận xét. 
a. Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào?
- GV nhận xét. 
b. Ê - đi - xơn làm việc như thế nào?
c. Hai chị em nhìn chú lý như thế nào?
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
-** Em hiểu thế nào là nhân hoá?
- Về nhà ôn bài, chuẩnbị bài sau.
_________________________________
Mĩ thuật:
	Tiết 23: VẼ THEO MẪU: VẼ CÁI BÌNH ĐỰNG NƯỚC 
I. MỤC TIÊU:
- Biết quan sát, nhận xét hình dánh, đặc điểm, màu sắc cái bình đựng nước.
- Biết cách vẽ bình đựng nước.
- Vẽ được các bình đựng nước.
-** HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Vài cái bình đựng nước có hình dáng khác nhau. Hình gợi ý cách vẽ. 
- HS: VTV, Bút chì, màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu 1 vài mẫu bình đựng nước. 
- HS quan sát BÌNH ĐỰNG NƯỚC. 
+ Nêu cấu tạo của bình đựng nước ?
- Có nắp, miệng, thân, tay cầm và đáy.
+ Nêu các kết cấu kiểu dáng của hình đựng nước ?
- Thân thẳng, cong, miệng rộng hơn đáy hoặc hẹp hơn.tay cầm cũng khác nhau.
+ Bình được làm bằng chất liệu gì ?
- Nhựa, thuỷ tinh.
+ Màu sắc ?
- Rất phong phú.
3. Hoạt động 2: Cách vẽ.
- GV đưa tranh gợi ý cách vẽ. 
- HDHS vẽ từng bước qua gợi ý bảng lớp.
- Gọi h/s nêu lại cách vẽ.
- HS quan sát nắm cách vẽ.
- HS nêu lại cách vẽ.
4. Hoạt động 3: Thực hành. 
- Yêu cầu h/s thực hành vẽ.
- GV quan sát gợi ý thêm cho HS còn lúng túng. 
- HS vẽ vào vở tập vẽ. 
- GV gợi ý cách trang trí.
- HS trang trí.
4. Hoạt động 4: Nhận xét + đánh giá.
- GV gợi ý cho HS nhận xét. 
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS nhận xét. 
- GV nhận xét.
* Dặn dò: 
- Hoàn thành bài vẽ.
- Quan sát con vật và cảnh tự nhiên.
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2013
Toán:
Tiết 115: CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
(TIẾP THEO) 
I. MỤC TIÊU:
 - Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trưòng hợp có chữ số 0 ở thương).
 - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.( Bài 1, bài 2, bài 3) (tr119)
II . CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- Gọi h/s đọc lại các bảng nhân chia.
- GV nhận xét cho điểm.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia 4218 : 6 và 2407 : 4
- Đọc bảng nhân chia. 
+ GV ghi phép tính 4218 : 6 lên bảng. 
- HS quan sát. 
- Nêu cách chia?
- 1 h/s nêu ý kiến.
- GV gọi HS thực hiện chia. 
- GV theo dõi gợi ý h/s yếu.
- 1HS nên bảng thực hiện + lớp làm bảng con. 
4218 6
 01 703
 18 
 0
- Phép tính chia này có gì giống phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số?
- HS nêu ý kiến.
- Vài HS nêu lại cách chia.
+ GV ghi phép tính 2407 : 4 
- HS quan sát. 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm + lớp làm nháp .
- HS thực hiện:
2407
4
 00
 07
 3
601
- GV gọi HS nêu lại cách tính ?
- Vài HS nêu. 
3. Thực hành.
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập .
- HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bảng con.GV gợi ý h/s yếu.
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
 3224
4
1516
3
 02
 24
 0
806 
 01
 16
 1
505
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì? 
- Thực hiện phép tính gì?
- HS nêu ý kiến.
- Yêu câu giải vào vở. 
Bài giải:
Số mét đường đã sửa là:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
1215 : 3 = 405 (m)
- GV nhận xét. 
Số mét đường còn phải sửa là:
1215 - 405 = 810 (m)
 Đáp số: 810 m đường
 Bài 3**: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV hướng dẫn HS:
- HS làm SGK.
+ Tính nhẩm số lần chia ở mỗi phép tính đã cho thấy 3 lần chia, nên thương phải có 3 chữ số do đó phép tính b, c là sai vì có 2 chữ số. 
a. Đ
b. S
c. S
- Yêu cầu tính lại.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu nhận xét về số dư so với số chia?
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. 
______________________________________
Âm nhạc:
(Cô Trang soạn giảng)
_____________________________________
Chính tả:
Tiết 46: NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng lớp viết 2 lần BT2 (a)
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- GV đọc một số từ khó dễ lẫn. 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài
2. HD nghe viết:
- HS viêt bảng con: lửa lựu, lập loè 
- GV đọc 1 lần đoạn văn. 
- HS nghe. 
- HS đọc lại đoạn văn.
- GV giải nghĩa từ Quốc hội. 
- Giới thiệu tranh(ảnh)
- HS xem ảnh nhạc sĩ Văn Cao.
- Bài hát Quốc ca Việt Nam có tên là gì? Do ai sáng tác? 
- Là bài tiến quân ca do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác. Ông sáng tác bài này trong hoàn cảnh chuẩn bị khởi nghĩa. 
- Đoạn văn có mấy câu? 
- 4 câu. 
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? 
- HS nêu. 
- GV đọc 1 số tiếng khó. 
- HS luyện viêt bảng con. Sáng tác,vẽ tranh.
- GV quan sát sửa sai. 
- GV đọc bài.
- GV quan sát uấn nắn cho HS. 
- GV đọc lại bài.
- HS viết vào vở. 
- HS soát lỗi và chữa lỗi.
- GV thu vở chấm điểm 5-7 bài.
- GV nhận xét.
3. HD làm bài tập :
 Bài 2: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm vào SGK.
- GV dán bảng 3 tờ phiếu. 
3 tốp HS lên điền tiếp sức.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
+ Buổi trưa lim dim nghìn con mắt lá bóng cũng nằm im trong vườn êm ả 
 Bài 3: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm SGK.
- GV chia lớp làm 3 nhóm. 
- HS thi tiếp sức. 
VD: Nhà em có nồi cơm điện. 
Mắt con cóc rất lồi
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 
- Bài Quốc ca do ai sáng tác, thường hát vào dịp nào?
- Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau.
______________________________________
Sinh hoạt:
NHẬN XÉT TUẦN 23
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 23.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - HS vui chơi, múa hát tập thể.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Sinh hoạt lớp: 
 - Các tổ tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 23. 
 - Lớp trưởng nhận xét chung, nêu hướng phấn đấu của tuần học 24.
 * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 23.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 24 :
 - GV nêu gương một số em chăm học, hăng hái phát biểu ý kiến, giữ gìn trật tự lớp học để lớp học tập.
 - Phát động thi đua chào mừng Ngày Thành lập Đảng 3-2.
 - Lập các đôi bạn cùng tiến.
2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s vui chơi thông qua việc thi đố các bảng nhân chia và quy tắc toán.
 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia tích cưc.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 23 BUOI 1.doc