Giáo án Tuần 23 - Buổi sáng - Lớp 3

Giáo án Tuần 23 - Buổi sáng - Lớp 3

Tiết 2+3:Tập đọc - kể chuyện

Tiết 61-62: NHÀ ẢO THUẬT

I. Mục đích yêu cầu

A. Tập đọc

- HS biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ

- Hiểu nội dung truyện: Khen ngợi hai chị em Xô- phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ ng¬¬ười khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.

B. Kể chuyện:

- HS kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ - học sinh giỏi biết kể câu chuyện bằng lời của Xô - phi hoặc Mác.

* KNS: học sinh biết yêu quý những người làm nghệ thuật, có ý thức tốt khi xem biểu diến nghệ thuật.

* HSKT: Luyện đọc 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giao viên

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 953Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 23 - Buổi sáng - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ hai ngày 28 tháng 01 năm 2013
Tiết 1	: Hoạt động tập thể
CHÀO CỜ
GV trực tuần nhận xét
Tiết 2+3:Tập đọc - kể chuyện
Tiết 61-62: NHÀ ẢO THUẬT
I. Mục đích yêu cầu
A. Tập đọc
- HS biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ
- Hiểu nội dung truyện: Khen ngợi hai chị em Xô- phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.
B. Kể chuyện:
- HS kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ - học sinh giỏi biết kể câu chuyện bằng lời của Xô - phi hoặc Mác.
* KNS: học sinh biết yêu quý những người làm nghệ thuật, có ý thức tốt khi xem biểu diến nghệ thuật.
* HSKT: Luyện đọc 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giao viên.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:- SGK, tranh 
 - Đoạn hướng dẫn luyện đọc.
2. Học sinh: - Sách giáo khoa.
3. Hình thức:- HS luyện đọc nhóm đôi, cá nhân; Kể chuyện trong nhóm 4.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ. 
- Gọi học sinh đọc bài
- GV nhận xét, đánh giá điểm. 
2. Bài mới. 
2.1. Giới thiệu bài: 
 Dùng tranh minh hoạ
2.2. Luyện đọc
a. Giáo viên đọc toàn bài	 
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và giải nghĩa từ.
* Đọc câu trong đoạn: 
- Học sinh tiếp sức đọc từng câu
- Sửa phát âm
* Đọc đoạn trước lớp 
- GV hướng dẫn học sinh đọc ngắt nghỉ
- Cho học sinh đoạn đoạn trước lớp
- Sửa phát âm
- Giải nghĩa các từ mới trong đoạn 
* Đọc đoạn trong nhóm
- Nhận xét
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
Đoạn 1
* Cho học sinh đọc thầm 1
CH: Vì sao chị em Xô - phi không đi xem ảo thuật ?
* Cho học sinh đọc thầm 2
CH: Hai chị em Xô- phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào?
CH: Vì sao hai chị em không nhờ chú Lí dẫn vào rạp ?
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 3 + 4
CH: Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - Phi và Mác?
- Nhận xét
CH:Những chuyện gì xảy ra khi mọi người uống trà?
CH:Theo em chị Xô- phi đã được xem ảo thuật chưa ?
- Nhận xét
2.4. Luyện đọc lại	
- Giáo viên đọc lại đoạn 3
- Hướng dẫn học sinh đọc đoạn 3
- Nhận xét và bình chọn
- Cho học sinh thi đọc cả bài theo hình thức phân vai 
- Nhận xét
2.5. Kể chuyện
a. Giáo viên nêu nhiệm vụ
b. Hướng dẫn học sinh tập kể lại câu chuyện từng đoạn theo tranh
- Học sinh tập kể từng đoạn theo tranh 
- Nhận xét
- Tổ chức cho HS kể câu chuyện theo lời của nhân vật Xô - phi hoặc Mác.
- Gọi 3 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò 
- Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì
- Em đã được xem ảo thuật chưa? xem ở đâu? Khi được xem em cảm thấy thế nào?
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Cái cầu.
- 1 HS đọc bài: Chiếc máy bơm - nêu nội bài.
- Theo dõi
- Học sinh đọc tiếp sức từng câu + PÂ
- Học sinh đọc và phát hiện cách nhấn giọng
 Nhưng/ hai chị em không dám xin tiền mua vé/ vì bố đang nằm viện. // Các em biết mẹ cũng rất cần tiền.//
- Học sinh đọc tiếp sức đoạn
- Giải nghĩa các từ mới từng trong đoạn 
- Học sinh đọc nhóm đôi
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
* Học sinh đọc thầm 1
- Vì bố em đang phải nằm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ mua vé.
* Học sinh đọc thầm 2
- Tình cờ gặp chú Lí ở nhà ga , hai chị em đã giúp chú mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc.
- Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác
* Học sinh đọc thầm đoạn 3 + 4
- Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ đã giúp chú
- Đã xảy ra hết bất ngờ này đến bất ngờ khác : một cái bánh bỗng biến thành hai cái, các dải băng nhiều màu sắc từ lọ bắn ra .
- Chị em Xô- phi được xem ảo thuật ngay tại nhà.
- Học sinh thi đọc đoạn 3
- Nhận xét
- Thi đọc cả bài
- Học sinh nêu nhiệm vụ
- Học sinh tập kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh trong nhóm 4.
- Một số nhóm kể câu chuyện.
- Bình chọn bạn kể hay.
- Học sinh thi kể.
- 3 Học sinh thi kể chuyện.
- Hai chị em Xô - phi rất ngoan, chú Lý là một nhà ảo thuật đại tài.
- Học sinh tự liện hệ.
* Nơi biểu diễn ảo thuật chính là nơi công cộng khi đến đó các em cần thực hiện tốt quy định của bảo vệ.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài học
- Cchú ý theo dõi.
_______________________________________________
Tiết 4 : Toán
Tiết 111: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘTCHỮ SỐ ( Tiếp)
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ hai lần không liền nhau)
- Vận dụng trong giải toán có lời văn.
- HS thực hành làm đúng các bài tập trong SGK.
* HSKT: Luyện làm bài tập 1-2 theo sự giúp đỡ của giáo viên
II. Các hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra bài cũ
- Học sinh lên bảng, lớp làm bảng con
- GV nhận xét, đánh giá điểm. 
2. Bài mới 
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Hướng dấn thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
a.Ví dụ: 1427 3
- GV viết bảng phép nhân
- Cho học sinh nêu lại cách đặt tính
- Khi thực hiện phép tính nhân ta bắt đầu từ đâu ?
- Cho học sinh thực hiện
- Vậy 1427 3 = 4281
- Gọi học sinh nhắc lại cách thực hiện
2.3. Thực hành
Bài 1(115) Tính
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- YC hpọc sinh nêu cách thực hiện phép tính.
- Nhận xét
Bài 2(115) : Đặt tính rôi tính
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Nhận xét
Bài 3 (115)
- Gọi học sinh đọc bài toán
- Hướng dẫn học sinh làm bài
 Tóm tắt 
 Một xe : 1425 viên
 3 xe : .... viên gạch? 
- Nhận xét
Bài 4 (115)
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài vào vở
 Hình vuông 
 Có cạnh : 1508m
 Chu vi : .... m ?
- GV chấm một số bài nhận xét, chữa chung.
3. Củng cố – dặn dò
- Hệ thống lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện bảng lớp, bảng con
- Chú ý theo dõi.
- Học sinh đọc 1427 3 - nêu tên từng thành phần trong phép tính
- Học sinh nêu lại cách đặt tính
- 1 học sinh lên bảng đặt tính - dưới lớp làm bảng con.
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị , hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ( trái sang phải)
 * 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2.
 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8 viết 8
 * 3 nhân 4 bằng 12 viết 2, nhớ 1
 * 3 nhân 1 bằng3 thêm 1 bằng 4 viết 4 
- 1 học sinh nhắc lại cách thực hiện
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài bảng con, bảng lớp
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
- Học sinh đọc bài toán 
- Học sinh tóm tắt và giải
 Bài giải
 Số gạch 3 xe chở được là:
1425 3 = 4275 (viên)
 Đáp số : 4275 viên gạch.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài vào vở
Bài giải 
Chu vi hình vuông là 
 1508 4 = 6032 (m)
 Đáp số: 6032 m
- Nhận xét
- Nhắc lại nội dung bài 
- Chú ý theo dõi.
__________________________________________________
Thứ ba ngày 29 tháng 01 năm 2013
Tiết 1: Tự nhiên và xã hội
Tiết 45: LÁ CÂY
Giáo viên dạy: Trần Thị Huề
_____________________________________________
Tiết 2: Âm nhạc
Tiết 2: GIỚI THIỆU MỘT SỐ HÌNH NỐT NHẠC – BÀI ĐỌC THÊM
Giáo viên dạy: Trần Đức Tiên
________________________________________________
Tiết 3: Toán
Tiết 112: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ hai lần không liền nhau).
- Biết tìm số bị chia, giải bài toán bằng hai phép tính.
- HS vận dụng giải được các bài toán trong SGK (116)
* HSKT: Luyện làm bài tập 1,2 theo sự giúp đỡ của giáo viên
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:- SGK, giáo án
2. Học sinh:- Sách giáo khoa, bảng con, vở.
3. Hình thức:- HS làm bài cá nhân, nhóm 2.
III. Các hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh chưã bài tập
- GV nhận xét, đánh giá điểm.
2. Bài mới
2.1.Giới thiệu bài:
2.2. Bài tập
Bài 1 ( 116) 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài
*Nhận xét - YC học sinh nêu lại cách thực hiện các phép tính.
Bài 2 ( 116) 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh phân tích, làm bài
B1: Tính số tiền mua 3 cái bút.
B2: Tính số tiền cô bán hàng phải trả lại.
Bài 3 ( 116) 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài 
Bài 4 ( 116) 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài
3. Củng cố dặn dò
- Hệ thống nội dung luyện tập.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- HS giải bảng con, bảng lớp.(BT4 - 115)
 Bài giải
 Chu vi của khu đất hình vuông đó là:
 1508 4 = 6032(m)
 Đáp số: 6032 m
- Chú ý theo dõi.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài bảng con, bảng lớp
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài ra nháp
Bài giải
 Số tiền mua 3 cái bút là
2500 3 = 7500 (đồng)
Số tiền cô bán hành phải trả lại là:
 8000 - 7500 = 500 ( đồng)
 Đáp số: 500 đồng
- Học sinh làm bài bảng con, bảng lớp
a. x : 3 = 1527 x : 4 = 1823
 x = 1823 4 x = 1823 4
 x = 7292 x = 4581
 - HS nêu lại cách tìm số bị chia. 
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài theo nhóm 2 ra phiếu bài tập.
a. + Có 7 ô vuông đã tô màu
 + Tô màu thêm 2 ô vuông nữa để thành một hình vuông có 9 ô vuông.
b. + Có 8 ô vuông đã tô màu
 + Tô màu thêm 4 ô vuông nữa để thành một hình chữ nhật có 12 ô vuông
- Nhắc lại nội dung bài học
- Chú ý theo dõi.
________________________________________________
Tiết 4: Chính tả ( Nghe - viết )
	Tiết 45: NGHE NHẠC
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n
- Rèn kĩ năng viết chữ đẹp – giữ vở sạch
* HSKT: Luyệ nghe – viết 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:- SGK, bài tập chuẩn bị ra phiếu bài tập.
2. Học sinh:- Sách giáo khoa, bảng, vở.
3. Hình thức: - HS làm bài cá nhân, tổ
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét, đánh giá điểm
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Chuẩn bị
- Giáo viên đọc bài thơ
 + Bài thơ kể chuyện gì?
- Giáo viên đọc một số từ khó: nổi nhạc, giẫm, réo rắt, mải miết
*Nhận xét
b. HD học sinh viết bài vàovở
- Giáo viên đọc thong thả từng câu
- Theo dõi học sinh viết
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết
c. Chấm chữa bài
- Giáo viên đọc lại bài
- Giáo viên thu bài
- Chấm 5 bài tại lớp 
Nhận xét
2.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 2(a): 
* Điền vào chỗ trống : l hay n
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm phần a
- Nhận xét
 Bài tập 3(a): 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫ ...  sinh quan sát hình và tự xếp hình
- GVnhận xét từng nhóm, đánh giá điểm.
3. Củng cố – dặn dò 
- Nêu lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau. 
 - HS làm bảng con, bảng lớp
 1864 2 1648 4 
 06 932 04 412
 04 08
 0 0
- Học sinh đọc 9365 : 3
- Học sinh nêu lại cách đặt tính
- 1 học sinh lên bảng đặt tính
- Quy trình thực hiện từ trái sang phải
9365 3 
03 3121
 06
 05
 02
* 9 chia 3 được 3, viết 2
3 nhân 3 bằng 9 ; 9 trừ 9 bằng 0
* Hạ 3: 3 chia 3 được 1, viết 1
1 nhân 3 bằng 3 ; 3 trừ 3 bằng 0
 * Hạ 6: 6 chia 3 được 2, viết 2
2 nhân 3 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0
* Hạ 5: 5 chia 3được 1, viết 1,
1 nhân 3 bằng 3 ; 5 trừ 3 bằng 2,d 2
- 2 học sinh nhắc lại cách thực hiện.
- Đều là hai phép tính có dư.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
2469 2 6487 3 4159 5 
04 1234 04 2162 15 831
 06 18 04
 09 07
 1 1
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tóm tắt và giải
Tóm tắt
4 bánh : 1 xe
1250 bánh : ....xe ; thừa......bánh ?
Bài giải
 Ta có: 1250 : 4 = 312 ( dư 2)
Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất 312 xe ô tô và còn thừa ra 2 bánh xe.
 Đáp số: 312 ô tô, thừa 2 bánh xe
- Nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh quan sát hình và tự xếp hình theo mẫu (nhóm 4)
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Chú ý theo dõi.
	______________________________________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu
	Tiết 23 : NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI 
“NHƯ THẾ NÀO?”
I. Mục đích yêu cầu
- HS tìm được những vật được nhân hoá, cách nhân hoá trong bài thơ ngắn(BT1)
- Biết cách trả lời câu hỏi như thế nào?(BT2)
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó(toàn bộ BT3)
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:- SGK, giáo án
2. Học sinh:- Sách giáo khoa.
3. Hình thức:- HS thực hành cá nhân, nhóm 2.
III. Các hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét, đánh giá điểm
2. Bài mới 
2.1. Giới thiệu bài: 
 - Nêu YC của tiết học.
2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
*Bài tập 1
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên đọc bài thơ : Đồng hồ báo thức
- Dán 3 tờ phiếu trên bảng cho học sinh trả lời đúng, nhanh
- HS nêu một số từ nói về trí thức: Bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, bác học...
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh đọc bài thơ: Đồng hồ báo thức 
- Học sinh trả lời đúng, nhanh
Tên những vật được nhân hoá
 Cách nhân hoá
a. Những vật ấy được gọi bằng
b. Những vật ấy được tả bằng những từ ngữ
Kim giờ
Bác
Thận trọng nhích từng li, từng tí
Kim phút
Anh
Lầm lì, đí từng bước, từng bước
Kim giây
Bé
Tinh nghịch, chạy vút lên trước hàng
Cả ba kim
Cùng tới đích, rung một hồi chuông vang
*Bài tập 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm 
- Quan sát học sinh làm
- Gọi học sinh lên bảng làm
- Bác kim giờ nhích về phía trước như thế nào?
- Anh kim phút đi như thế nào?
- Bé kim giây chạy lên trước hàng như thế nào?
- Nhận xét
*Bài tập 3
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm 
- Quan sát học sinh làm
- Gọi học sinh lên bảng làm
- Trương Vĩnh Ký là người hiểu biết rất rộng.
- Ê- đi- xơn làm việc miệt mài suốt ngaỳ đêm.
- Hai chị em thán phục nhìn chú Lí.
- Tiếng nhạc nổi lên réo rắt.
- Nhận xét
3. Củng cố – dặn dò 
- Nhắc lại các cách nhân hoá
- Nhận xét giờ học
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài vào vở . 
- Học sinh lên bảng làm
a. Bác kim giờ nhích về phía trước từng li từng tí.
b. Anh kim phút lầm lì từng bước, từng 
bước.
c. Bé kim giây chạy lên trước hàng rất nhanh.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài theo nhóm 2.
- Đại diện mọt số nhóm báo cáo kết quả.
a.Trương Vĩnh Ký là ngời hiểu biết như thế nào?
b. Ê- đi- xơn làm việc như thế nào ?
c. Hai chị em nhìn chú Lí nh thế nào?
d. Tiếng nhạc nổi lên như thế nào ?
- Học sinh nhắc lại cách nhân hóa.
- Chú ý theo dõi.
________________________________________________________
	Thứ sáu ngày 01 tháng 02 năm 2013
Tiết 2: Toán
Tiết 115: CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp)
I. Mục tiêu
 - Biết thực hiện phép chia trường hợp có chữ số o ở thương 
 - Rèn kỹ năng giải bài toán có 2 phép tính.
* HSKT: Luyện làm bài tập 1, 2 theo sự giúp đỡ của giáo viên
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập, bảng phụ
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm lại bài tập 2 + 3 (tiết 114) 
 - HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu
2.2 Hướng dẫn thực hiện phép chia 4218 : 6 và 2407 : 4
* HS nắm được cách chia.
+ GV ghi phép tính 4218 : 6 lên bảng 
- Học sinh lên bảng chữa bài tập. 
- Chú ý theo dõi
- Nêu cách chia?
- 1HS
- GV gọi HS thực hiện chia 
- 1Học sinh nên bảng thực hiện + lớp làm bảng con. 
4218 6
 01 703
 18 
 0
- Phép tính chia này có gì giống phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số?
- Học sinh nêu
- Vài HS nêu lại cách chia
+ GV ghi phép tính 2407 : 4 
- Học sinh quan sát 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm + lớp làm nháp 
- Học sinh thực hiện:
 2407 4
 00 601
 07 
 3
- GV gọi HS nêu lại cách tính ?
- Vài học sinh nêu 
2. 3 Thực hành.
a. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
 - Yêu cầu HS làm bảng con 
3224 4 1516 3
 02 806 01 505
 24 16
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
 0 1
b. Bài 2: * Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu / cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gọi HS phân tích bài toán
- 2 học sinh đọc bài 
- Yêu câu giải vào vở 
Bài giải
Số mét đường đã sửa là:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
 1215 : 3 = 405 (m)
- GV nhận xét 
 Số mét đường còn phải sửa là:
 1215 - 405 = 810 (m)
 Đáp số: 810 m đường 
c. Bài 3: * Tiếp tục củng cố về chia số có 4 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- GV hướng dẫn HS:
- Học sinh làm SGK
+ Tính nhẩm số lần chia ở mỗi phép tính đã cho thấy 3 lần chia, nên thương phải có 3 chữ số do đó phép tính B, C là sai vì có 2 chữ số .
 a. Đ
 b. S
 c. S
- Yêu cầu tính lại.
3. Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại nội dung bài ? 
- Học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
- Chú ý theo dõi.
* Đánh giá tiết học 
________________________________________________
Tiết 2: Thủ công 
Tiết 23: ĐAN NONG ĐÔI (T1)
Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Mến
_______________________________________________
Tiết 3: Tập viết
Tiết 23: ÔN CHỮ HOA Q
I. Mục đích yêu cầu:
- HS viết dúng và tương đối nhanh chữ hoa Q(1 dòng), T,S (1 dòng)
- Viết đúng tên riêng Quang Trung bằng cữ chữ nhỏ(2 dòng)
- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ(2 lần) 
“Quê em đồng lúa nương dâu
Bên dòng sông nhỏ , nhịp cầu bắc ngang”
* HSKT: Luyện viết chữ hoa, từ và câu ứng dung theo sự giúp đỡ của giáo viên
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:- Mẫu chữ Q
- Tên riêng : Quang Trung và câu ứng dụng
2. Học sinh:- Vở tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểmt tra bài cũ
- GV nhận xét, đánh giá cho điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Hướng dẫn viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- YC học sinh tìm các chữ hoc có trong bài tập viết?
- GV treo chữ mẫu - HD học sinh phân tích cấu tạo chữ hoa Q
- Giáo viên viết mẫu nhắc lại quy trình viết
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con
Nhận xét
b. Luyện viết từ ứng dụng
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng Quang Trung 
*Chốt lại: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ( 1753 –1792) người anh hùng dân tộc đã có công lao lớn trong cuộc đại phá quân Thanh
- Giáo viên viết mẫu từ ứng dụng: 
 Quang Trung
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con
Nhận xét
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng
- Cho học sinh giải nghĩa.
- Quê em có những cảnh đẹp gì? Để thể hiện tấm lòng yêu quê hương của mình em cần làm gì?
- Giáo viên viết mẫu:
Quê em, Bên dòng
 - Hướng dẫn học sinh viết bảng con
- Nhận xét- sửa sai
2.3. Hướng dẫn viết vở
- Giáo viên nêu yêu cầu
Viết chữ Q : 1 dòng
Viết chữ T, S: 1 dòng
Viết tên riêng : Quang Trung: 2 dòng
 Viết câu ca dao: 2 lần
- Hướng dẫn học sinh viết vở
- Quan sát, uốn nắn, nhận xét
2.4. Chấm chữa
- Giáo viên thu 5 bài chấm tại lớp
- Nhận xét- tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò
- Cho học sinh viết lại các chữ hay viết sai, cho đẹp
- Nhận xét giờ học
- HS viết bảng con: Phan Bội Châu.
- Chú ý theo dõi.
- Học sinh tìm các chữ hoa: Q, T
- Theo dõi
- Học sinh viết bảng con chữ 
	Q T S
- Học sinh đọc từ ứng dụng Quang Trung 
- Học sinh giải nghĩa
- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết bảng:
Quang Trung
- Học sinh đọc câu ca dao
- Học sinh giải nghĩa: Ca ngợi cảnh đẹp thanh bình ở quê hương.
* HS liên hệ bản thân: Chăm học, nghe lời ông bà cha mẹ, thầy cô, thực hiện tốt trách nhiệm của một người công dân.
- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết bảng:
Quê em, Bên dòng
Quê em đồng lúa nương râu
Bên dòng sông nhỏ , nhịp cầu bắc ngang
- Học sinh viết bài vào vở
- Chú ý theo dõi
- Học sinh luyện viết lại từ dễ sai
- Chú ý theo dõi
_________________________________________________
Tiết 4: Tập làm văn
Tiết 23: KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT
I. Mục đích yêu cầu
 - kể được một vài nét nỏi bật của buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý SGK.
 - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn( khoảng 7 câu).
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng lớp viết gợi ý.
 - 1 số tranh, ảnh nghệ Thuật.
III. Các HĐ dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài viết về người lao động trí óc ? 
+ GV nhận xét 
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
a. Bài tập 1: 
- Học sinmh đọc bài.
- Chú ý theo dõi.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- 1 Học sinh đọc gợi ý 
- GV nhắc HS: Những gợi ý này chỉ là chỗ dựa, các em có thể kể theo cách trả lời lần lượt từng câu gợi ý hoặc kể tự do không phụ thuộc các gợi ý 
- 1 Học sinh làm mẫu 
- GV nhận xét 
- Vài học sinh kể - HS nhận xét 
b. Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- GV nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng, thành câu 
- Học sinh nghe 
- Học sinh viết bài 
GV theo dõi, giúp đỡ HS 
- Vài HS đọc bài
- GV chấm điểm 1 số bài 
- Nhận xét bài viết.
3. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại nội dung bài ?
- Nhắc lại nội dung bài
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
- Chú ý theo dõi.
_________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc