Giáo án Tuần 24 - Lớp 3 Học kì 2

Giáo án Tuần 24 - Lớp 3 Học kì 2

Tiết 1,2: Tập đọc - Kể chuyện: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA

 I. Mục tiêu KT:- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu nội dung: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ,. Biết sắp xếp tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

KN: Rèn kĩ năng đọc tốt, kể đúng nội dung câu chuyện.

*KNS: Thể hiện sự tự tin; tự nhận thức; tư duy sáng tạo; ra quyết định.

II. Đồ dùng: Tranh minh họa truyện trong SGK.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 715Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 24 - Lớp 3 Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 Ngày soạn: 12/2/2012
 Ngày dạy:Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012
Tiết 1,2: Tập đọc - Kể chuyện: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
 I. Mục tiêu KT:- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.. Hiểu nội dung: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ,... Biết sắp xếp tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
KN: Rèn kĩ năng đọc tốt, kể đúng nội dung câu chuyện. 
*KNS: Thể hiện sự tự tin; tự nhận thức; tư duy sáng tạo; ra quyết định.
II. Đồ dùng: Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng đọc quảng cáo "Chương trình xiếc đặc sắc" và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: Giới thiệu bài :(1')
HĐ1: Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vừa phải.
* H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu. 
- Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và hướng dẫn các em luyện đọc từ khó.
- Yêu cầu hs đọc từng đoạn trước lớp. 
- Hướng dẫn HS cách đọc và giúp các em hiểu nghĩa các từ mới sau bài đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
HĐ2: Tìm hiểu nội dung: 
- Yêu cầu lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?
+ Cậu đã làm gì để thể hiện mong muốn đó ?
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối đáp?
+ Vua ra vế đối thế nào?
+ Cao Bá Quát đối lại thế nào ?
HĐ3: Luyện đọc lại : 
- Nhắc lại cách đọc.
- Mời HS tiếp nối thi đọc đoạn3 truyện. 
- Nhận xét, tuyên dương những em đọc tốt.
- 1HS đọc lại cả bài.
Kể chuyện
HĐ1: Giáo viên nêu nhiệm vụ 
-GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện.
HĐ2:H/dẫn kể từng đoạn câu chuyện. 
- Cho học sinh quan sát 4 tranh và sắp xếp cho đúng thứ tự kết hợp nói nội dung từng tranh.
- Mời 4 em nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện.
- Mời một hs kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét, tuyên dương HS kể hay nhất.
3.Củng cố, dặn dò : 
- GV hỏi về nội dung câu chuyện.
- Dặn về nhà kẻ lại toàn bộ câu chuyện. 
- Hai em đọc và TLCH theo yêu.
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. Đại diện trả lời, lớp theo dõi bổ sung.
 + Ngắm cảnh ở Hồ Tâ..
+ Muốn nhìn rõ mặt vua,... 
+ Cậu nghĩ ra cách gây náo động ầm ĩ,...
+ Vua thấy cậu bé tự xưng là học trò,...
+ Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
+ Trời nắng chang chang người trói người.
- Lớp lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau thi đọc đoạn 3.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 1HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe nắm nhiệm vụ của tiết học.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa và thực hiện theo yêu cầu.
- 4 HS lên nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp.
- Một học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- HS trả lời.
- HS theo dõi lắng nghe.
Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu KT:- Học sinh có kĩ năng thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (Trường hợp có chữ số 0 ở thương). Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán có lời văn
KN: Rèn kĩ năng thực hiện nhanh, chính xác, biết đặt lời giải đúng với yêu cầu của bài.
 II. Hoạt động dạy học: 	
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ : Gọi hai em lên bảng làm bài tập: 
Đặt tính rồi tính: 2467 : 2 6489 : 4
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: 
HĐ1: Thực hành chia
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính, thực hiện vào b/c.
- Mời 6 HS lên bảng thực hiện. 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
1608 : 4 2035 : 5
2105: 3 2413 : 4
Bài 2:(a,b)Gọi học sinh nêu bài tập.
- Y/cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết.
- HS làm b/c, vài em lên bảng làm bài.
Bài 4: Yêu cầu tính nhẩm và nêu kết quả.
- GV nhận xét kết luận.
HĐ2: Thực hành giải toán:
Bài 3:Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học,... 
- Hai em lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu 
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào b/c.
- Sáu hs lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
 1608 4 2105 3 
 00 402 00 701 
 08 05 
 0 2 
- Học sinh nêu bài tập.
- Vài HS nêu, lớp bổ sung.
- HS làm vào b/c.
X x 7 = 2107
 X = 2107 : 7 
 X = 301
- HS lần lượt nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. 6000 : 2 = 3000
 8000 : 4 = 2000
 9000 : 3 = 3000
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán.
- Tự làm bài vào vở. 1HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài: 
Giải: Số gạo đã bán là :
2024 : 4 = 506 (kg )
 Số gạo còn lại là:
 2024 – 506 = 1518 ( kg)
 Đ/S 1515 kg
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
Tiết 4: Đạo đức : TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (TT).
 I. Mục tiêu : KT: - Học sinh biết: Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ.
*Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất. KN: - Học sinh biết cư xử đúng khi gặp đám tang.
TĐ: - HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia
đình có người vừa mất.
 II. Tài liệu và phương tiện: Phiếu bt hoạt động 2.
III. Hoạt động dạy học:	
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ:(4')Yêu cầu kể lại câu chuyện tiết trước.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.(1')
HĐ1: Bày tỏ ý kiến. 
- GV lần lượt đọc từng ý kiến, yêu cầu HS bày tỏ thái độ.
Kết luận: Tán thành với các ý kiến b,c.
 Không tán thành với ý kiến a.
HĐ2: Xử lí tình huống . 
- Phát phiếu học tập yêu cầu tự suy nghĩ để nêu về cách ứng xử khi gặp đám tang theo các tình huống.
- Nêu ra 6 tình huống (VBT).
- Mời một số em lên trình bày trước lớp và giải thích lý do vì sao?
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung.
Kết luận: HĐ3 : Tự liên hệ 
Kể những việc em làm khi gặp đám tang.
- Gọi HS tự kể.
- Nhận xét, biểu dương.
Kết luận chung: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là một biểu hiện của nếp sống văn hóa.
3.Hướng dẫn thực hành:
- Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc bạn bè cùng thực hiện.
- 2HS kể lại.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến bằng cách giơ tay.
- HS nhắc lại.
- Các nhóm suy nghĩ để hoàn thành bài tập trong phiếu lần lượt từng em lên trình bày về cách ứng xử của nhóm đối với các tình huống được nêu trong phiếu.
- Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung và bình chọn bạn xử lí đúng nhất.
- HS tự liện hệ và kể trước lớp.
- Lớp tuyên dương bạn có thái độ tốt nhất.
- Vài HS nhắc lại.
- HS theo dõi.
 Ngày soạn: 13/2/2012
 Ngày dạy:Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012
 Tiết 1: Chính tả:( Nghe viết) ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
 I. Mục tiêu : KT:- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt dầu bằng s/x .
KN: - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp.
KNS: Lắng nghe tích cực; tự nhận thức; xác định giá trị.
 II. Chuẩn bị : - Vở bài tập.
 III. Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:(4')
- Mời 2HS lên bảng viết, cả lớp viết b/c 2 tiếng có âm đầu l/m
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới: Giới thiệu bài.(1')
HĐ1: Hướng dẫn nghe viết :(20')
- Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
- Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm. 
 Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
* Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. 
- Nhắc HS cách trình bày bài.
* Chấm, chữa bài.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.(8') 
Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT.
- Mời 1 học sinh lên bảng làm bài .
- Cùng với cả lớp nhận xét, chốt lại câu đúng.
- Gọi 5 số HS đọc lại bài làm đã hoàn chỉnh.
Bài 3a : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT.
- HS nối tiếp lên bảng ghi mỗi em một từ.
-Gọi vài HS đọc kết quả bài làm của mình.
3. Củng cố - dặn dò:(2')
- Nhận xét tiết học.
- Về viết lại cho đúng những từ viết sai.
- 2 em lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.
+ Viết vào vở cách lề hai ô.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng 
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. 
- 1 em đọc yêu cầu BT.
- Học sinh làm bài vào VBT.
- 1 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: 
a) sáo – xiếc
b) mõ – vẽ
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài cá nhân vào VBT.
+ san sẽ, xe sợi, so sánh, soi đuốc,...
+xé vải, xào rau, xơi cơm, xẻo thịt,...
- HS lần lượt lên bảng làm.
- 3 HS đọc kết quả bài làm của mình.
- HS theo dõi.
Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG.
 I. Mục tiêu KT:- Học sinh biết thực hiện phép nhân, chia số có 4 chữ số với số có một chữ số.
- Vận dụng giải bài toán có hai phép tính.
 KN: Rèn kĩ năng thực hiện nhanh, chính xác các phép tính.
 II. Hoạt động dạy học: 	
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ :(4') 
 Gọi học sinh lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 1816 : 5 ; 1514 x 4
 - Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: (1') 
HĐ 1: Ôn tập về làm tính.(27')
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm vào b/c.
- Mời 4HS lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo KT.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:Yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 4 học sinh lên bảng làm bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
HĐ2:Thực hành giải toán.
Bài 3: GV nêu đề toán, yêu cầu HS nhắc lại rồi tóm tắt và giải.
Bài 4:Tương tự như bài 3.
3. Củng cố - dặn dò:(3')
- Nhận xét đánh giá tiết học,...
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập. Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp làm vào b/c.
- 4 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung: 
 821 3284 4 
 x 4 08 821
 3284 04 
 0 
- Một em đọc yêu cầu. 
- Cả lớp làm vào vở.
- 4 học sinh lên bảng chữa bài ...  việc làm bài ở nhà của HS.
2.Bài mới: 30’ Giới thiệu bài: 1’
HĐ1:Thực hành xem đồng hồ. 12’
Bài 1: Cho các em nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát đồng hồ và nêu giờ ở mỗi đồng hồ.
HĐ2: Thực hành đọc nhận biết số La Mã. 
- Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Ghi bảng lần lượt từng số La Mã, gọi HS đọc.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- GV phát phiếu bài tập cho HS làm cá nhân. 1 em lên làm trên phiếu lớn.
- Gọi HS nhận xét đánh giá.
- GV thu bài cả lớp chấm vài bài, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4(a,b): - Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp mang que tính thực hành xếp các số La Mã bằng que tính. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3.Củng cố - dặn dò : 2’
- Yêu cầu đọc, viết lại một số chữ số La Mã đã học.
- Về nhà tập viết số La Mã và ghi nhớ.
- HS kiểm tra chéo của nhau.
- HS báo cáo kết quả kiểm tra.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Lớp quan sát đồng hồ và nêu.
+ Đồng hồ A chỉ 4 giờ.
+ Đồng hồ B chỉ 8 giờ 15 phút.
+ Đồng hồ C chỉ 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút.
- 1 em đọc yêu cầu BT.
- Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc các số La Mã: 
+ I, III, IV, VI, VII, IX , XI, VIII, XII.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm cá nhân, 1 em lên làm trên phiếu lớn.
 -HS cả lớp nhận xét đánh giá.
- Một em đọc yêu cầu bài .
- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu.
a) Có 5 que tính xếp thành số 8, 21.
+VIII ; XXI.
b)Có 6 que tính xếp thành số 9.
+ IX.
- HS thực hành vào b/c.
- HS theo dõi.
Tiết 3: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : NGHỆ THUẬT - DẤU PHẨY
 I. Mục tiêu :
 KT: - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (bt1).
 KN: - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn ngắn (bt2)
 KNS: Tư duy; hợp tác; tự nhận thức.
 II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ + 2 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung ở bài tập 1. 
 - Ba tờ giấy khổ to viết đoạn văn bài tập 2.
 III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:3’
- Yêu cầu nhắc lại nhân hóa là gì ?
-GV nhận xét.
2.Bài mới:30’ Giới thiệu bài:1’
HĐ1: Thực hành tìm từ theo chủ đề.(19’)
Bài 1: YC đọc nội dung bài tập 1. 
- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy khổ to.
- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm để chơi tiếp sức.
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng từ đầy đủ.
HĐ1: Thực hành điền dấu. (10')
Bài 2: Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. 
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3HS lên thi làm bài.
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Nội dung đoạn văn vừa hoàn chỉnh nói lên điều gì ?
- Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu phẩy đầy đủ.
3. Củng cố - dặn dò: 2’
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà học bài xem trước bài mới. Tập áp dụng biện pháp nhân hóa.
- Một em nhắc lại. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét. 
- Lắng nghe.
- Một HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Hai nhóm lên bảng thi tiếp sức.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp đọc đồng thanh và làm vào vở theo lời giải đúng:
+ Các từ chỉ người hoạt động nghệ thuật: diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, giáo sư, bác học, họa sĩ, nhạc sĩ,
+ Chỉ hoạt động nghệ thuật : đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, quay phim, 
+ Các môn : điện ảnh, kịch nói, múa, cải lương, hội họa, kiến trúc 
- Một học sinh đọc bài tập 2. cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Cả lớp tự làm bài vào vở bài tập.
- Ba em lên bảng thi làm bài.
+ Nội dung đoạn văn : Nói về công việc của những người làm nghệ thuật. 
- Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học 
- HS theo dõi.
 Ngày soạn: 16/2/2012
 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: Tự nhiên xã hội: QUẢ
 I. Mục tiêu: KT:- Học sinh biết: Sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số 
 quả. Kể tên các bộ phận thường có của quả. Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả.
KN: - Rèn kĩ năng nhận biết nhanh, chính xác.
KNS: Quan sát, so sánh; tổng hợp, phân tích.
II. Đồ dùng dạy học : Sưu tầm một số loại quả.
III. Các hoạt động dạy học:	
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ;
- Gọi 2 HS nêu chức năng và ích lợi của hoa.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:30’ Giới thiệu bài:1’ 
HĐ1:Quan sát và so sánh (13’) 
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 91, 9122 và các loại quả sưu tầm được để thảo luận các câu hỏi sau:
+ Nói về màu sắc, hình dạng, độ lớn của những quả đó. 
+ Trong những quả đó, em đã ăn những quả nào ? Nói về mùi vị của quả đó.
- Yêu cầu HS lấy quả mang lên bóc vỏ và nhận xét.
+ Hãy chỉ và nói tên từng bộ phận của quả và người ta thường ăn phần nào của quả?
- HS nếm thử và nói về mùi vị của quả đó.
 Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày về màu sắc, hình dạng và chỉ ra từng bộ phận của quả.
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.
HĐ2: Tìm hiểu về chức năng và ích lợi (17')
- YC lớp suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau:
+ Hạt có chức năng gì ?
+ Quả thường được dùng để làm gì ?
3. Củng cố - dặn dò:(3’)
- Kể tên các bộ phận của quả.
- Yêu cầu nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
- 2HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lớp theo dõi.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình trong SGK trang 91 và 92 kết hợp với một số loại quả sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiểu.
- Đại diện các nhóm lần lượt lên mô tả về hình dáng, màu sắc, độ lơn, mùi vị và chỉ ra từng bộ phận của quả.
- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung. 
+ Hạt để mọc thành cây.
+ Ăn tươi, làm mứt, thức ăn, ép dầu.
- Lớp theo dõi bổ sung.
- Vài HS kể lại
- 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
Tiết 2: Tập làm văn: NGHE - KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
I. Mục tiêu: 
KT: - Kể được câu chuyện Người bán quạt may mắn một cách trôi chảy và tự nhiên.
KN: - Rèn kĩ năng kể đúng, hiểu nội dung câu chuyện.
KNS: Kĩ năng tự tin; đảm nhận trách nhiệm;...
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK.Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý câu chuyện.
III. Hoạt động dạy học:	
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:3’
-Gọi 3HS đọc bài làm tuần trước "Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật em đã được xem".
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:30’ Giới thiệu bài :1’
HĐ1: Hướng dẫn nghe kể 12’
Bài tập 1 : 
- Gọi 2 HSđọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.
- GV kể chuyện lần 1:
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?
+ Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ?
+Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ?
- Giáo viên kể chuyện lần 2.
HĐ2: Thực hành kể chuyện 17’
- Yêu cầu HS tập kể.
+ HS tập kể theo nhóm 3.
+ GV theo dõi hướng dẫn các em kể.
+ Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp.
-Nhận xét, tuyên dương .
3. Củng cố -dặn dò:( 2’)
+ Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi? 
+ Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện trên? 
- Về nhà luyện kể lại câu chuyện. 
- 3 em đọc bài làm của mình.
- Lớp theo dõi.
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Lớp quan sát tranh trao minh họa. 
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Bà gặp ông Vương Hi Chi và phàn nàn quạt bán ể ấm nên chiều hôm nay cả nhà không có cơm ăn.
+ Ông đề thơ vào các chiếc quạt vì ông tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp bà .. hết quạt.
 + Vì chữ ông đẹp nổi tiếng nên mọi người đua nhau mua quạt.
- Lắng nghe nhớ ND câu chuyện để kể lại.
- HS tập kể chuyện theo nhóm.
- Các nhóm cử đại diện lên bảng thi kể.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất.
+ Là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ những người nghèo khổ.
+ Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ - có tên gọi là nhà thư pháp.
Tiết 3: Toán : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu: KT:- Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm).
KN:- HS biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút).
II. Đồ dùng dạy học: Một đồng hồ thật và mô hình đồng hồ .
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.KT bài cũ :3’ Gọi 2HS lên bảng, yêu cầu viết các số: bốn, sáu, tám, mười chín, mười một, hai mươi mốt bằng chữ số La Mã.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 30’ Giới thiệu bài:(1’) 
HĐ1: Hướng dẫ cách xem đồng hồ. (10’)
- Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ.
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất - SGK và hỏi:
+ Đồng hồ 1chỉ mấy giờ ?
+ Đồng hồ 2 chỉ mấy giờ ?
+ Đồng hồ 3 chỉ mấy giờ ?
- GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho HS đọc giờ theo 2 cách. 
HĐ2: Luyện tập:(20’)
 Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Mời một em làm mẫu câu A.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời ba học sinh lên bảng chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
3. Củng cố - dặn dò:2’
- GV quay giờ trên đồng hồ và gọi HS đọc.
- Về nhà tập xem đồng hồ.
- Hai em lên bảng viết các số La Mã.
- IV,VI,IXX, XI,XXI.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và theo dõi GV giới thiệu.
- Lần lượt nhìn vào từng tranh đồng hồ rồi trả lời: 
+ Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. 
+ 6 giờ 13 phút.
+ 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút.
- Cả lớp quan sát xác định vị trí của từng kim và trả lời về số giờ.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS làm mẫu câu A - đồng hồ chỉ 2 giờ 10’.
- Cả lớp làm bài.
- 5 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung:
 A. 2giờ 10 phút B. 5 giờ 16 phút
 C. 11giờ 21 phút D. 9 giờ 39 phút 
 E. 10 giờ 39 phút G. 16 giờ kém 3’. 
- Một em đọc đề bài 2 (Đặt thêm kim phút để đồng hồ chỉ 9 giờ 7 phút; 12 giờ 34 phút; 4 giờ kém 13 phút) 
- Cả lớp làm trên hình vẽ đồng hồ.
- Ba em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét .
- Một em đọc yêu cầu bài tập (Nối theo mẫu)
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 2 em đọc số giờ do GV quay.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 24.doc