Giáo án Tuần 25 - Lớp 3 - Trường Tiểu học Phúc Hòa

Giáo án Tuần 25 - Lớp 3 - Trường Tiểu học Phúc Hòa

Mục tiêu: Giúp HS :

- Biết về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).

- Biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã).

- Biết thời điểm làm các công việc hằng ngày của HS.

II. Chuẩn bị

- Đồng hồ thật (loại có kim ngắn và 1 kim dài)

- Mặt đồng hồ bằng nhựa (có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có vạch chia phút)

- Đồng hồ điện tử

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 450Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 25 - Lớp 3 - Trường Tiểu học Phúc Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ hai ngày 20 tháng 02 năm 2012
TOÁN
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
- Biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã). 
- Biết thời điểm làm các công việc hằng ngày của HS.
II. Chuẩn bị
- Đồng hồ thật (loại có kim ngắn và 1 kim dài)
- Mặt đồng hồ bằng nhựa (có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có vạch chia phút)
- Đồng hồ điện tử
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Yêu cầu HS xem đồng hồ
2.Bài mới:
HĐ: HĐ học sinh làm bài tập
- Giúp HS hiểu nội dung bài tập.
- Giúp đỡ một số HS làm bài.
- Chấm bài
HĐ2: Học sinh làm bài tập.
Bài1: Xem tranh và trả lời câu hỏi:
- GV củng cố cách xem đồng hồ.
Bài 2: 
GV củng cố cách xem đồng hồ có ghi bằng số la mã .
Bài 3: 
 Vì sao em biết là trong 50 phút?
- Nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Thực hành xem đồng hồ trong cuộc sống.
- HS nêu theo đồng hồ do GV quay.
- Đọc thầm, nêu yêu cầu của BT.
- Làm bài.
- Chữa bài.
+ Nêu miệng, HS khác nhận xét, bổ sung.
a. An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút
b. An đi học lúc 7 giờ 12 phút.
c. An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút.
d. An ăn cơm chiều lúc 5giờ 45 phút chiều.
e. An xem truyền hình 8giờ 7 phút tối.
g. An đang ngủ lúc 10 giờ kém 5phút đêm.
+ 1 HS lên bảng làm bài, các em khác nhận xét.
2 đồng hồ cùng chỉ là: A- I, B- H, C- K, 
D- M, E- N, G- L 
+ Nêu miệng, HS khác nhận xét.
a. Hà đánh răng và rửa mặt trong 50 phút.
- Vì Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc 6 giờ 10 phút mà kết thúc lúc 6 giờ đúng.
b. Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 55 phút
c. Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút. 
____________________________
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
HỘI VẬT
I. Mục tiêu	
A- Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý từ ngữ: Tiếng trống, Cản Ngũ, quây kín, xoay xoay, bốn phía, nghiêng mình.Biết ngắt nghỉ hơi ddungsisau các dấu câu,giữa các cụm từ.
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu từ: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật (một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh , giàu kinh nghiệm trước đô vật trẻ còn xốc nổi.
B- Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện- lời kể tự nhiên, kết hợp cử chỉ, điệu bộ, bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe:
3- Giáo dục h/s lòng ham mê môn học.
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ chuyện SGK.
- Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Tập đọc
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: 
- Yêu cầu HS đọc bài Tiếng đàn và trả lời câu hỏi	
2. Bài mới: 
GTB: Giới thiệu chủ điểm và bài học.
HĐ1: Luyện đọc:
* GV đọc diễn cảm toàn bài.
* GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu.
GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
HĐ2: HĐ tìm hiểu bài:
- Tìm những chi tiết tả cảnh tượng sôi động của hội vật?
- Giải thích từ :sới vật,tứ sứ
- Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau?
- Giải thích từ:khôn lường,keo vật.
 Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào?
 Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?
- Giải thích từ :khố
 Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng?
Nêu nội dung bài?
- Giáo viên chốt cho h/s liên hệ
HĐ3: Luyện đọc lại:
- GV đọc đoạn 2,5. HD cách đọc.
- 2HS đọc nối tiếp bài: Tiếng đàn.
- Trả lời câu hỏi nội dung mỗi đoạn.
- 1 HS đọc lại bài.
- Đọc nối tiếp từng câu của bài.
- 5 HS lần lượt đọc nối tiếp 5 đoạn của bài.
- Đọc theo nhóm đôi.
- 1 số nhóm thi đọc.
- Lớp đọc ĐT bài văn.
+ Đọc thầm đoạn1.
- Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ...
+ 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
- Quắm Đen: lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.
+ Đọc thầm đoạn3.
- Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua 2 cánh tay ông, ôm 1 bên chân ông, bốc lên, tình huống keo vật...
+ 1HS đọc đoạn 4,5 lớp đọc thầm.
- Quắm Đen gò lưng vẫn không làm sao bê nổi chân ông...
- Ông điềm đạm, giàu kinh nghiệm...
Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước đô vật trẻ còn xốc nổi.
- 2HS thi đọc đoạn văn.
- 1HS đọc cả bài. 
B- Kể chuyện
* GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ, tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện.
HĐ4: HD kể theo từng gợi ý:
- GV lưu ý HS: Cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật 
- GV và HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn, sôi nổi, hào hứng nhất.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về tiếp tục kể toàn bộ câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
1 HS đọc yêu cầu kể chuyện và 5 gợi ý (SGK )
- Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của câu chuyện.
- 5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
__________________________________
Thứ ba ngày 21 tháng 02 năm 2012
TOÁN
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Rèn kĩ năng làm bài cho h/s
- Giáo dục h/s lòng ham mê môn học
II. Chuẩn bị: nội dung
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- GV quay đồng hồ, yêu cầu HS đọc.
2. Bài dạy:
HĐ1: HD giải bài toán 1 (bài toán đơn).
- Cho h/s đọc và phân tích bài toán 1 rồi giải
- 1 h/s giải bảng lớp ,lớp làm nháp
- Nhận xét chốt
HĐ2: HD giải bài toán 2 
- Giáo viên nêu nội dung ,tóm tắt,hướng dẫn h/s phân tích .
HS: Biết 7 can chứa 35 lít, muốn tìm mỗi can chứa mấy lít ta làm như thế nào?
Biết mỗi can chứa 5 lít, muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm phép tính gì?
- GV nhận xét và khái quát các bước khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
B1. Tìm giá trị một phần (thực hiện phép chia).
B2. Tìm giá trị nhiều phần đó (thực hiện phép nhân).
HĐ3: Thực hành.
Bài1:cho h/s làm nháp ,1 em chữa bài
- Nhận xét chốt cách giải
Bài2:
- Cho h/s làm vở,chấm chữa
- GV nhận xét, nêu lại các bước giải bài toán.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về xem, lại BT để hiểu bài.
- HS nêu giờ theo đồng hồ.
- 1HS lên làm, lớp làm vào vở nháp.
 Bài giải
Mỗi can có số lít mật ong là:
35 : 7 = 5 (l).
ĐS: 5 lít mật ong.
+ 1HS đọc bài toán.
- Trả lời để tìm hiểu nội dung bài toán.
- Phép chia: 35 : 7 = 5 ( l ).
- Phép nhân: 5 x 2 = 10 ( l ).
1HS lên trình bày bài giải, lớp làm nháp.
Bài giải
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 ( l ).
Số lít mật ong trong 2 can là:
5 x 2 = 10 ( l ).
ĐS: 10 lít mật ong.
+ 1HS lên làm bài
Bài giải
Mỗi vỉ chứa số viên thuốc là:
24: 4 = 6 (viên).
3 vỉ chứa số viên thuốc là:
6 x 3 = 18 (viên).
Đáp số: 18 viên.
+ 1HS lên làm
Bài giải
Mỗi bao gạo đựng là:
28 : 7 = 4 (kg).
Số kg gạo đựng trong 4 bao là:
4 x 5 = 20 (kg)
ĐS: 20kg
_________________________________
CHÍNH TẢ : NGHE- VIẾT
HỘI VẬT
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng chính tả:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện Hội vật.
- Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch ( hoặc từ có tiếng chứa vần ưt/ưc) theo nghĩa đã cho.
- Giáo dục h/s có ý thức tự giác trong khi viết bài.
II. Chuẩn bị :nội dung
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: GV đọc: xã hội, sáng kiến, xúng xính, san sát.
2. Bài mới: GTB.
HĐ1: HD học sinh nghe- viết:
* HĐ học sinh chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần đoạn văn.
Trong đoạn viết ta cần viết hoa những chữ nào?
- GV đọc tiếng HS dễ viết sai.
* GV đọc cho HS viết bài:
- GV đọc lần 2 và HD cách trình bày vào vở.
 Quan sát nhắc nhở HS viết đúng, đẹp.
- GV đọc lần 3.
* Chấm, chữa bài.
- GV chấm bài, nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Giúp HS hiểu nội dung BT.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng
* trực nhật, trực ban, lực sĩ, vứt.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại BT để ghi nhớ chính tả.
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp
+ 2HS đọc lại, lớp đọc thầm.
- Cản Ngũ, Quắm Đen, chữ đầu đoạn, đầu câu.
- Viết vở nháp, 2HS viết bảng lớp: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình.
- Viết bài vào vở.
- Soát bài, chữa lỗi sai.
+ 2HS đọc nội dung bài tập.
- Làm bài cá nhân, lần lượt 6 HS lên chữa bài. HS khác đọc bài của mình và lớp nhận xét.
______________________________
THỂ DỤC
TRÒ CHƠI: "NÉM TRÚNG ĐÍCH"
I. Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng.
- Chơi trò chơi:"Ném trúng đích”. Yêu cầu nắm được cách chơi và tham gia chơi được ở mức tương đối chủ động.
- Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật.
II. Địa điểm, phương tiện: sân trường sạch sẽ, còi, dây nhảy, 3 quả bóng, vạch kẻ sẵn.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học. 
- Khởi động.
 B. Phần cơ bản.
*Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân.
+ Chú ý: 
- Khi quay dây, phải dùng cổ tay để quay, đưa dây từ phía sau- lên cao- ra trước- xuống dưới.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu (chú ý tăng tốc độ cho HS KG).
- Thi nhảy dây giữa các tổ.
* Chơi trò chơi: “Ném bóng trúng đích”
- GV nêu lại cách chơi, luật chơi. Sau đó cho HS tham gia trò chơi.
C. Phần kết thúc.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét, dặn dò.
- Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số.
- Xoay các khớp.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Chơi trò chơi "Chim bay cò bay"
- Cho lớp ôn lại động tác nhảy dây 1 lần rồi chia lớp thành 3 tổ để luyện tập các động tác trên (theo cặp đôi). 
- Các tổ thi đua nhảy dây với nhau: Cả tổ cùng nhảy, tính trong 1 lượt, tổ nào có người nhảy được lâu nhất, tổ đó thắng.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS chơi trò chơi.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đi thường theo nhịp và hát, thả lỏng tại chỗ.
________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật.
- Nhận biết sự đa dạng của động vật trong tự nhiên. Vẽ và tô màu một con vậ ... n mẫu 1 lần,
GV theo dõi, sửa sai.
+ Lưu ý: phải đảm bảo nhịp độ tập đúng như không có cờ.
 Chơi trò chơi "Ném bóng trúng đích" 
- GV nêu lại cách chơi, luật chơi, sau đó cho HS tham gia trò chơi.
C. Phần kết thúc.
- Đứng thành vòng tròn, vỗ tay và hát.
- Đứng tại chỗ hít thở sâu.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét – dặn dò.
- Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số.
- Chạy chậm tại chỗ.
- Xoay các khớp.
- Chơi trò chơi "Tìm quả ăn được"
- HS theo dõi rồi tập thử 1 lần. 
Sau đó cán sự hô cho lớp tập
2- 3 lần. GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhận xét.
- HS chơi trò chơi.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cán sự điều khiển.
- GV – HS.
- GV
_______________________________
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
I.Mục tiêu: Giúp HS.
- Củng cố kiến thức, kĩ năng, thói quen đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế, Tôn trọng khách nước ngoài, Tô trọng đám tang.
- HS biết thể hiện điều đó qua các việc làm cụ thể.
- Biết chia sẻ và yêu quí bạn bè.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập cá nhân, nhóm.
- Các bài hát về chủ đề thiếu nhi quốc tế.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: Vì sao cần tôn trọng đám tang?
B. Bài dạy: Giới thiệu bài
HĐ1: Hoạt động cả lớp:
- GV nêu câu hỏi cho HS ôn lại kiến thức đã học?
1. Nêu những việc làm thể hiện đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế?
2. Vì sao cần đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế?
3. Nêu những việc làm thể hiện tôn trọng khách nước ngoài?
4. Tai sao cần tôn trọng khách nước ngoài?
5. Nêu những viếc làm tôn trọng đám tang?
HĐ2: Thảo luận nhóm- đóng vai:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, nêu tình huống cho các nhóm thảo luận, đóng vai:
TH1: Có một người nước ngoài mời các em chụp ảnh. Vậy em và các bạn em phải làm gì?
TH2: Nhà bên đang có tang nhưng bạn em đến chơi và nói trê ti vi có phim hay bạn ấy thích, em bật ti vi cho bạn xem. Em sẽ giải quyết như thế nào?
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV và HS nhận xét nhóm sắm vai tốt. 
HĐ3: Kể chuyện 
- GV đọc truyện: Cậu bé tốt bụng.
- GV chia 4 nhóm và nêu câu hỏi cho HS thảo luận.
+ Bạn nhỏ đã làm việc gì? 
+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với người khách nước ngoài?
+ Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam?
+ Em suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện?
+ Em nên làm những việc gì để thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài?
+ GV kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em có thể cười, chỉ đường nếu họ nhờ. Giúp những việc phù hợp khi cần. 
Những việc đó thể hiện sự tôn trọng, lòng mến khách ...
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Về ôn tập.
- Vì chúng ta cần phải kính trọng người đã khuất và thông cảm với người thân của họ.
- HS ôn lại các kiến thức theo hệ thống câu hỏi của GV.
- Giúp đỡ khi gặp khó khăn, hoạn nạn; không phân biệt màu da, trang phục ...
- Vì thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Namthiếu nhi các nước trên thế giới...
- Khi gặp khách nước ngoài em có thể cười, chỉ đường nếu họ nhờ, giúp những việc phù hợp khi cần.
- Vì thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài...
- Xuống xe, đứng về một bên, không phóng nhanh, bóm còi khi đi qua đám ma.
- Thảo luận, đóng vai.
- Các nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi của GV.
+ Câu bé đã dẫn đường cho vị khách
+ Thể hiện tình cảm mến khách.
+ Người khách nghĩ câu bé là người có tình cảm với khách nước ngoài.
+ Đó là việc làm rất tốt.
+ Nên giúp đỡ khách những việc phù hợp.
__________________________________
Thứ sáu ngày 24 tháng 02 năm 2012
TOÁN
TIỀN VIỆT NAM
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết tiền Việt Nam loại: 200 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng.
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền. Biết tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng
- Giáo dục h/s có ý thức học tập tốt.
II. Chuẩn bị: Các tờ giấy bạc: 2000, 5000, 10 000 và các loại đã học
III. Các hoạt động dạy học:chủ yếu:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Bài cũ.
- Yêu cầu HS nêu bài tập 4
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000, 5000, 10000.
H: Trước đây chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào?
- GV đưa tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng cho HS quan sát.
- GV củng cố lại đặc điểm của các loại giấy bạc trên.
HĐ2: Thực hành.
- Giúp HS làm bài.
Bài1: Cho h/s nêu miệng
Bài2: Phải lấy các tờ giấy bạc để được số tiền tương ứng ở bên phải ( theo mẫu).
Bài3: Xem tranh rồi trả lời các câu hỏi:
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về thực hành quan sát lại các loại tièn có mệnh giá khác nhau.
- HS nêu bài tập
- 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000
đồng
- Quan sát cả 2 mặt của tờ giấy bạc và nhận xét về màu sắc của tờ giấy bạc, chữ và số thể hiện mệnh giá của tờ giấy bạc được in trên tờ giấy bạc.
- Làm bài vào vở và chữa bài.
+ HS nêu miệng, lớp nhận xét.
6200đồng.
 8400đồng
+ HS lên bảng chỉ
b)lấy 2 tờ 5000đồng để được 10000đồng
c)lấy 5 tờ 2000đồng để được 10000 đồng
+ Nêu miệng, lớp nhận xét.
a. Trong các đồ vật trên: đồ vật có giá tiền ít nhất là: bóng bay.
- Đồ vật có giá tiền nhiều nhất là: lọ hoa.
b. Mua 1 quả bóng bay và 1 chiếc bút chì thì hết 2500 đồng.
c. Giá tiền 1 lọ hoa nhiều hơn giá tiền 1 cái lược là: 4700 đồng.
_______________________________
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ LỄ HỘI
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào kết quả quan sát 2 bức ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) trong SGK, HS chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng, sinh động quang cảnh và HĐ của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
- Có kĩ năng kể lưu loát ,tự nhiên.
- Giáo dục h/s yêu các nét đẹp văn hoá của quê hương mình.
II. Chuẩn bị
- Hai bức ảnh lễ hội trong SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: 
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: GTB.
HĐ1: HD học sinh làm bài tập:
- GV viết bảng 2 câu hỏi.
?: Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?
Những người tham gia lễ hội đang làm gì?
HĐ2: HS kể miệng.
* GV và HS nhận xét về lời kể, diễn đạt. Bình chọn người quan sát tinh tế, giới thiệu tự nhiên.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại những điều đã kể vào vở. Chuẩn bị tiết TLV tới.
- 2HS kể lại chuyện Người bán quạt may mắn.
- 1HS đọc yêu cầu SGK, lớp đọc thầm.
- Quan sát 2 bức tranh, trả lời 2 câu hỏi.
- Từng cặp HS quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và HĐ của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh.
- HS kể trước lớp
- Nhiều HS giới thiệu theo nội dung 2 tranh.
____________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CÔN TRÙNG
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát.
- Kể được tên 1 số côn trùng có lợi và 1 số côn trùng có hại đối với con người.
- Nêu một số cách tiêu diệt những côn trùng có hại.
- Giáo dục h/s chăm chỉ học bài
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các hình trong SGK T96, 97.
- Sưu tầm côn trùng: bướm, châu chấu, chuồn chuồn,...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: 
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: GTB.
HĐ1: Quan sát và thảo luận:
 B1. Làm việc theo nhóm:
- GV gợi ý cho HS thảo luận.
?: Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng con côn trùng có trong hình. Chúng có mấy chân? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì?
 Bên trong cơ thể của chúng có xương sống hay không?
B2. Làm việc cả lớp:
- GV rút ra đặc điểm chung của côn trùng.
+ Kết luận: Côn trùng (sâu bọ) là những động vật không xương sống. Chúng có sáu chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các loài côn trùng đều có cánh.
HĐ2: Làm việc với những côn trùng thật và tranh ảnh côn trùng sưu tầm:
- Nêu được 1 số cách diệt trừ những côn trùng có hại.
+ Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
B2. Làm việc cả lớp:
- GV nhận xét.
Để có nhiều côn trùng có ích chúng ta cần làm gì?
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Giới thiệu bức tranh vẽ con vật của mình.
- Quan sát hình ảnh trong SGK T96,97 và các loài đã sưu tầm. Thảo luận theo gợi ý của GV.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. Nhóm khác bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Nhóm trưởng 4 nhóm điều khiển các bạn phân loại côn trùng thành 3 nhóm:có ích, có hại và không ảnh hưởng gì đến con người (HS có thể viết tên hoặc vẽ những côn trùng không sưu tầm được.)
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm của nhóm mình trước lớp và cử người thuyết minh những côn trùng có hại, cách diệt trừ. Những côn trùng có ích, cách nuôi.
- Để có nhiều côn trùng có ích chúng ta cần không giết hại bừa bãi, bảo vệ môi trường... 
______________________________
THỦ CÔNG
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (T1)
I. Mục tiêu: 
- HS biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình kĩ thuật.
- Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II. Chuẩn bị:
GV: Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công gắn trên giấy bìa. Một lọ hoa gấp hoàn chỉnh. Giấy thủ công, tờ bìa, hồ dán, bút màu, kéo.
HS: Giấy thủ công, kéo, keo dán.
III. Các hoạt động dạy học:chủ yếu:
 Hoạt động của cô
 Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: HD HS quan sát, nhận xét:
- Giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường.
- Mở dần lọ hoa mẫu.
HĐ2: Hớng dẫn mẫu:
B1. Gấp phần giấy để làm lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều:
- Gấp từ tờ giấy hình chữ nhật dài 24ô, rộng 16ô, gấp lên 3ô.
- Xoay mặt kẻ ô ở trên, gấp nếp gấp cách đều nhau 1ô như gấp quạt.
B2. Tính phần gấp để lọ hoa ra khỏi các gấp làm thân lọ hoa.
B3. Làm thành lọ hoa gắn tường:
- Dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ bìa dán lọ hoa.
- Bôi hồ vào lớp ngoài cùng của thân và đế lọ hoa, lật mặt hồ và dán vào tờ bìa.
- Xoay nếp gấp, dán vào bìa thành lọ hoa.
Lưu ý: Dán chụm đế. Bố trí chỗ dán lọ hoa sao cho có chỗ để cắm hoa trang trí.
- Quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
- Quan sát nêu cá bộ phận của lọ hoa, hình dạng, màu sắc...
- Quan sát để thấy được cách gấp lọ hoa.
- Quan sát GV làm mẫu.
- 2HS nhắc lại các bước gấp, làm lọ hoa.
- HS tập làm lọ hoa.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 25 2012.doc