. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất, bé nhất trong nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số.
- Giáo dục h/s ý thức tự giác học bài.
II. Chuẩn bị :nội dung
III. Các hoạt động dạy- học
Tuần 28 Thứ hai ngày 12 tháng 03 năm 2012 TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết tìm số lớn nhất, bé nhất trong nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số. - Giáo dục h/s ý thức tự giác học bài. II. Chuẩn bị :nội dung III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết: 11 205, 100 000. 2. Dạy bài mới: GTB: HĐ1: Củng cố cách so sánh các số GV viết bảng: 99999 ... 100000. Yêu cầu HS so sánh và điền dấu. ?: Vì sao 100000 lại lớn hơn 99999? b. GV viết: 76200 ... 76199. ?: Hai số này có điểm gì chung? Vậy ta so sánh như thế nào? HĐ2: Thực hành: Bài1 : Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 100.000 - GV gọi học sinh lên bảng làm,lớp làm b/c - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài2:Cho h/s làm vở,chữa bài Củng cố về so sánh các số Bài3: GV gọi học sinh lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV củng cố cách so sánh giữa các số. Bài4a: Củng cố về viết các số trong phạm vi 100000 từ bé đến lớn và ngược lại. - GV gọi HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Ôn, nhớ quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000. - HS viết: 11 205, 100 000. - HS theo dõi . 99999 < 100000 - Vì số 99999 có số chữ số ít hơn số chữ số của 100000 nên 99999 < 100000. + 1HS lên làm: 76200 > 76199 - Đều có 4 chữ số. - So sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải. Chữ số hàng chục nghìn đều là : 7 Chữ số hàng nghìn đều là 6 Hàng trăm có 2 > 1.Vậy 76200 > 76199 + 2HS lêm làm, HS khác đọc bài của mình, nhận xét và nêu cách so sánh. 4 589 35 275. 8 000 = 7 999+ 1 99 999 < 100 000 3 527 > 3 519 86 573 = 86 573 + 2HS lêm làm, HS dưới lớp làm vở 89 156 < 98 516 67 628 < 67 728. 69 731 = 69 731 89 999 < 90 000 + 2HS lên làm, HS làm nháp. a. 92368; b. 54307 - HS nêu cách so sánh giữa các số. - HS lên bảng làm, lớp nhận xét. a.8258, 16999, 30620, 31855 ____________________________ TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. Mụctiêu: A. Tập đọc 1. Rèn kĩ năng học thành tiếng: - Chú ý phát âm đúng: nguyệt quế, sửa soạn, tuyệt đẹp, ngúng nguẩy ... - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. 2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. 3 Giáo dục h/s ý th]csbaor vệ các loài vật quí hiếm. B. Kể chuyện - Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo các tranh minh hoạ. * HS kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa con. II. chuẩn bị : Tranh minh hoạ chuyện SGK. III. Các hoạt động dạy- học: A. Tập đọc 1. Kiểm tra bài cũ: 2HS kể lại chuyện "Quả táo" Tiết1- Ôn tập. 2. Dạy bài mới: GTB: GT về chủ điểm và bài học. Hoạt động của cô Hoạt động của trò HĐ1: Luyện đọc: - Đọc mẫu: GV đọc toàn bài. - + Đọc từng câu: GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. GV sửa lỗi phát âm cho HS. + Đọc từng đoạn trước lớp: - GV hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp: " Tiếng hô...Vòng thứ hai...". + Đọc từng đoạn trong nhóm: + Đọc đồng thanh. HĐ2: HD tìm hiểu bài: ?: Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào? - Giải thích từ :nguyệt quế - Ngựa con chỉ biết lo chải chuốt, tô điểm cho vẻ ngoài của mình. /: Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì? Ngựa cha nói Ngựa con phản ứng thế nào? Giải thích từ móng Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi? - Giải thích :đối thủ ,vận động viên,thảng thốt,chủ quan. Ngựa con rút ra bài học gì? - Liên hệ:h/s nêu HĐ3: Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn văn " Ngựa cha thấy thế...sẽ thắng mà" và HD học sinh luyện đọc. - HS lắng nghe. - HS nối tiếp đọc từng câu của bài đọc. - HS luyện đọc từ khó: ngúng nguẩy, tuyệt đẹp, nguyệt quế, - Đọc nối tiếp từng đoạn trong bài. - Đọc theo nhóm đôi. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. + Đọc thầm đoạn1. - Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo... vô địch. + 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm. - Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt, khuyên con: Phải đến bác thợ rèn để Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp - Ngựa con ngúng nguẩy, đầy tự tin, đáp: Cha yên tâm đi, Con nhất định sẽ thắng. - Chuẩn bị cuộc thi không chu đáo, chỉ biết lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha... - Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất. - 2HS đọc lại đoạn văn. - 2 tốp HS, mỗi tốp 3 em đọc câu chuyện phân vai: Người dẫn chuyện, Ngựa cha, Ngựa con. B. Kể chuyện * GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con. HĐ4: HD học sinh kể chuyện theo lời Ngựa Con. HS: Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa Con là như thế nào? - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh SGK, nêu nội dung tranh. - GV hướng dẫn HS bắt đầu câu chuyện bằng Năm ấy, Hồi ấy... - GV và HS nhận xét, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - kể lại câu chuyện. - 1HS đọc yêu cầu của BT và mẫu. - Nhập vai mình là Ngựa con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc xưng "mình". - Nêu ND tranh. T1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước. T2: Ngựa cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn. T3: Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau. T4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi vì hỏng móng. - 4HS kể tiếp nối từng đoạn truyện. - 1HS kể toàn bộ câu truyện. - 1HS nêu ý nghĩa của câu truyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thú tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. __________________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 03 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn , tròn trăm có 5 chữ số. - Biết so sánh các số; - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (Tính viết và tính nhẩm.) II. Chuẩn bị: Bộ bìa ghi số 0, 1, 2, ..., 9. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 2.Bài mới: GTB: : HD làm bài tập:. Bài1: Số? Củng cố về quy luật sắp xếp các dãy số. - GV gọi học sinh lên bảng làm,lớp b/c - GV nhận xét. Bài2b: Củng cố về so sánh các số có 4, 5 chữ số. - GV gọi học sinh lên bảng làm.lớp làm nháp - GV nhận xét. Củng cố cách so sánh Bài3: Tính nhẩm: GV gọi học sinh lên bảng làm. - GV nhận xét, củng cố về cách tính nhẩm. Bài4: Củng cố về tìm các số lớn, bé nhất có 5 chữ số. - GV gọi HS lên bảng làm, lớp b/c Bài5: Đặt tính rồi tính:h/s làm vở,chấm - GV củng cố cách đặt tính và cách tính. + Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại BT, nắm vững hơn các dạng BT. 1HS lên làm: 32400 > 684, 71624 > 71536 - HS nêu cách so sánh. + 1HS lên làm bài, HS khác nêu kết quả, HS nêu quy luật của dãy số. a.99600, 99601, 99602, b. 18200, 18300, 18400,. ... c. 89 000, 90 000, 91 000, 92 000, 93 000. + 2HS lên làm bài, lớp nhận xét. HS nêu cách so sánh. b. 3 000 + 2 6 621 8 700- 700 = 8 000 + 2HS lên làm bài, lớp nhận xét. HS nêu cách tính nhẩm a. 9000- 3000 = 6000 b. 3000 x 2 = 6000 + 2HS lên làm bài, HS khác nêu bài của mình, nhận xét. a. Số lớn nhất có năm chữ số là: 99 999 b. Số bé nhất có năm chữ số là: 10 000 + 2HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, nêu cách đặt tính và cách tính. Lớp nhận xét. _________________________________ CHÍNH TẢ : NGHE- VIẾT CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe- viết đúngbài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT phân biệt các dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai: dấu hỏi/ dấu ngã. - Giáo dục h/s có ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị : nội dung III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: GV đọc: rổ, quả dâu, rễ cây, giày dép. 2. Dạy bài mới: GTB HĐ1: HD Nghe- viết - GV đọc đoạn viết lần 1. ?: Đoạn văn trên có mấy câu? Trong đoạn có những chữ nào viết hoa? - GV đọc tiếng, từ khó: khoẻ, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,nên - GV sửa lỗi sai cho HS. - GV đọc lần 2. GV quan sát, giúp HS viết đúng chính tả. - GV đọc lần 3. + Chấm bài, nhận xét. HĐ2: HD làm bài tập: - Yêu cầu học sinh làm bài tập 2a - GV gọi học sinh lên bảng làm. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về đọc lại đoạn văn ở BT 2. - 2HS viết bảng lớp, lớp viết vào vở nháp. + 2HS đọc lại, lớp đọc thầm bài và quan sát trong SGK. - Có 3 câu. - Chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật: Ngựa Con. + 2HS viết bảng, lớp viết vào vở nháp. - Viết bài vào vở. - HS chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút, đặt vở. - Soát bài và chữa lỗi. - HS đổi chéo vở soát lỗi. + Đọc yêu cầu BT, tự làm bài. - 2HS lên bảng làm bài. Lời giải đúng: niên,lai,lụa,lỏng,lưng,nâu,.. - 1số HS đọc 2 đoạn văn đã điền đúng. ______________________________ THỂ DỤC BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ. TRÒ CHƠI: "HOÀNG ANH- HOÀNG YẾN". I- Mục tiêu: - Ôn bài thể dục với cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác ở mức tương đối chính xác. - Chơi trò chơi:"Hoàng Anh- Hoàng Yến”. Yêu cầu tham gia chơi được ở mức tương đối chủ động. - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật. II- Địa điểm, phương tiện: sân trường sạch sẽ, còi, mỗi em có 2 cờ nhỏ, vạch kẻ sẵn. III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Phần mở đầu. - GV nhận lớp. - Phổ biến yêu cầu giờ học. - Khởi động: B. Phần cơ bản. *Ôn bài thể dục với cờ. - GV điều khiển cho lớp tập bài thể dục phát triển chung với cờ 2- 3 lần, mỗi động tác 3 x 8 nhịp. - Cho 1 tổ thực hiện tốt lên biểu diễn. * Chơi trò chơi: “Hoàng Anh- Hoàng Yến". - GV nêu lại cách chơi, luật chơi. + Chú ý HS: phải chạy thẳng không được chạy chéo dễ xô vào nhau gây nguy hiểm. C. Phần kết thúc. - Hệ thống bài. - Nhận xét, dặn dò. - Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số. - Chạy quanh sân. - Khởi động các khớp. - Chơi trò chơi "Bịt mắt bắt dê" - lớp ôn theo tổ do tổ trưởng điều khiển. GV bao quát lớp, sửa sai cho HS. - Tổ được chọn lên biểu diễn trước lớp. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Sau đó cho HS tham gia trò chơi. - Nhận xét, đánh giá. - Đi lại hít thở sâu. - Tập các động tác thả lỏng. ________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI THÚ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu được ích l ... P SỨC". I- Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung (tập với cờ). Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi "Nhảy ô tiếp sức". Yêu cầu HS chơi ở mức tương đối chủ động. - Giáo dục ý thức tổ chức kỉ luật. II- Địa điểm, phương tiện: sân trường, còi, các ô kẻ sẵn, mỗi em có 2 cờ nhỏ. III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Phần mở đầu. - Phổ biến yêu cầu giờ học - Khởi động: B. Phần cơ bản. - Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ. + Lưu ý: phải đảm bảo nhịp độ tập đúng như không có cờ. - Chơi trò chơi "Nhảy ô tiếp sức" - GV nêu lại cách chơi, luật chơi (đã học ở lớp 1), + Lưu ý: Không được xuất phát trước lệnh chơi, HS phải nhảy lần lượt các ô quy định, không bỏ cách ô, khi chơi phải đảm bảo an toàn. C. Phần kết thúc. - Hệ thống bài. - Nhận xét – dặn dò. - Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số. - Chạy chậm quanh sân. - Khởi động các khớp. - Chơi trò chơi "Kết bạn" - Cán sự hô cho lớp tập 2- 3 lần. GV theo dõi, uốn nắn. Sau đó ôn theo tổ do tổ trưởng điều khiển. - Mỗi tổ lên thực hiện 4- 5 động tác bất kì. - Nhận xét. - sau đó cho HS tham gia trò chơi. - Nhận xét, đánh giá. - Đứng chậm thả lỏng, hít thở sâu. _______________________________ ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm. - Biết sử dụng tiết kiệm nước ở gia đình, nhà trường, địa phương. II. Tài liệu và phương tiện: - Vở bài tập đạo đức. - Các tư liêu về sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương. - Phiếu học tập cho hoạt động 2,3. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Bài cũ: Nêu một số việc làm thể hiện tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. 2. Bài mới: HĐ1: Xem ảnh + Cách tiến hành: HS: Nếu không có nước thì cuộc sống sẽ như thế nào? + Kết luận: Nước là nhu cầu cần thiết của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt. HĐ2: Thảo luận nhóm: + Cách tiến hành: - GV chia lớp làm 4 nhóm, phát phiếu học tập, nêu yêu cầu thảo luận. a. Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh giếng nước ăn. b. Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ...... + GV kết luận: Nêu lại việc nên làm, không nên làm, vì sao và cách giải quyết từng trường hợp. HĐ3: Thảo luận cặp: + Cách tiến hành: - GV chia mỗi bàn một nhóm, phát phiếu, nêu yêu cầu thảo luận. a. Nước sinh hoạt nơi em đang ở thiếu, thừa hay đủ dùng?...... - GV khen ngợi các HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình sống. 3 củng cố dặn dò “về ôn bài - 1số HS nêu, các em khác nhận xét. - Xem ảnh ở vở BT và ảnh sưu tầm. HS làm việc cá nhân. - Chọn 4 thứ cần thiết nhất, không thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn. + Cuộc sống sẽ vô cùng khó khăn nếu không có nước để phục vụ cho sinh hoạt. - Các nhóm thảo luận, nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao? Nếu có mặt ở đấy, em sẽ làm gì? Vì sao? - Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung. - Thảo luận theo nội dung phiếu. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. Các nhóm bổ sung ý kiến. __________________________________ Thứ sáu ngày 16 tháng 03 năm 2012 TOÁN ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH . XĂNG- TI- MÉT VUÔNG I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết đơn vị đo diện tích: xăng- ti- mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm - Biết đọc , viết số đo diện tích theo cm2 . - Giáo dục h/s lòng ham mê môn học. II. Chuẩn bị- Hình vuông có cạnh 1cm2: Bộ mô hình . III. Các hoạt đông dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Bài cũ: Kiểm tra phần bài tập làm ở nhà - GV nhận xét và ghi điểm . B. Bài mới:giới thiệu bài HĐ1: Giới thiệu cm2 - Để đo diện tích người ta thường dùng đơn vị đo DT , đơn vị đo diện tích thường gặp là cm2 . - Cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm . - Xăng- ti- mét vuông viết tắt là cm2 Đọc là : Xăng- ti- mét vuông - Yêu cầu HS lấy 1 hình vuông cạnh 1 cm , yêu cầu H S đo cạnh hình vuông này . +Vậy diện tích hình vuông này là bao nhiêu? HĐ2: Thực hành : Bài 1: Đọc và viết các số đo diện tích theo cm2 -- Cho h/s làm b/c,3 h/s lên bảng làm - Nhận xét chốt Bài 2: Yêu cầu H quan sát hình ,nêu miệng - Nhận xét chốt Bài 3: Bài toán yêu cầu làm gì ? - Cho h/s làm vở ,chấm chữa - nhận xét và chốt kết quả đúng 4. Củng cố dặn dò: - Hôm nay các em học về vấn đề gì? - Dặn H về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau . - nghe giới thiệu - HS nghe - HS đọc - HS đo và báo cáo hình vuông có cạnh dài 1 cm - là 1 cm2 Đọc Viết Một trăm hai mươi xăng ti mét vuông 120cm2 Một nghìn năm trăm xăngti mét vuông 15000cm2 Mười nghìn xăng ti mét vuông 100000cm2 - H/s quan sát và nêu - HS làm vở,4 em chữa bài 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 40 cm2- 17 cm2 = 23 cm2 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32cm2 : 4 = 8 cm2 _______________________________ TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO. I- Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe, giúp người nghe hình dung được trận đấu. - Có kĩ năng nghe và nhận xét lời kể của bạn. - Giáo dục HS yêu thích thể thao. II- Đồ dùng dạy – học: - GV: bảng lớp ghi sẵn các gợi ý ở SGK (tr 88), tranh, ảnh một số cuộc thi đấu thể thao III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1 Kiểm tra :Gọi h/s đọc bài tuần 27 Nhận xét cho điểm 2Bài mới :giới thiệu bài - Gọi HS đọc đề bài của bài tập 1 (SGK- tr 88). - Yêu cầu chính của đề bài là gì? - Hướng dẫn HS kể (dựa vào gợi ý): + Đó là môn thể thao nào? Em tham gia hay chỉ xem thi đấu? + Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu? Tổ chức khi nào? + Em cùng xem với ai? + Buổi thi đấu diễn ra như thế nào? + Kết quả trận đấu ra sao - G/v cho h/s kể theo cặp - Cho thi kể trước lớp - Bình chọn bạn kể hay Bài 2: gọi h/s đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh viết vào vở Gọi 1 số em đọc trước lớp Giáo viên và học sinh nhận xét 3 củng cố dặn dò Nhận xét tiết học Về hoàn thiện bài kể lại trận thi đấu thể thao viết vào vở - Đọc bài kể về ngày hội - HS đọc đề bài - kể lại trận thi đấu thể thao. - HS đọc các câu hỏi gợi ý ở bảng lớp. - HS quan sát - Em được xem một trận bóng đá rất hấp dẫn. - Trận đấu được tổ chức ở sân vận động của xã vào chiều chủ nhật vừa qua. - Em cùng đi xem với anh trai... - khi tiếng còi của trọng tài cất lên thì các cầu thủ của 2 đội tranh cướp bóng một cách quyết liệt....Ai cũng chạy thật nhanh để mong có được bóng..... H/s đọc y/c rồi viết vào vở bài tập ____________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI MẶT TRỜI I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Nêu được vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất. - Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. - Giáo dục h/s có ý thức bảo vệ môi trường . II. Chuẩn bị:- Sân bãi; Các hình trong SGK- Trang 110, 111. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Bài cũ:- HS: Nêu đặc điểm chung của động vật và thực vật? 2. Bài mới: GTB: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: Tìm hiểu về mặt trời. Yêu cầu các nhóm thảo luận. - Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật?. - Khi đi ra ngoài trời nắng bạn thấy thế nào? Tại sao? - Nêu VD chứng tỏ mặt trời chiếu sáng và toả nhiệt? Trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét, bổ sung. + GV: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. HĐ2: Quan sát ngoài trời: - Cho HS quan sát ngoài trời. ?: Nêu ví dụ về vai trò của mặt trời đối với con người, động, thực vật? - GV kết luận (SGK). - Tổ chức thi kể về mặt trời. GV: Nhờ có mặt trời, cây cỏ xanh tươi, động vật khoẻ mạnh. HĐ3: Làm việc với SGK: - HD học sinh quan sát các hình 2,3,4 trong SGK và kể với bạn những ví dụ về con người sử dụng ánh sáng, nhiệt của mặt trời. - Gọi một số nhóm trình bày. - GV kết luận chung. c. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học và chuẩn bị bài sau. - HS trả lời. - HS thảo luận nhóm theo gợi ý của GV. - Nhờ có ánh sáng của ban ngày. - Thấy đầu nóng vì ánh sáng mặt trời chiếu vào. - Phơi quần áo , nhìn thấy rõ mọi vât, sưởi ấm... - Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. - HS quan sát ngoài trời. - Nhờ mặt trời, cây cỏ xanh tươi, động vật khoẻ mạnh; phơi quần áo; phơi thóc... - 2HS đọc kết luận (SGK). - Hai nhóm thi kể... - 2HS đọc kết luận (SGK). - 2HS ngồi cạnh nhau, quan sát các hình 2,3,4 (SGK) và trao đổi để tìm các ví dụ mà GV yêu cầu. - Các nhóm trình bày: VD: phơi quần áo; làm nước nóng lên... - HS khác lắng nghe, nhận xét... - HS nêu lại ich lợi của ánh sáng mặt trời. ______________________________ THỦ CÔNG: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (TIẾT 1) I. Mục tiêu : Giúp HS - HS biết cách làm đồng hồ để bàn. - Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. - Giáo dục h/s có ý thức trong khi làm bài . II. Chuẩn bị: 1 đồng hồ bằng giấy thủ công, tranh quy trình . - HS: giấy, kéo... III. Hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1:Hướng dẫn quan sát nhận xét - GV Để đồng hồ làm bằng giấy thủ công trên bàn. - Đồng hồ có dạng hình gì? - Trên đồng hồ có những bộ phận nào? - So sánh hình dạng, màu sắc, các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn trong thực tế? - Nêu tác dụng của đồng hồ? HĐ2:HD thao tác mẫu - Bước 1 : Cắt giấy. + Cắt giấy làm khung. + Cắt giấy làm chân đỡ. + Cắt giấy làm mặt đồng hồ. - Bước 2 : Làm các bộ phận + Làm khung đồng hồ. + Làm mặt đồng hồ. + Làm đế đồng hồ + Làm chân đỡ đồng hồ - Bước 3: Làm đồng hồ hoàn chỉnh + Dán mặt đồng hồ vào khung + Dán khung vào phần đế. + Dán chân đỡ vào mặt khung đồng hồ - Vừa thao tác vừa giảng giải để HS hiểu *Treo tranh quy trình làm đồng hồ Hoạt động 3: Thực hành: - Yêu cầu H thực hành làm đồng hồ - Giúp HS làm quen với các bước 3. Củng cố dặn dò: - T tổng kết nội dung bài - Nhận xét tinh thần thái độ của HS. - Dặn HS chuẩn bị bài sau : Giấy thủ công tiết sau làm tiếp - Giấy ,kéo, thước kẻ,... - HS nghe - Quan sát. - Hình chữ nhật. - Kim giờ , kim phút... - 1 HS so sánh. - Nêu: Xem giờ . - Theo dõi. - Theo dõi. - Quan sát - Thực hành các bước thầy đã HD để làm được đồng hồ để bàn - HS nghe - CB bài sau.
Tài liệu đính kèm: