Giáo án Tuần 3 Lớp 2 chuẩn kiến thức

Giáo án Tuần 3 Lớp 2 chuẩn kiến thức

CHÍNH TẢ

TẬP CHÉP :BẠN CỦA NAI NHỎ

I/ MỤC TIÊU

- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung của bài “ Bạn của Nai Nhỏ ” . Làm đúng các bài tập phân biệt ng / ngh ; ch / tr ; dấu hỏi / dấu ngã

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết nội dung bài chép - Bảng con .

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 572Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 3 Lớp 2 chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Chiều thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Chính tả
Tập chép :Bạn của Nai Nhỏ
I/ Mục tiêu
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung của bài “ Bạn của Nai Nhỏ ” . Làm đúng các bài tập phân biệt ng / ngh ; ch / tr ; dấu hỏi / dấu ngã
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài chép - Bảng con .
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
I - Kiểm tra bài cũ
 -Nhận xét bài trước
-Tập viết 2 chữ bắt đầu bằng g , 2 chữ bắt đầu bằng gh
-Đọc tên 10 chữ cái cuối cùng 
II- Bài mới
1- Giới thiệu bài ;GV giới thiệu MĐ, y/ cầu của tiết học
2- Hướng dẫn tập chép
a) Hướng dẫn h/s chuẩn bị :
+ đọc bài chính tả 
GV đọc bài 
+ Tìm hiểu nội dung bài
+ Học sinh tập viết những tiếng khó: Nai Nhỏ , khoẻ mạnh , thông minh , nhanh nhẹn , yên lòng .
b) Học sinh chép bài vào vở
c) Giáo viên chấm chữa bài
3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2 : Điền vào chỗ trống ng hay ngh
ày tháng , ỉ ngơi , ười bạn ,ề nghiệp
 GV chốt lại quy tắc 
Bài tập 3 : Điền vào chỗ trống
a)tr hay ch : cây e , mái e , ung thành , ung sức 
b)đổ hay đỗ : rác , thi , trời mưa 
-2 hs tìm và đọc
2 Hs viết bảng lớp 
Cả lớp viết bảng con
-3 HS đọc
2-3 h/s đọc 
2-3 h/s viết bảng lớp
cả lớp viết bảng con
HS chép bài vào vở
Học sinh chữa lỗi bằng bút chì. Chấm bài 5 -7 em
2-3 h/s làm trên bảng lớp
h/s khác làm vở 
3-4 h/s đọc lại bài 
Thực hiện giống bài 2
IV- Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học, khen ngợi những em viết bài sạch sẽ.
 Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
	 Chính tả 
	 Nghe viết : Gọi bạn 
I/ Mục tiêu :
 Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối của bài “ Gọi bạn ” . 
 Luyện đúng các bài tập phân biệt: ng/ngh ; tr / ch ; dấu hỏi / dấu ngã. 
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung BT3.
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ
Nhận xét bài : Bạn của Nai Nhỏ
Viết chữ khó nghe ngóng , nghỉ ngơi , cây tre , mái che .
 II- Bài mới
1- Giới thiệu bài : GV giới thiệu MĐ, y/ cầu của tiết học
2- Hướng dẫn nghe viết
a) Hướng dẫn h/s chuẩn bị :
+ GV đọc bài chính tả 
+ Tìm hiểu nội dung bài
+ Học sinh tập viết những tiếng khó: Bê Vàng , Dê Trắng , suối cạn , lang thang
b) Học sinh viết bài vào vở
c) Giáo viên chấm chữa bài
3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2 : Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống :
a)(ngờ , nghiêng ) :ngả , nghi 
b)(ngon , nghe ) : ngóng , ngọt
GV chốt quy tắc chính tả
Bài tập 3 : Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống :
a)(chở , trò ) : chuyện , che
b)(gổ , gỗ ) : cây , gây 
GV chốt quy tắc chính tả
- Gọi 3 em viết bảng lớp
Cả lớp viết bảng con
1-2 HS đọc lại
2-3 h/s viết bảng lớp
cả lớp viết bảng con
Học sinh chữa lỗi bằng bút chì. Chấm bài 5 -7 em
HS nêu Y/C của bài
h/s làm vở
2 HS đọc bài chữa tiếp nối
HS nêu Y/C của bài
h/s làm vở
2 HS đọc bài chữa tiếp nối
IV.Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học, khen ngợi những em viết bài sạch sẽ.
 Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
đạo đức
 Biết nhận lỗi và sửa lỗi ( Tiết 1 )
I.Mục tiêu : -H/s hiểu khi có lỗi thì nên nhận và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý .Như thế mới là người dũng cảm và trung thực .
 -HS biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi , biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi .
 -HS biết ủng hộ , cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi .
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu thảo luận nhóm , VBT .
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Hoạt động 1: Phân tích truyện“ Cái bình hoa ” 
* Mục tiêu :Giúp HS xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi , lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi .
* Cách tiến hành :
GV kể chuyện Cái bình hoa với kết cục để mở ( từ đầu ... không ai còn nhớ chuyện cái bình vỡ )
-GV chia nhóm 
HS thảo luận theo câu hỏi : Nếu Vô va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra ? Các em thử đoán xem Vô va đã nghĩ gì và làm gì sau đó ? 
GV kể phần kết và cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi : Qua câu chuyện , em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi ? Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì ?
-GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm 
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình-GV quy định cách bày tỏ ý kiến và thái độ ( đúng đánh dấu + )
 *Mục tiêu :Giúp HS biết bày tỏ ý kiến , thái độ của mình 
*Cách tiến hành : -GV đọc từng ý kiến để HS nêu đánh giá và giải thích lý do
a)Người biết nhận lỗi là người trung thực dũng cảm .
b)Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi , không cần nhận lỗi .
c)Nếu có lỗi chỉ cần tự nhận lỗi , không cần sửa lỗi .
d)Cần biết nhận lỗi dù mọi người không biết mình có lỗi .
đ)Cần xin lỗi khi có lỗi với bạn bè và em nhỏ .e)Chỉ cần xin lỗi những người mình quen biết GV kết luận ( đúng : a,d,đ ).
-Các nhóm theo dõi câu chuyện 
-HS thảo luận và phán đoán phần kết 
- Đại diện HS trình bày phần kết
- H/s nhận xét , đánh giá.
-Các nhóm thảo luận và trả lời 
-HS bày tỏ ý kiến vào VBT
-Các HS khác nhận xét , đánh giá .
HS bày tỏ ý kiến thái độ đối với từng ý kiến
Hướng dẫn thực hành ở nhà : Chuẩn bị kể lại 1 trường hợp em đã nhận và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận và sửa lỗi với em .
 Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2010
 Kể chuyện
 Bạn của Nai Nhỏ 
I/ Mục đích, yêu cầu
+ Rèn kỹ năng nói: Dựa vào tranh minh hoạ nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình ; nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn . Bước đầu biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở bài tập 1.
+ HS khá , giỏi biết phân vai dựng lại được câu chuyện .
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
I/ Kiểm tra bài cũ :
Kể lại câu chuyện “ Phần thưởng ” 
GV nhận xét cho điểm 
II/ Dạy bài mới : 
1- Giới thiệu bài : GV nêu MĐ-YC tiết học 
2- Hướng dẫn kể truyện:
a)Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn của mình 
-H/d kể :
Tranh 1 : Bạn con chỉ hích vai , hòn đá đã lăn sang một bên . 
Tranh 2 : Khi thấy Hổ rình , bạn con nhanh trí kéo con chạy như bay 
Tranh 3 : Bạn con dùng đôi gạc húc lão Sói ngã ngửa để cứu Dê Non . 
Gv nhận xét đánh giá
-Kể trong nhóm
-Kể trước lớp 
-Lần 1 : GV và 2 HS kể 
-Lần 2 : 3 HS kể 
b)Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn :
-HD kể :
c)Phân vai dựng lại câu chuyện : 
Kể lại câu chuyện theo 3 vai : người dẫn chuyện , Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ 
3 HS kể 3 đoạn
-1 h/s nêu yêu cầu của bài
H/s quan sát từng tranh , nhớ lại từng lời kể của Nai Nhỏ được diễn tả bằng hình ảnh 
1HS khá giỏi kể mẫu 
-Mỗi em trong nhóm kể 1 tranh
-3 HS đại diện 3 nhóm lên kể 
-HS nhìn từng tranh , nhớ và nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ nói với Nai Nhỏ 
-HS kể tiếp nối trong nhóm
 -3 h/s đại diện 3 nhóm kể 
HS nhận xét , đánh giá
-Cả lớp nhận xét , đánh giá , bình chọn 
IV- Củng cố dặn dò
- Về nhà tập kể lại cho người thân nghe.
 Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu
Từ chỉ sự vật - Câu kiểu : Ai là gì ?
I/ Mục đích, yêu cầu
 Nhận biết được các từ chỉ sự vật ( danh từ ) . Biết đặt câu theo mẫu Ai ( hoặc cái gì , con gì ) là gì ?
II/ Đồ dùng dạy học :Tranh minh hoạ các sự vật trong SGK , bảng phụ 
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
I/ Kiểm tra bài cũ: 
Chữa BT1 , BT3 
II/Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài : GVnêu MĐ_YC
2.Hướng dẫn h/s làm bài tập :
-Bài tập 1: Tìm các từ chỉ sự vật ( con người , đồ vật , con vật , cây cối ) dưới mỗi tranh sau : GV ghi từ dưới từng tranh
 tranh 1 : bộ đội tranh 2 : công nhân 
tranh 3 : ô tô tranh 4 : máy bay 
tranh 5 : voi tranh 6 : trâu 
tranh 7 : dừa tranh 8 : mía
-Bài tập 2: Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong bảng sau : (GV hướng dẫn : từ chỉ sự vật là từ chỉ người , sự vật , đồ vật , con vật , cây cối )
bạn thân yêu thước kẻ dài quý mến cô giáo chào thầy giáo bảng nhớ học trò viết đi nai dũng cảm cá heo phượng vĩ đỏ sách xanh
GV nhận xét 
Bài tập 3 : Đặt câu theo mẫu : 
GV hướng dẫn cách làm
Ai ( cái gì , con gì ) là gì ?
Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2
GV nhận xét và bổ sung 
-Bài tập 4 : Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu :
Em................................................... .
...............là đồ dùng của HS .
GV nhận xét
2 HS làm bài trên bảng 
KT phần bài của lớp 
1 H/s đọc yêu cầu 
HS quan sát từng tranh 
H/s tìm các từ ghi vào vở
1 HS đọc bài chữa 
Cả lớp nhận xét
1 H/s đọc yêu cầu 
H/s làm bài 
2 HS làm bài trên bảng lớp 
1 H/s đọc yêu cầu và câu mẫu
HS làm 
HS chữa bài tiếp nối
1 HS đọc yêu cầu 
HS làm
Thực hiện thành trò chơi để chữa bài : 1 em nêu vế 1 , 1 em trả lời vế 2 . Nếu trả lời đúng thì được quyền chỉ định đố người khác .
IV.Củng cố , dặn dò:
-Nhận xét tiết học .Tìm thêm các từ chỉ sự vật và tập đặt câu theo mẫu vừa học . 
 Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
Tập làm văn
 Sắp xếp câu trong bài - Lập danh sách học sinh .
I/ Mục đích, yêu cầu
 - Rèn kỹ năng nghe và nói : Biết sắp xếp lại các bức tranh đúng trình tự câu chuyện Gọi bạn . Dựa vào tranh kể lại được nội dung câu chuyện . Biết xếp đúng thứ tự các câu trong chuyện Kiến và Chim Gáy 
 - Rèn kỹ năng viết : Biết lập một bản danh sách từ 3 đến 5 hs trong tổ theo mẫu 
II/ Đồ dùng dạy học : tranh minh hoạ BT1 , bảng phụ ghi 4câu văn của BT2 III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
I/Kiểm tra bài cũ:
Đọc lại bản tự thuật của tiết trước 
II/Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài : GV nêu MĐ -YC 
2.Hướng dẫn làm bài tập :
-Bài tập 1: Ghi số thứ tự 1, 2, 3 , 4 vào ô trống dưới tranh theo đúng diễn biến câu chuyện Gọi bạn :
a)Hướng dẫn HS sắp xếp tranh
Thứ tự đúng : 1- 4 - 3 - 2 
GV nhận xét 
b)Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh 
-1 HS kể mẫu
-Kể trong nhóm 
-Thi kể trước lớp 
-Bài tập 2: Ghi số thứ tự 1 , 2 , 3 , 4 vào ô trống theo đúng diễn biến câu chuyện Kiến và Chim Gáy :
 GV hướng dẫn h/s cách làm 
1)Một hôm , Kiến khát quá , bèn bò xuống suối uống nước .
2)Chẳng may trượt ngã , Kiến bị dòng nước cuốn đi .
3)Chim gáy đậu trên cây , thấy Kiến bị nạn , vội bay đi gắp một cành cây thả xuống dòng suối để cứu .
4)Kiến bám vào cành cây thoát chết .
GV nhận xét và chấm điểm
-Bài tập 3 : Lập danh sách một nhóm từ 3 đến 5 HS trong tổ học tập của em theo mẫu :
STT
Họ tên
Nam Nữ
Ngày sinh 
Địa chỉ
1
2
3
4
5
GV và cả lớp nhận xét 
5 HS đọc bài 
Cả lớp nhận xét 
 ... g lại các bước gấp máy bay phản lực 
HĐ2: GV quan sát uốn nắn h/s.
HĐ3: GV đánh giá kết quả học tập của h/s
HĐ2 :H/s tập gấp máy bay phản lực trên giấy nháp .
HĐ1: 1 - 2 h/s nhắc lại các bước và thao tác gấp máy bay phản lực 
( vừa gấp, vừa nêu cách gấp).
HĐ2: h/s thực hành theo nhóm.
HĐ3: h/s trang trí trưng bày sản phẩm
IV .Nhận xét, đánh giá, dặn dò :- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và sản phẩm của h/s. Tuyên dương những cá nhân và nhóm gấp đúng yêu cầu kỹ thuật, trang trí trình bày đẹp.
- Dặn dò h/s giờ học sau: Mang giấy thủ công và giấy nháp để gấp máy bay đuôi rời
 Sáng thứ ba ngày 7 táng 9 năm 2010
toán
Kiểm tra
I .Mục tiêu : Kiểm tra :
-Đọc viết số có hai chữ số ; viết số liền trước , số liền sau 
-Kỹ năng thực hiện phép cộng và phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 .
-Giải bài toán bằng 1phép tính ( cộng hoặc trừ , chủ yếu là dạng thêm hoặc bớt một số đơn vị từ số đã biết ) 
-Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng .
II. Đồ dùng dạy học: 
 Đề bài chuẩn bị sẵn 
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
I/ Gv đọc và chép đề bài
II/ HS làm bài
Bài 1: Viết các số :
a)Từ 70 đến 80 : ....................................
b)Từ 89 đến 95 : ....................................
Bài 2: 
a)Số liền trước của 61 là :..........
b)Số liền sau của 99 là :............
c)Số ở giữa 78 và 80 là :............
Bài 3 : Tính
 42 84 60 66 5 
 54 31 25 16 23
Bài 4 : Mai và Hoa làm được 36 bông hoa , riêng Hoa làm được 16 bông hoa . Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa?
Bài 5 : Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm :
A B
Độ dài của đoạn thẳng AB là : .....cm
 hoặc :.....dm
III-Chấm bài : Gv thu bài và chấm bài theo biểu điểm
Bài 1 : 3 điểm Bài 4 : 2,5 điểm
Bài 2 : 1 điểm Bài 5 : 1 điểm
Bài 3 : 2,5 điểm
HS ghi đề bài vào giấy kiểm tra và làm bài trong 40 phút
IV. Nhận xét giờ kiểm tra , lưu ý , nhắc nhở HS .
 Chiều Thứ ba ngày 7 táng 9 năm 2010
toán
Phép cộng có tổng bằng 10
I.Mục tiêu : Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính cộng theo cột .Biết cộng nhẩm . Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ .
II. Đồ dùng dạy học: 10 que tính , bảng gài , VBT
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
I/ Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét bài kiểm tra
II/ Bài mới:
a)Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10
-GV cầm 6 que tính và hỏi : Có mấy que tính ? ( 6 que tính ) -GV lấy 4 que tính và hỏi : Lấy thêm mấy que tính nữa ? ( 4 que tính ) -GV chỉ vào số que tính trên bảng gài và hỏi: Có tất cả mấy que tính ? ( 10 que tính )-GV hỏi : 6 cộng 4 bằng bao nhiêu ? và ghi dấu + trên bảng gài .( 6 cộng 4 bằng 10 )
-Gv ghi 0 ở cột đơn vị , 1 ở cột chục
Chục 
Đơn vị
6
4
1
0
-Gv hướng dẫn đặt tính và tính : 6 
 6 cộng 4 bằng10, viết 0 ở 4
 cột đơn vị , viết 1 ở cột chục 10
b)Thực hành :
1-Bài tập 1: a)Điền số 
6 + ... = 10 2 + ... = 10
4 + ... = 10 8 + ... = 10
 b)Viết theo mẫu :
10 = 9 + 1 10 = ... + ...
2-Bài tập 2 : Đặt tính rồi tính:
5 + 5 7 + 3 1 + 9 6 + 4 
....... ........ ......... ........
....... ....... ........ .......
GV chốt kiến thức : cách đặt tính và cách tính 
3-Bài tập 3 : Tính nhẩm 
9 + 1 + 2 =
8 + 2 + 4 =
GV hướng dẫn : thực hiện phép tính từ bên trái trước 
4-Bài tập 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ ? 
Chữa bài sai của HS
HS lấy 6 que tính để trên bàn .
HS lấy 4 que tính nữa để trên bàn .
HS kiểm tra số que tính trên bàn và bó lại thành 1 bó 10 que tính .
1 h/s đọc đề bài
HS làm VBT
1 HS chữa bài trên bảng
Đọc các phép tính 
1 h/s đọc đề bài
HS làm vào VBT 
2 HS chữa bài trên bảng
1h/s đọc đề bài
HS làm VBT
3 h/s chữa bảng
1h/s đọc đề bài
HS làm VBT
1h/s chữa bảng
III/ Củng cố, dặn dò:Nhắc nhở HS thực hiện giờ học giờ chơi hợp lý
 Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2010
toán
26 + 4 ; 36 + 24
I.Mục tiêu : 
Giúp HS : - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 26 + 4 và 36 + 4 .
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng .
II. Đồ dùng dạy học: 4 bó que tính và 10 que tính rời , VBT 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
I/ Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài 2 /12
Chữa bài 3 / 12
II/ Bài mới:
a)Giới thiệu phép cộng 26 + 4:
b)Giới thiệu phép cộng 36 + 24
c)Thực hành :
1-Bài 1: Đặt tính rồi tính
35 + 5 42 + 8 57 + 3
......... .......... ..........
......... .......... ..........
......... .......... ..........
Bài 2: Tóm tắt 
Nhà Mai nuôi : 22 con gà 
Nhà Lan nuôi : 18 con gà 
Cả hai nhà nuôi : ...con gà ?
Hỏi : Đề bài cho biết gì ? Đề bài hỏi gì ? 
Bài 3 : Viết 5 phép cộng có tổng là số tròn chục ( theo mẫu )
 GV hướng dẫn : muốn tổng là số tròn chục thì chữ số tận cùng của 2 số cộng lại phải bằng 10
 19 + 1= 20
1 HS chữa bảng
1 HS đọc bài chữa
1 HS đọc đề bài 
Cả lớp làm VBT
1 h/s đọc bài chữa
Nhận xét : Nêu cách tính 
1 HS đọc đề bài 
HS làm vào VBT
1 HS chữa bảng 
Nhận xét : Nêu cách làm bài giải .
1 HS đọc đề bài 
Cả lớp làm VBT
HS đọc bài chữa tiếp nối
Nhận xét
IV.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học . Dặn HS làm lại bài tập 1,2 / 13 
 Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010
toán
Luyện tập
I. Mục tiêu : 
Rèn kỹ năng làm tính cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5 .
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 ,dạng 26 + 4 , 36 + 24 .
Biết giải bài toánbằng một phép cộng .
II. Đồ dùng dạy học: VBT, bảng con .
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
I/ Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài tập 1/13
Chữa bài tập 2 /13
II/ Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm 
9 + 1 + 5 =... 8 + 2 + 6 =
9 + 1 + 8 = ... 8 + 2 + 1 =
Bài 2 : Tính :
 7 25
+ + +
 4 33 45
Bài 3 : Đặt tính rồi tính 
24 + 6 48 + 12 3 + 27
.  .  . 
.  . 
Bài 4 : Tóm tắt GV ghi bảng tóm tắt 
bài tập 1,2 / 13 
Lớp học có : 14 bạn nữ 
 có : 16 bạn nam
Có tất cả : ... bạn ?
1 HS chữa bảng
1 HS đọc đề bài 
GV tóm tắt 
1 HS chữa bảng
Nhận xét
1 h/s đọc đề
HS làm VBT
2 HS đọc bài chữa 
Nhận xét 
1 h/s đọc đề
2 HS làm bảng 
HS làm VBT
Chữa bài : nhắc lại cách tính viết 
1 HS đọc yêu cầu 
HS làm VBT
1 HS chữa bài trên bảng 
Nhận xét 
1 HS đọc đề 
1h/s làm trên bảng
Cả lớp làm vở bài tập
Chữa bài ,nhận xét 
IV.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học . Dặn HS về nhà xem lại các bài tập vừa làm .
 Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
toán
9 cộng với một số 9 + 5
I.Mục tiêu : 
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5 , từ đó thành lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số .
Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng .
Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng .
II.Đồ dùng dạy học: 20 que tính , bảng gài , VBT, bảng con 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
I/ Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài tập 3/11
Chữa bài tập 4/11
II/ Bài mới:
a)Giới thiệu phép cộng 9 + 5
-Bài toán : Có 9 que tính ,lấy thêm 5 que tính nữa . Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
-Hs nêu cách tìm ra kết quả ( đếm từ 1 đến 14 , 9 cộng 1 rồi cộng 4 , 5 cộng 5 rồi cộng 4 ,... )
-GV hướng dẫn cộng nhẩm : GV chốt lại kết quả đúng 
+Bước 1 : nêu bài toán 
 9 + 5 = ...
+Bước 2 : thao tác trên que tính 
gộp 9 que tính với 1 que tính thành 1 chục que tính rồi bó thành 1 bó .
1 chục que tính với 4 que tính rời thành 14 que tính .Vậy : 9 + 5 = 14
+ Bước 3 : đặt tính rồi tính 
Đặt tính : 9 
 5
Tính : 9 cộng 5 bằng 14 9
viết 4 thẳng cột với 9 và 5 5
viết 1 vào cột chục 14
b)Hướng dẫn HS lập bảng cộng
Lập phép cộng : 9 + 2 , 9 + 3 , ...
Học thuộc bảng cộng 
c)Thực hành :
1-Bài tập 1: 
a)Tính nhẩm :
9 + 3 = ... 9 + 6 = ... 9 + 8 =
3 + 9 = ... 6 + 9 = ... 8 + 9 =
2-Bài tập 2: Đặt tính rồi tính : 
 9 + 6 9 + 9 9 + 4 9 + 3    
...   
..   
4-Bài tập 4: Tóm tắt 
GV tóm tắt
Có : 9 cây táo 
Trồng thêm : 6 cây táo 
Có tất cả : ... cây táo ?
2 HS chữa bảng
1 HS đọc đề bài 
1 HS chữa bảng
Nhận xét 
HS thao tác trên vật thật và tự nêu cách tính 
 HS nhắc lại cách đặt tính và tính 
HS thao tác trên que tính để tìm kết quả
Đọc bảng cộng CN - ĐT
1h/s đọc đề bài
h/s làm vở
1 HS chữa trên bảng 
Nhận xét 
1 hs đọc đề bài 
2 H/s chữa bảng
h/s làm VBT
Nhận xét : Nêu cách đặt tính và tính viết 
1h/s đọc đề bài
1 h/s chữa bảng
Cả lớp làm vở.
Nhận xét
IV/ Củng cố dặn dò:
 Dặn HS về làm bài tập 3,4 trang 15
 Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
	 Tự nhiên và xã hội 
 Hệ cơ 
I.Mục tiêu :
 Giúp HS biết : Nói được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính của cơ thể ; cơ đầu , cơ ngực , cơ lưng , cơ bụng , cơ tay , cơ chân .Hiểu được rằng cơ có thể co duỗi , nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được 
II.Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ hệ SGK .
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
I/Khởi động : 
Nhận biết vai trò của cơ trên cơ thể .
-Hỏi đáp : Hình dáng của cơ thể sẽ như thế nào nếu dưới lớp da chỉ có bộ xương ?
-Gv giới thiệu bài mới 
II/Hoạt động 1 :Quan sát hình vẽ bộ xương 
*Mục tiêu : Nhận biết và nói tên một số cơ của cơ thể 
*Cách tiến hành :
Bước 1:Làm việc theo cặp
-Quan sát hình vẽ hệ cơ, chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể 
Bước 2: Làm việc cả lớp :
-HS chỉ tên và gắn tên các cơ trên tranh vẽ 
-GV nêu nhận xét và kết luận 
về vai trò của cơ
II/Hoạt động 2:Thực hành co và duỗi tay
*Mục tiêu : Hiểu được cơ có thể co và duỗi , nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được 
*Cách tiến hành :
Bước 1:Hoạt động cá nhân và theo cặp 
-Quan sát , sờ nắn , mô tả bắp cơ ở cánh tay khi co và duỗi 
Gv nhận xét và kết luận
Bước 2:Hoạt động cả lớp 
-Trình diễn các động tác và nói về sự thay đổi của các cơ 
-GV nhận xét và kết luận 
II/Hoạt động 3 :Thảo luận : Làm gì để cơ được săn chắc 
*Mục tiêu : Biết được vận động và tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc 
*Cách tiến hành :
-Thảo luận theo câu hỏi : Chúng ta làm gì để cơ được săn chắc ?
-HS tự sờ nắn trên cơ thể mình để trả lời 
- HS trả lời trước lớp 
-HS quan sát tranh trong SGK
-HS thực hiện theo nhóm đôi
-1 HS chỉ vào tranh vẽ và nêu tên từng cơ
-1 HS gắn các phiếu rời vào tranh vẽ
-HS quan sát tranh 2 trong SGK / 9
-HS tự thực hành 
 -HS thực hành theo hướng dẫn của GV
-2-3 nhóm xung phong thực hành 
-HS thảo luận và phát biểu ý kiến 
IV. Củng cố Dặn dò : Nhận xét giờ học .Dặn HS tích cực tham gia luyện tập thể dục đẻ cơ chắc và khoẻ .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 3 chuan kt.doc