Giáo án Tuần 30 - Lớp 3 Học kì 2

Giáo án Tuần 30 - Lớp 3 Học kì 2

Tiết 1, 2 : Tập đọc - Kể chuyện: GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA

I. Mục tiêu:

 - Đọc đúng, rành mạch, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Hiểu nội dung: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị Quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc- xăm –bua.

 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào gợi ý cho trước(SGK)

 - GDHS tinh thần đoàn kết với bạn bè

II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 13 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 647Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 30 - Lớp 3 Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUAÀN 30 Ngày soạn: 2 /4/2012
 Ngày dạy:Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012
Tiết 1, 2 : Tập đọc - Kể chuyện: GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA
I. Mục tiêu: 
 - Đọc đúng, rành mạch, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Hiểu nội dung: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị Quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc- xăm –bua.
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào gợi ý cho trước(SGK) 
 - GDHS tinh thần đoàn kết với bạn bè
II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:3’
- Gọi HS lên bảng đọc bài “Lời kêu gọi toàn quốc tập thể dục”. 
- Nhận xét ghi điểm. 
II.Bài mới:60’ 
 Giới thiệu bài :1’
HĐ1: Luyện đọc: 15’ 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Viết lên bảng các từ tiếng nước ngoài hướng dẫn HS rèn đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
-YC đọc toàn bài.
-GV theo dõi.
HĐ 2: Tìm hiểu bài : 14’
- Yêu cầu lớp đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi :
+ Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua đoàn cán bộ của ta đã gặp điều gì bất ngờ thú vị ?
+ Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam ? 
+ Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ? 
+ Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu chuyện này ?
HĐ 3: Luyện đọc lại : 12’
- Hướng dẫn HS đọc 3 của bài.
- Mời một số em thi đọc đoạn 3. 
- Mời một em đọc cả bài. 
- GV và lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
HĐ 4: Kể chuyện 18’
1. GV nêu nhiệm vụ 
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: 
- Giúp HS hiểu yêu cầu của BT:
+ Câu chuyện được kể theo lời của ai ? 
+ Kể bằng lời của em là như thế nào ? 
- Mời hai em đọc lại các câu hỏi gợi ý.
- Gọi một em kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý.
- Gọi hai em tiếp nối nhau lên kể đoạn 1,2 
- Mời hai em thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
3. Củng cố- dặn dò: 2’
- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Ba em lên bảng đọc bài.
- Nêu câu trả lời.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp và đọc thầm.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó . Lúc – xăm - bua
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong câu chuyện.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
 - Một học sinh đọc toàn bài
-HS đọc đồng thanh.
- Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
+ Tất cả HS lớp 6A đều giới thiệu bằng tiếng Việt, hát tặng bài hát bằng tiếng Việt, trưng bày và vẽ Quốc Kì Việt Nam. Nói được các từ thiêng liêng như Việt Nam, Hồ Chí Minh .
+ Vì cô giáo của lớp đã từng ở Việt Nam cô rất thích Việt Nam. Cô dạy các em tiếng Việt Nam và các em còn tìm hiểu Việt Nam trên mạng in- tơ-nét  
+ Các bạn muốn biết thiếu nhi Việt Nam học những môn học gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì.
+ HS phát biểu theo suy nghĩ của bản thân.
- Ba em thi đọc lại đoạn cuối bài văn.
- Hai em thi đọc diễn cảm đoạn cuối.
- Một em đọc toàn bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.
+ Theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam .
+ Kể khách quan như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
- 2HS nhìn bảng đọc lại các câu hỏi gợi ý.
- 1HS dựa vào câu hỏi gợi ý kể mẫu đoạn 1.
- Lần lượt hai em lên kể đoạn 1 và đoạn 2.
- Hai em thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, ...
- HS theo dõi.
Tiết 3: Toán : LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: 
 - Biết cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ) .
 - Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
 - Bài tập cần làm BT1(cột 2,3), 2, 3. HSKG làm thêm BT1(cột 1,4).
 II.Đồ dùng dạy - học: Bảng con 
 III. Các hoạt động dạy học: 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :3’
 - Chấm vở tổ 2. Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 30’ Giới thiệu bài: 1’ 
HĐ 1: Luyện tập: 29’
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
 - Yêu cầu lớp tự làm bài. 
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- Cho HS nêu cách tính.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi HS yêu cầu nêu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS yêu cầu nêu bài tập. 
- Vẽ sơ đồ tóm tắt như trong SGK lên bảng.
- Mời hai em nhìn vào tóm tắt để nêu miệng bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện đặt đề toán rồi giải bài toán vào vở. 
- Mời một em giải bài trên bảng.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Củng cố - dặn dò: 2’
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu. 
- Một em nêu yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một số em lên bảng làm , lớp làm bảng con.
31245 + 25678= 56923
24310 + 35024 = 59334 
23060 +12096 + 2096 = 37252
- Một em đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 1HS lên chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
 Chiều dài hình chữ nhật: 3 x 2 = 6 cm Chu vi HCN là: (6 + 3) x 2 = 18 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật: 6 x 3 = 18 ( cm2)
 Đ/ S :18cm; 18 cm2
- Một HS đọc yêu cầu nêu bài tập.
- Hai em đứng tại chỗ nêu miệng đề bài toán.
- Lớp thực hiện vào vở. 
 Giải
 Mẹ cân năng số kg là: 17x 3 = 51 (kg)
Cả hai mẹ con cân nặng số kg là :
 51+ 17 = 68 (kg)
 Đáp số: 68 kg
- HS theo dõi.
Tiết 4: Đạo đức: CHĂM SÓC CÂY TRỒNG VẬT NUÔI.
 I. Mục tiêu: 
- Kể được một số ích lợi của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật nuôi.
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng vật nuôi ở nhà, ở trường.
 *KNS: Lắng nghe ý kiến, trình bày, đảm nhận trách nhiệm.
 II. Tài liệu và phương tiện: 
 Tranh ảnh một số cây trồng vật nuôi. 
 III. Hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1. KTBC: 3’Gọi HS trả lời.
 ? Vì sao chúng ta phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước?
2. Bài mới: 30’
HĐ1: Trò chơi ai đoán đúng ? 16’
-Chia lớp thành hai nhóm ( số chẵn và số lẻ) 
- Yêu cầu nhóm số chẵn vẽ và nêu đặc điểm của một loại con vật mà em thích? Nêu lí do em thích ? Nhóm số lẻ vẽ và nêu đặc điểm của một cây trồng ? Nêu ích lợi loại cây đó? 
- Mời các đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu các HS khác phải đoán và gọi tên được con vật nuôi hoặc cây trồng đó.
- GV kết luận.
HĐ2: Quan sát tranh . 14’
- GV cho lớp quan sát tranh yêu cầu HS đặt câu hỏi về các bức tranh.
- Mời một vài HS đặt câu hỏi và mời bạn khác trả lời về nội dung từng bức tranh.
- Các nhóm khác trao đổi ý kiến và bổ sung 
- GV kết luận 
3. Củng cố-dặn dò : 2’
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
- Giáo dục HS ghi nhớ thực theo bài học 
-Vài HS trả lời.
- Lớp theo dõi bổ sung.
- Tiến hành điểm số từ 1 đến hết.
- HS hình thành nhóm.
- Các nhóm thực hành vẽ và nêu đặc điểm của từng loại cây hay con vật nuôi xuống phía dưới bức tranh.
- Lần lượt các nhóm cử các đại diện của mình lên báo cáo kết quả trước lớp.
- Em khác nhận xét và đoán ra cây trồng hay con vật nuôi mà nhóm khác đã vẽ.
- Lớp quan sát tranh và tự đặt câu hỏi cho từng bức tranh :
- Các bạn trong mỗi bức ảnh đang làm gì ?
+Theo bạn việc làm của các bạn đó mang lại lợi ích gì ?
- Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
	 Ngày soạn: 2 /4/2012
 Ngày dạy:Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Chính tả : (nghe viết ): LIÊN HỢP QUỐC
I. Mục tiêu:
 - Nghe viết đúng bài CT; viết đúng các chữ số, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi CT. Làm đúng các bài tập 2a.
 - GDHS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng lớp viết ( 3 lần ) các từ ngữ trong bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:3’Yêu cầu viết các từ: bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, 
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới:30’Giới thiệu bài: 1’
HĐ1: Hướng dẫn nghe viết :20’
- Đọc mẫu đoạn viết của bài. 
- YC đọc lại bài. 
- LHQ thành lập nhằm mục đích gì ?
- Có bao nhiêu thành viên tham gia LHQ?
- Việt Nam trở thành thành viên liên hợp quốc vào lúc nào ?
* HD viết từ khó: GV đọc lần lượt các từ : Liên hợp quốc, Quốc gia, ngày 24-10- 1945...
- GV nhận xét và sửa sai cho HS.
*GV đọc từng câu của đoạn bài viết.
-GV đọc lại bài viết để soát lỗi.
* Thu tập HS chấm điểm và nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập : 5’
Bài 2a : Nêu yêu cầu của bài tập 2a.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 3 em lên bảng thi viết đúng các tiếng có âm hoặc vần dễ sai.
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn.
3. Củng cố - Dặn dò: 2’
- GV nhận xét đánh giá tiết học,...
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. 
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Lớp lắng nghe GV đọc.
- 3 HS đọc lại bài, lớp theo dõi.
- Nhằm bảo vệ hòa bình tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước.
- Gồm có 191 nước và vùng lãnh thổ.
- Vào ngày 20 – 7 – 1977.
- HS viết từ khó vào bảng con,một số em lên bảng viết.
-HS theo dõi và nhận xét.
-HS nghe và viết bài vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để GV chấm điểm.
- HS làm vào vở 
- 3HS lên bảng thi đua viết nhanh viết đúng 
- Buổi chiều, thủy triều, triều đình, chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao . 
- Cả lớp theo dõi bạn. 
- HS theo dõi.
Tiết 2: Toán: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000.
I. Mục tiêu : 
- Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính làm tính đúng).
- Giải bài toán có phép trừ với mối quan hệ giữa km và m.
- GD ý thức trình bày bài khoa học. 
II. Các hoạt động dạy học:	
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ :3’ Chấm vở hai bàn tổ 2. 
- Nhận xét đánh giá 
2.Bài mới: 30’ Giới thiệu bài: 1’ 
HĐ1: HD tìm hiểu bài: 12’
- GV ghi bảng 85674 - 58329
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét muốn trừ hai số có 5 chữ số ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu HS trao đổi để tìm ra cách tính.
- Yêu cầu HS nêu cách tính.
- GV ghi bảng như SGK
HĐ2: Luyện tập: 18’
Bài 1: Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu nêu lại cách trừ hai số có 5 chữ số.
- Yêu cầu thực hiện vào vở 
- Lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Gọi HS khác nhận x ... òng 3 khổ thơ đầu. 
- Những chữ đầu câu.
- HS viết từ khó vào bảng con, một số em lên bảng viết.
- HS theo dõi và nhận xét.
- 3 HS đọc thuộc.
- HS gấp sgk nhớ và viết bài vào vở. 
- HS tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để GV chấm điểm.
- HS theo dõi nghe.
- HS làm vào vở 
- 3 HS lên bảng thi đua viết nhanh viết đúng 
- Tết – tết – bạc phếch. 
- Cả lớp theo dõi bạn. 
- HS theo dõi.
Tiết 3: Toán : LUYỆN TẬP .
I. Mục tiêu :
- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Biết trừ các số có đến năm chữ số (có nhớ) và giải bài toán có phép trừ.
- GD ý thức tự giác khi làm bài..
II. Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 3’ Chấm vở hai bàn tổ 3
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra 
2.Bài mới: 30’ Giới thiệu bài: 1’ 
HĐ1:Luyện tập: 29’
 Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1
- Ghi bảng lần lượt từng phép tính 
- Yêu cầu nêu lại cách tính nhẩm theo thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập 2 
- GV ghi bảng các phép tính 
- Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính vào vở.
- Mời hai HS lên bảng giải bài 
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3- Gọi HS đọc bài 3.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Mời một HS lên bảng giải .
- GV nhận xét đánh giá
Bài 4: a- Gọi HS đọc bài 4.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét đánh giá kết quả.
3.Củng cố - Dặn dò:2’
- Nhận xét đánh giá tiết học,... 
-Lớp theo dõi giới thiệu 
- Một em nêu yêu cầu đề bài "Tính nhẩm".
- HS nêu cách nhẩm như SGK trang 159.
- Lớp nhận xét.
90 000 - 50 000 = 40 000 
 100 000- 40 000 = 60 000
- Một em đọc đề bài 2.
- Hai em lên bảng đặt tính và tính 
 81981 86296 
 +45245 +74951 
 36736 11345 
- Đổi chéo vở để kiểm tra và sửa bài.
- Một HS đọc đề bài3 .
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một HS lên bảng giải bài 
Giải Số mật ong còn lại là :
23 560 – 21 800 = 1760 (l)
Đ/S: 1760 lít mật ong
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở.
- Vài HS trình bày kết quả, loeps nhận xét.
- HS theo dõi.
Tiết 3: Luyện từ và câu: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ? DẤU HAI CHẤM.
I. Mục tiêu: Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì?.Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì?. Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm(BT4).
KN: Rèn kĩ năng đặt và trả lời được câu hỏi Bằng gì? và biết sử dụng dấu hai chấm.
KNS: Kĩ năng giao tiếp; tự nhận thức;...
 II.Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết ba lần câu hỏi bài 1. 3 tờ phiếu to viết nội dung bài 4. 
III. Các hoạt động dạy học:	
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:3’
- Kiểm tra việc làm bài ở nhà của học sinh.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:30’ Giới thiệu bài:1’
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập: 29’
Bài 1 : Yêu cầu một em đọc bài tập 1.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Lớp trao đổi theo nhóm và làm bài vào vở.
- Mời ba em đại diện lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét từng câu
- GV chốt lời giải đúng.
Bài 2: YC đọc nội dung bài 2, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại câu.
- Mời một em đọc lại các câu trả lời.
Bài 3 : Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu lớp làm việc theo cặp.
- Mời từng cặp nối tiếp nhau hỏi và trả lời trước lớp, GV chốt lại câu trả lời đúng.
 Bài 4: Yêu cầu một em đọc bài tập 4.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực hiện làm bài vào vở.
- Mời ba em lên bảng làm bài.
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
- HS kiểm tra chéo của nhau.
- Một em đọc yêu cầu bài tập1 trong sách.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- HS suy nghĩ và làm bài theo nhóm đôi.
- Ba em lên điền câu trả lời trên bảng.
+ Voi uống nước bằng vòi.
+Chiếc lồng đèn nan tre dán giấy bóng kính. +Các nghệ sĩ .bằng tài năng của mình.
- Một HS đọc bài tập 2. Lớp đọc thầm theo.
- Lớp làm việc cá nhân.
- Ba em nối tiếp nhau đọc kết quả.
+Hằng ngày em viết bài bằng bút kim / bút mực. 
+Chiếc bàn em ngồi học làm bằng nhựa /bằng gỗ /bằng đá 
- Một HS đọc bài tập 3.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Lớp làm việc theo cặp.
- Lần lượt từng cặp hỏi đáp trước lớp.
- HS1: Hằng ngày bạn đến trường bằng gì ?
- HS2: - Mình đi bộ / Mình đi xe đạp 
- Một em đọc đề bài 4 SGK .
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 3 em lên bảng làm bài tập.
- HS theo dõi.
 Ngày soạn: 4 /4/2012
 Ngày dạy:Thứ bảy ngày 7 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Tự nhiên-xã hội: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT 
I. Mục tiêu: - Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời.
 - Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và Mặt Trời.
 *KNS: Kĩ năng hợp tác, làm chủ bản thân, kĩ năng giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 114, 115.Quả địa cầu. 
III. Hoạt động dạy - học :	
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:3’
- Kiểm tra các kiến thức qua bài: “Mặt trời” 
- Gọi 2 HS trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 30’Giới thiệu bài:1’
 HĐ1 : Thực hành theo nhóm15’
- GV chia lớp thành 6 nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi.
+ Trái đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ ?
- Yêu cầu quay quả địa cầu theo hướng dẫn ở phần thực hành trong sgk. 
HĐ2 : Quan sát tranh theo cặp: 15’
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 3 trong SGK 
- Đại diện các cặp trình bày.
+ Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động?
Kết luận: Trái Đất tham gia đồng thời hai chuyển động: chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động quay quanh Mặt Trời.
3. Củng cố - dặn dò:2’
- Cho HS nhắc lại bài học.
- Xem trước bài mới.
- Trả lời về nội dung bài học trong bài:
” Mặt trời ” đã học tiết trước. 
- Lớp hình thành 6 nhóm
- HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi.
- Lớp mở SGK quan sát hình 1 và nêu.
+ Trái Đất quay ngược chiều kim đồng hồ.
- HS lần lượt quay.
- Lớp theo dõi nhận xét phần thực hành của bạn.
- Các nhóm quan sát hình 3 trong SGK và từng cặp chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Vài HS trả lời. Lớp bổ sung.
- HS nhắc lại kết luận.
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
Tiết 2 : Tập làm văn : VIẾT THƯ .
I. Mục tiêu : 
 -Viết một bức thư ngắn cho người thân kể tình hình học tập. 
 - Rèn kĩ năng viết cho HS.
 - GD ý thức biết quan tâm đến mọi người.
 *KNS : tư duy sáng tạo, nhận thức trách nhiệm của bản thân.
II. Đồ dùng dạy học:Bảng lớp viết gợi ý viết thư. 
 Bảng phụ viết trình tự lá thư. 
 - Phong bì thư, tem, giấy rời để viết thư.
III. Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:2’
- Gọi hai em lên bảng đọc lại bài văn kể về một trận thi đấu thể thao ở tiết tập làm văn tuần 29.
2.Bài mới:30’
 Giới thiệu bài : 1’
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập :29’
- Gọi 1 HS đọc bài tập.
- Yêu cầu một em giải thích yêu cầu bài tập.
- Nhắc nhớ HS về cách trình bày : 
+ Dòng đầu thư viết như thế nào. 
+Lời xưng hô. 
+Nội dung thư 
+Cuối thư viết ra sao...
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn hình thức viết thư.
- Mời một em đọc.
- YC lớp thực hiện viết thư vào vở bài tập.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Mời một số em đọc lại lá thư trước lớp.
- Yêu cầu HS viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt. 
3. Củng cố - Dặn dò:3’
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung 
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- Hai em lên bảng “ Kể lại một trận thi đấu thể thao qua bài TLV đã học.
- Hai HS nhắc lại tựa bài.
- Một em đọc yêu cầu đề bài.
- Một HS giải thích yêu cầu bài tập :- Viết thư cho 
- Lắng nghe để nắm các yêu cầu khi viết thư.
- Một em đọc lại các gợi ý khi viết thư.
- Thực hiện viết lá thư vào tờ giấy rời đảm bảo đúng các yêu cầu trình bày, lời xưng hô, nội dung viết thư như GV đã lưu ý.
- HS nối tiếp nhau đọc lại lá thư trước lớp.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn có bài viết hay nhất.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 3: Toán : LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu :
- Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100000
-Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị.
- GD ý thức tự giác khi làm bài..
II. Đồ dùng dạy học : - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 3’
 - Chấm vở hai bàn tổ 3
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra 
2.Bài mới: 30’ Giới thiệu bài: 1’ 
HĐ1:Luyện tập: 29’
 Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1
- Ghi bảng lần lượt từng phép tính 
- Yêu cầu nêu lại cách tính nhẩm theo thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- Yêu cầu thực hiện vào vở 
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập 2 
- GV ghi bảng các phép tính 
- Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính vào vở.
- Mời hai HS lên bảng giải bài 
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3- Gọi HS đọc bài 3.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Mời một HS lên bảng giải .
- GV nhận xét đánh giá
Bài 4: - Gọi HS đọc bài 4.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Mời một HS lên bảng giải .
- GV nhận xét đánh gía bài làm HS.
3.Củng cố - Dặn dò:2’
-Nhận xét đánh giá tiết học 
- Lớp theo dõi giới thiệu 
- Một em nêu yêu cầu đề bài 1.
- HS nêu cách nhẩm như SGK trang 159.
- 2HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
 60000 - 30000 = 30000 ; 
 100000- 40000 = 60000 
- Một em đọc đề bài 2.
- Hai em lên bảng đặt tính và tính 
 35820 72436 92684 57370
 +25079 +9508 - 45326 - 6821
 60899 81944 47358 50549
- Đổi chéo vở để kiểm tra và sửa bài.
- Một HS đọc đề bài3 .
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một HS lên bảng giải bài 
Giải
Số cây ăn quả ở Xuân Hòa là :
68700 + 5200 = 73900 ( cây)
Số cây ăn quả ở Xuân Mai là :
73900 – 4500 = 69400 ( cây )
Đ/S: 69400 cây
- HS thực hiện tương tự như bài 3.
Giải :Giá tiền mỗi cái com pa là :
10 000 : 5 = 2000 (đồng )
Số tiền 3 cái com pa là :
2000 x 3 = 6000 (đ)
Đ/S: 6000 đồng

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 30.doc