Tiết 2:Tập đọc - Kể chuyện
ÔN TẬP SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc đúng, rừ ràng, rành mạch bài văn, ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấucâuvà giữa các cụm từ dài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội.Giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK)
* HSKT: Luyện đọc 1-2 câu, 1 đoạn theo sự giúp đỡ của giáo viên
Tuần 34 (Chiều) Thứ năm ngày 02 tháng 5 năm 2013 ( Học bài thứ hai) Tiết 1: Thể dục Tiết 67: TUNG MẮT BÓNG THEO NHÓM 2-3 NGƯỜI – TRÒ CHƠI Giáo viên dạy: Hà Lan Anh Tiết 2:Tập đọc - Kể chuyện ÔN TẬP SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG I. Mục đích yêu cầu - Đọc đúng, rừ ràng, rành mạch bài văn, ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấucâuvà giữa các cụm từ dài. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội.Giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK) * HSKT: Luyện đọc 1-2 câu, 1 đoạn theo sự giúp đỡ của giáo viên II.Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu - Giáo viên đọc mẫu b. Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. * Đọc từng câu * Đọc từng đoạn trước lớp - Bài chia thành mấy đoạn? + Đọc lần 1: Hướng dẫn đọc câu dài * Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc đồng thanh 3.Tìm hiểu bài: - Vì sao chú Cuội phải lên cung trăng ? - Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung trăng như thế nào ? - Nếu cuộc sống ở một nơi sung sướng nhưng xa người thân, không được làm việc mình yêu thích, em có thấy sung sướng không ? - Nêu nội dung của bài? 4. Luyện đọc lại: - Hướng dẫn đọc diễn cảm - Chia nhóm * Tổ chức thi đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn - 1 HS đọc toàn bộ bài 5. Kể chuyện 1. Xác định yêu cầu: - Yêu cầu HS đọc phần kể chuyện trang 132 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: - GV yêu cầu HS đọc phần gợi ý nội dung truyện. - Đoạn 1 gồm có những nội dung gì ? - Đoạn 2 gồm có những chi tiết nào? - Đoạn 3 gồm có những nội dung gì ? - Từng cặp HS kể - Kể trước lớp - Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - Học sinh lắng nghe - Mỗi HS đọc tiếp nối mỗi em đọc 1 câu - Bài chia thành 3 đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài - Từ khi có cây thuốc quý,/ Cuội cứu sống được rất nhiều người.// Một lần Cuội cứu sống được con một phú ông, / được phú ông gả cô gái ấy cho. // - Vợ Cuội quên lời chồng dặn nên đem nước giải tưới cho cây thuốc, khiến cây thuốc lừng lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây, nhảy bổ tới, túm rễ cây. Cây thuốc cứ bay lên đưa Cuội đến tận cung trăng a, Sống trên cung trăng chú Cuội rất buồn vì nhớ nhà. Trong tranh chú Cuội ngồi bó gối vẻ mặt rầu rĩ b, Chú Cuội sống trên cung trăng rất khổ vì mọi thứ trên mặt trăng khác trái đất. Chú cảm thấy cô đơn vì nhớ trái đất - HS tự do phát biểu * Nội dung : Tình nghĩa thủy chung , tấm lòng nhân hậu của chú Cuội.Giải thích các hiện tượng thiên nhiên ( hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào những đêm rằm và mơ ước bay lêm mặt trăng của loài người. - HS đọc bài trong nhóm 3 - 3 HS đọc - 1 HS đọc, lớp theo dõi - 1 HS đọc, lớp theo dõi - Cây thuốc quý - Chàng tiều phu gặp hổ phát hiện ra cây thuốc quý - Vợ chồng chú Cuội + Cứu người, lấy vợ, tai nạn bất ngờ + Theo cây thuốc lên trời + Chú Cuội ngồi bên gốc cây HS kể trong nhóm đôi - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất - 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn truyện trước lớp - Nhắc lại nội dung bài học. - Chú ý theo dõi. __________________________________________ Tiết 3 : Toán ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu - Luyện tạp làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 100000 - Giải được bài toán bằng hai phép tính. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu 2. Luyện tập * Hoạt động 1: Củng cố cách cộng, trừ, nhân, chia nhẩm Bài 1: Bảng lớp + Phiếu bài tập - Bài yêu cầu gì ? - Nhận xét, chữa bài * Hoạt động 2: Củng cố cách cộng, trừ, nhân, chia viết Bài 2: Bảng lớp + Phiếu bài tập - Bài yêu cầu gì ? - Nhận xét, chữa bài Bài 3:Bảng lớp + Phiếu bài tập - HS đọc đề, phân tích, tóm tắt và giải +Bước 1: Tìm số lít dầu đã bán +Bước 2: Tìm số dầu còn lại - Nhận xét, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - Chú ý theo dõi - Đặt tính rồi tính - HS làm bảng con 10712 4 27 2678 29999 5 5999 31 32 49 49 0 4 Tóm tắt: 6450l Đã bán còn ? l Giải Số lít dầu đã bán là 6450 : 3 = 2150 (l) Số lít dầu còn lại là 6450 - 2150 = 4300 (l) Đáp số: 4300l - Nhắc lại nội dung bài học - Chú ý theo dõi _____________________________________________ Thứ sáu ngày 03 tháng 5 năm 2013 ( Học bài thứ ba) Tiết 1 : Chính tả (Nghe-viết) ÔN TẬP: THÌ THẦM I. Mục đích yêu cầu - Luyện nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Đọc và viết đúng tên một số nước ở Đông Nam Á(BT2) - Làm đúng bài tập (3a) * HSKT: Luyện nghe – viết 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên II. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS viết chính tả: a.Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc mẫu - Bài thơ nhắc đến những con vật, sự vật nào ? - Các con vật, sự vật trò chuyện ra sao ? c. Hướng dẫn trình bày - Bài thơ có mấy khổ ? Cách trình bày ? c. Viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn - HS đọc và viết các từ vừa tìm được d. Viết chính tả - GV đọc cho HS viết e. Soát lỗi chấm bài - Giáo viên đọc lại bài viết , phân từ khó 3. Hướng dẫn làm bài Bài 2: Bảng con + Bảng lớp - Đọc yêu cầu - Gọi HS đọc tên các nước - Lớp đọc đồng thanh - Nêu cách viết ? - Thái Lan là tên phiên âm Hán Việt nên viết giống tên Việt Nam. Bài 3a: Bảng lớp + vở - Đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm - Gọi HS chữa bài - Chốt lời giải đúng 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - Chú ý theo dõi - Gió thì thầm với lá - Hoa thì thầm với ong bướm - Lá thì thầm với cây - Trời thì thầm với sao - Sao thì thầm với nhau - 2 khổ, giữa các khổ thơ cách 1 dòng - la, mênh ông, sao, im lặng - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - HS viết - Đổi vở soát lỗi - 1 HS lên bảng viết + lớp viết bảng con * Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Thái Lan, Xin-ga-po - Viết hoa chữ đầu tiên, giữa các chữ có gạch nối - 3 HS lên bảng viết, lớp viết vở - 2 HS lên bảng làm, lớp làm sgk - 2 HS chữa bài Lời giải đằng trước, ở trên (là cái chân) - Nhắc lại nội dung bài - Chú ý theo dõi. ________________________________________ Tiết 2: Thể dục: Tiết 68: TUNG BẮT BÓNG THEO NHÓM 2-3 NGƯỜI – TRÒ CHƠI Giáo viên dạy: Hà Lan Anh ____________________________________________ Tiết 3: Tiếng Anh Tiết 51: UNIT 10: THE WEATHER SECTION A(4,5,6,7) Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Luân Thứ bảy ngày 03 tháng 5 năm 2013 ( Học bài thứ tư) Tiết 1 : Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu - Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng - Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông * HSKT: Luyện làm bài tập 1, 2 theo sự giúp đỡ của giáo viên II .Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu: 2. Luyện tập: Bài 2 : Bảng lớp + Phiếu bài tập - HS đọc bài - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Nhận xét, chữa bài Bài 3: Bảng lớp + Phiếu bài tập - Gọi HS đọc đề, phân tích, tóm tắt và giải - Nhận xét, chữa bài Bài 4: Bảng lớp + phiếu bài tập . - Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán - Hình chữ nhật và hình vuông có cùng chu vi - Nhận xét, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - Học sinh lê bảng - Hs đọc bài toán Tóm tắt Hình tam giác có độ dài các cạnh là: 35cm, 26cm, 40cm Chu vi hình tam giác: ? cm Giải Chu vi hình tam giác là 35 + 26 + 40 = 101 (cm) Đáp số: 101 cm Tóm tắt Hình chữ nhật có Chiều dài: 125m Chiều rộng: 68m Chu vi: ? m Giải Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (125 + 68) x 2 = 386 (m) Đáp số: 386m Tóm tắt Chiều dài: 60 m Chiều rộng: 40 m Cạnh hình vuông: ? m Bài giải Chu vi của hình chữ nhật là (60 + 40) x 2 = 200 (m) Cạnh của hình vuông là 200 : 4 = 50 (m) Đáp số: 50m - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. _____________________________________________ Tiết 3 : Toán Tiết 168: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu: - Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng - Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông II. Đồ dùng dạy học - Gv: Phiếu bài tập - Hs: Bảng + Vở III .Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: 2 HS lên bảng - Đổi đơn vị đo độ dài: 3dm 4cm = 34 cm; 62cm = 6 dm 2cm; 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu: 2.2. Luyện tập: * Hoạt động 1: Củng cố cách xác định góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng Bài 1:Nhóm đôi + Miệng - HS đọc yêu cầu của bài - Có mấy góc vuông ? Nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc vuông đó ? - Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm nào ? - Trung điểm của đoạn thẳng ED là điểm nào ? - Xác định trung điểm của đoạn thẳng AE và đoạn thẳng MN (tô đậm các trung điểm đó trên hình vẽ) - Nhận xét, chữa bài * Hoạt động 2:Củng cố cách tính chu vi hình tam giác Bài 2 : Bảng lớp + Phiếu bài tập - HS đọc bài - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Nhận xét, chữa bài * Hoạt động 3:Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật, hìn vuông Bài 3: Bảng lớp + Phiếu bài tập - Gọi HS đọc đề, phân tích, tóm tắt và giải - Nhận xét, chữa bài Bài 4:Bảng lớp + phiếu bài tập . - Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán - Hình chữ nhật và hình vuông có cùng chu vi - Nhận xét, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - Học sinh lê bảng - Lớp theo dõi đọc thầm và làm nháp - Trình bày miệng bài giải - Có 7 góc vuông: + Đỉnh A có cạnh AM, AE + Đỉnh E có cạnh EA, EN + Đỉnh M có cạnh MA, MB + Đỉnh C có cạnh CB, CD + Đỉnh N có cạnh ND, NE - Là điểm C - Là điểm N - Hs đọc bài toán Tóm tắt Hình tam giác có độ dài các cạnh là: 35cm, 26cm, 40cm Chu vi hình tam giác: ? cm Giải Chu vi hình tam giác là 35 + 26 + 40 = 101 (cm) Đáp số: 101 cm Tóm tắt Hình chữ nhật có Chiều dài: 125m Chiều rộng: 68m Chu vi: ? m Giải Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (125 + 68) x 2 = 386 (m) Đáp số: 386m Tóm tắt Chiều dài: 60 m Chiều rộng: 40 m Cạnh hình vuông: ? m Bài giải Chu vi của hình chữ nhật là (60 + 40) x 2 = 200 (m) Cạnh của hình vuông là 200 : 4 = 50 (m) Đáp số: 50m - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. __________________________________________ Tiết 2: Tập đọc Tiết 102: MƯA I. Mục đích yêu cầu -Luyện đọc đúng, rõ ràng, rành mạch bài văn, ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khor thơ.- Hiểu nội dung: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa. Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ) II.Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu b. Hướng dẫn đọc hợp giải nghĩa từ khó. * Đọc từng dòng thơ * Đọc từng khổ thơ trước lớp - Bài gồm mấy khổ thơ? + Đọc lần 1: Hướng dẫn đọc ngắt nhịp * Đọc từng khổ thơ trong nhóm * Đọc đồng thanh cả bài thơ 2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Hình ảnh bác ếch gợi cho em nhớ đến ai ? - Nội dung bài nói lên điều gì? 2.4. Học thuộc lòng bài thơ: - GV HD HS đọc nhấn giọng - Hướng dẫn hs học thuộc 2-3 khổ thơ - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - HS theo dõi đọc thầm - HS tiếp nối mỗi em đọc 2 dòng thơ - Bài gồm 5 khổ thơ - 5 HS đọc tiếp nói 5 khổ thơ Mây đen lũ lụt/ Kéo về chiều nay/ Mặt trời lật đật / Chui vào trong mây.// - Đọc nhóm 5 - Lớp đọc đồng thanh: Giọng đọc vừa phải - Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến những cô bác nông dân đang lặn lội làm việc ngoài đồng trong gió mưa * Nội dung: Cảnh trời mưa và sinh hoạt gia đình đầm ấm trong ngày mưa. - HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. _______________________________________________ Tiết 3: HĐGDNGLL Tiết 34: CHIA TAY NGHỈ HÈ Giáo viên dạy: Trần Thị Huề ___________________________________________________ Thứ hai ngày 06 tháng 5 năm 2013 ( Học bài thứ năm) Tiết 1 : Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (Tiếp theo) I. Mục tiêu - Biết tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật và các hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật , hình vuông III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập: Bài 2: Bảng lớp + vở - Yêu cầu HS tự đọc đề và làm bài - Nhận xét, chữa bài Bài 3:bảng lớp + phiếu bài tập - HS đọc yêu cầu của bài - Diện tích hình H bằng tổng diện tích các hình chữ nhật nào ? - Nhận xét, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - Chú ý theo dõi Bài giải a. Chu vi hình chữ nhật là (12 + 6) x 2 = 36 (cm) Chu vi hình vuông là 9 x 4 = 36 (cm) Chu vi hai hình bằng nhau Đáp số: 36cm, 36cm b.Diện tích hình chữ nhật là 12 x 6 = 72 (cm ) Diện tích hình vuông là 9 x 9 = 81 (cm ) Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật Đáp số: 72cm , 81cm -1, 2 HS đọc yêu cầu của bài - Bằng tổng diện tích hình chữ nhật ABEG + CKHE hoặc bằng tổng diện tích hình chữ nhật ABCD + DKHG. Cách 1: Diện tích hình ABGE + diện tích hình CKEH: 6 x 6 + 3 x 3 = 45 (cm ) Đáp số: 45cm C2: Diện tích hình chữ nhật ABCD + DKHG là: 6 x 3 + 9 x 3 = 45 (cm ) Đáp số: 45cm - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. ______________________________________________ Tiết 2: Chính tả (nghe - viết) Tiết 62: DÒNG SUỐI THỨC I. Mục đích yêu cầu - Nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát. - Làm đúng bài tập (2a) - Rèn kĩ năng viết chính tả * HSKT: Luyện nghe –viết 1 khổ thơ theo sự giúp đỡ của giáo viên II. Đồ dùng dạy học - Gv: Bảng phụ - Hs: Vở , bảng con - Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra: - 1, 3 Hs lên bảng viết tên 5 nước Đông Nam A: ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Thái Lan, Xin-ga-po 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu: 2.2. HD viết chính tả: a.Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc bài - Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào ? -Trong đêm chỉ có dòng suối thức để làm gì ? b. Hướng dẫn trình bày - Bài thơ có mấy khổ ? Trình bày theo thể thơ nào ? - Giữa hai khổ thơ trình bày như thế nào ? c.Viết từ khó. - HS tìm từ khó trong bài - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d. Viết chính tả - Giáo viên đọc bài e. Soát lỗi chấm bài. - GV chấm từ 5 đến 7 bài - Nhận xét, chữa lỗi 2.3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a: Bảng lớp + Phiếu bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm - Gọi HS đọc kết quả Bài 3: (HSK-G) - Bảng lớp + Phiếu bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài và chữa bài - GV chốt lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - Học sinh lên bảng. - 2, 3 HS đọc, lớp đọc thầm - Mọi vật đều ngủ: Ngôi sao ngủ với bầu trời, em bé ngủ với bà trong tiếng ru à ơi, gió ngủ ở tận thung xa, con chim ngủ la đà ngọn cây, núi ngủ giữa chân mây, quả sim ngủ ngay vệ đường, bắp ngô ngủ vàng trên nương, tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh. Tất cả thể hiện cuộc sống bình yên - Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo - Bài thơ có 2 khổ. được trình bày theo thể thơ lục bát. - Giữa 2 khổ thơ ta để cách 1 dòng Chữ đầu dòng phải viết hoa, dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ô - Ngôi sao, trên nương, trúc xanh, lượn quanh - 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con - Hs viết - Đổi vở soát lỗi - 2 HS đọc: vũ trụ, chân trời - vũ trụ , tên lửa - Điền vào chỗ trống tr hay ch Lời giải đỏ trời, trong - trong - chớ, chân - trăng - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. __________________________________________ Tiết 3: Luyện chữ Tiết 31: SAO MAI I. Mục đích yêu cầu - Học sinh luyện viết hai khổ thơ, trình bày sạc đẹp. - Luyện kĩ năng viết chữ đẹp cho học sinh. II. Các hoạt dộng dạy học Giáo viên đọc cho học sinh viết bài, quan sát giúp đỡ học sinh. Giáo viên chấm bài nhận xét tuyên dương học sinh viết đẹp Sao Mai Ngôi sao chăm chỉ Là ngôi sao Mai Em choàng trở dậy Thấy sao thức rồi. Gà gáy canh tư Mẹ em xay lúa Lúa vàng như sao Sao nhòm ngoài cửa. ________________________________________________ Thứ sáu ngày 04 tháng 5 năm 2012 Tiết 3 : Toán Tiết 170: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu - Biết giải bài toán bằng hai phép tính. - Rèn kĩ năng thực hiện tính biểu thức. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 2: Bảng lớp + Phiếu bài tập - HS đọc bài phân tích tóm tắt và giải - Nhận xét, chữa bài Bài 3: Bảng lớp + Phiếu bài tập - HS đọc bài, phân tích, tóm tắt và giải - Nhận xét, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - Chú ý theo dõi - Học sinh chữa bài tập. Tóm tắt 1245 cái áo Đã bán còn ? cái áo Giải Số cái áo cửa hàng đã bán là 1245 : 3 = 415 (cái) Số cái áo cửa hàng còn lại là 1245 - 415 = 830 (cái) Đáp số: 830 cái Tóm tắt 20500 cây Đã bán Còn ? cây Giải Số cây đã trồng là 20500 : 5 = 4100 (cây) Số cây còn phải trồng theo kế hoạch là: 20500 - 4100 = 16400 (cây) Đáp số: 16400 cây - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. _________________________________________________ Tiết 2 : Tập làm văn ÔN TẬP: NGHE - KỂ : VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO. GHI CHÉP SỔ TAY I. Mục đích yêu cầu - Nghe và nói lại được thông tin trong bài: Vươn tới các vì sao. - Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được. II. Đồ dùng dạy học - Gv: Tranh ảnh minh hoạ từng mục trong bài: Vươn tới các vì sao - Hs: Vở - Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp, nhóm. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài: Bài 1: Miệng - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Bài vươn tới các vì sao gồm mấy nội dung ? - Con tàu đầu tiên được phóng vào vũ trụ thành công có tên là gì ? - Quốc gia nào đã phóng thành công con tàu này ? Họ đã phóng nó vào ngày, tháng, năm nào ? - Ai là người đã bay trên con tàu đó ? - Con tàu đã bay mấy vòng quanh trái đất ? - Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng là ai ? Ông là người nước nào ? - Am-xtơ-rông đặt chân lên mặt trăng vào ngày nào ? - Con tàu nào đã đưa Am-xtơ-rông lên mặt trăng ? - Ai là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ ? - Chuyến bay nào đưa anh hùng Phạm Tuân bay vào vũ trụ ? * Kể trong nhóm - Yêu cầu thảo luận theo cặp * Kể trước lớp - Gọi 1 số HS nói lại từng mục trước lớp - GV nhận xét đánh giá Bài 2: Viết - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thực hành viết vào sổ tay - HS tiếp lời đọc trước lớp - Cả lớp, GV bình chọn bạn ghi chép sổ tay hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - Chú ý theo dõi - Nghe và nói lại từng mục trong bài Vươn tới các vì sao. - Bài gồm 3 nội dung: + Chuyến bay đầu tiên của con tàu vũ trụ + Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng + Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ - Con tàu phóng thành công vào vũ trụ đầu tiên là tàu Phương Đông 1 của Liên Xô. - Liên Xô đã phóng thành công con tàu này vào ngày 12-4-1961 - Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin - Con tàu đã bay 1 vòng quanh trái đất - Nhà du hành vũ trụ Mĩ Am-xtơ-rông là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng. - Ngày 21-7-1964 - Tàu A-pô-lô - Đó là anh hùng Phạm Tuân. - Đó là chuyến bay trên tàu liên hợp của Liên Xô vào năm 1980. - 2 em ngồi cạnh nhau trao đổi - Một số HS nói trước lớp mỗi HS chỉ nói về 1 mục. - Cả lớp theo dõi để bổ xung - 2 HS đọc - HS viết - Nhiều HS đọc a) Người đầu tiên bay vào vũ trụ là Ga-ga-rin ngày 12-4-1961 b) Người đầu tiên lên mặt trăng là Am-xtơ-rông người Mĩ ngày 21-7-1969 c) Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ là anh hùng Phạm Tuân năm 1980. - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. _____________________________________________ Tiết 3: Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP TUẦN 34 I. Mục tiêu - Nhận xét hoạt động trong tuần 34, giúp học sinh thấy được những ưu khuyết điểm của cá nhân, tập thể trong tuần và cách khắc phục những nhược điểm.. - Đề ra phương hướng hoạt động tuần sau. II. Nội dung 1. Nhận xét hoạt động tuần 34 - Lớp trưởng tổng hợp, nhận xét chung. - Ý kiến cá nhân về hoạt động trong tuần và đề xuất cho phương hướng tuần tới: + Tuyên dương: Ngân, Hảo, Tiến, Trung, Toàn, Mai + Nhắc nhở: Tuấn, 2. Văn nghệ - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi mà các em thích. - Nhận xét tiết học, giao nhiệm vụ cho ban cán sự lớp ổn định nề nếp và các hoạt động khác. 3. Phương hướng tuần sau - Duy trì sĩ số, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần. - Tiếp nâng cao chất lượng học tập, ôn tập cuối năm. - Chăm sóc hoa, cây cảnh; lao động vệ sinh sân trường và lớp học sạch sẽ
Tài liệu đính kèm: