Tiết 2 + 3: Tập đọc - kể chuyện
Tiết 13 + 14 : NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. Mục đích yêu cầu
A. Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các từ, cụm từ dễ phát âm sai : Thủ lĩnh, ngập ngừng, khuỵ xuống, xuýt xoa.
+ Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường xung quanh.
TUẦN 5 Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ CHÀO CỜ ___________________________________________ Tiết 2 + 3: Tập đọc - kể chuyện Tiết 13 + 14 : NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. Mục đích yêu cầu A. Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các từ, cụm từ dễ phát âm sai : Thủ lĩnh, ngập ngừng, khuỵ xuống, xuýt xoa... + Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường xung quanh. * HSKT: Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hạiđến cảnh vật xung quanh. * KNS: Dám nhận và sửa lỗi * HSKT: Luyện đọc 1-2 câu theo hướng dẫn của gv. B. Kể chuyện: - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - Rèn luyện kĩ năng nghe, kể chuyện cho học sinh. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên :- SGK, tranh; Đoạn hướng dẫn luyện đọc chép trên bảng phụ. 2. Học sinh : - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh 2 HS đọc tiếp nối bài Ông ngoại và trả lời câu hỏi cuối bài. - Nhật xét- cho điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài: Dùng tranh minh hoạ 2.2. Luyện đọc a.Giáo viên đọc toàn bài, hướng dẫn luyện đọc câu khó - Lời viên tướng: Vượt rào, /bắt sống lấy nó!// - Lời chú lính nhỏ: Chui vào à? (rụt rè, ngập ngừng) b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - Học sinh tiếp sức đọc từng câu - Sửa phát âm * Đọc đoạn trước lớp: - Cho học sinh đọc đoạn trước lớp ( 4 đoạn) - Sửa phát âm - Giải nghĩa các từ mới trong đoạn : Nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, nghiêm giọng... + Ô quả trám: ô có hình thoi, giống hình quả trám * Đọc đoạn trong nhóm - Nhận xét, đánh giá. 2.3. Tìm hiểu bài * Đoạn 1 - Cho học sinh đọc thầm 1 CH : Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì, ở đâu? * Đoạn 2 - Cho học sinh đọc thầm đoạn 2 CH : Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào ? CH : Việc leo rào của các bạn khác đã gây ra hậu quả như thế nào ? ? Các con có được nô đùa, đuổi nhau trong bồn hoa ở trường không? Vì sao? - Nhận xét, đánh giá. * Đoạn 3 - Cho học sinh đọc thầm đoạn 3 CH : Thầy giáo chờ mong điều gì của học sinh trong lớp ? ? Khi con mắc khuyết điểm, con đã dũng cảm nhận lỗi chưa? CH : Vì sao chú lính run lên khi thấy thầy giáo hỏi ? * Đoạn 4 - Cho học sinh đọc thầm đoạn 4 CH : Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh về thôi ? - Cho học sinh rút ra nội dung bài học? 2.4. Luyện đọc lại - Giáo viên đọc lại đoạn 4, hướng dẫn học sinh đọc đúng theo vai. - Gọi 4 – 5 HS đọc đoạn văn - Nhận xét và bình chọn 2.5. Kể chuyện a. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, kể lại từng đoạn câu chuyện Người lính dũng cảm. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện theo tranh. - HSQS 4 tranh SGK (chú lính nhỏ mặc áo xanh nhạt, viên tướng mặc áo xanh sẫm). - GV có thể HDHS yếu: + Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào? + Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? + Tranh 3: Thầy giáo nối gì với HS? + Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc thế nào? - Nhận xét, bình chọn HS kể tốt. - Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi. - Theo dõi - 2 - 3 học sinh đọc - Học sinh đọc tiếp sức từng câu - hết - Luyện phát âm đúng. - 4 HS đọc tiếp sức đoạn. - HS nêu theo ý hiểu của mình - Học sinh đọc nhóm đôi - Đại diện các nhóm thi đọc - 1 HS đọc toàn bài. - Học sinh đọc thầm 1 - Các bạn nhỏ chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường. - Học sinh đọc thầm đoạn 2 - Chú sợ làm đổ hàng rào vườn trường. - Hàng rào đổ, tướng sĩ đè lên nhau, hàng rào đè lên chú lính nhỏ. - HS tự liên hệ. - Học sinh đọc thầm đoạn 3 - Thầy giáo chờ mong sự dũng cảm nhận lỗi. - Học sinh trả lời theo ý kiến riêng - Vì chú sợ hãi. Vì chú quyết định nhận lỗi. - Học sinh đọc thầm đoạn 4 - Như vậy là hèn. - Khi mắc lỗi dám nhận và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. - Học sinh thi đọc phân vai đoạn 4 (người dẫn chuyện, viên tướng, chú lính nhỏ , thầy giáo). - HS thi đọc cả bài. - Đọc phân vai toàn bài. - Nhận xét. - Học sinh nêu nhiệm vụ. - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. - Chú ý nghe, ghi nhớ. ___________________________________________ Tiết 4 :Toán Tiết 21 : NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ ( có nhớ) I. Mục tiêu - Biết thực tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. * HSKT: nắm được cách đặt tính, luyện làm 1-2 phép tính bài tập 1 II. Đồ dùng dạy học - sgk, vở bài tập III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng làm Đặt tính rồi tính : 32 x 3 13 x 2 - Nhận xét - cho điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - GV nêu và viết bảng: 26 x 3 = ? - Để có kết quả đúng ta phải làm gì ? - Hướng dẫn học sinh thực hiện: Viết 3 thẳng cột với 6, dấu nhân ở giữa hai dòng 26 và 3; tính nhân từ phải sang trái, lưu ý có nhớ ở hàng chục - Nhận xét - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính 54 x 6 = ? - GVHD tương tự. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Tính - GVhướng dẫn học sinh tính. - Nhận xét, sửa sai Bài 2: - HDHS phân tích bài toán và tóm tắt ? Muốn tìm 2 cuộn vải dài bao nhiêu m ta phải làm phép tính gì? Tóm tắt : Mỗi cuộn : 35 m 2 cuộn : m vải ? - Nhận xét, sửa sai Bài 3 : Tìm x - HDHS nêu tên gọi , thành phần phép tính - Học sinh làm bài - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Học sinh lên bảng làm bài tập. - Chú ý theo dõi - Ta phải đặt tính - Học sinh thực hiện 3 nhân 6 bằng 18 , viết 8 nhớ 1. 3 nhân 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7. - 5 - 6 HS nhắc lại cách thực hiện - Học sinh thực hiên. - Học sinh đọc yêu cầu, làm b/l + b/c - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bảng lớp, vở. Bài giải 2 cuộn vải dài là : 35 x 2 = 70 (m) Đáp số : 70m - Học sinh đọc yêu cầu, làm bảng lớp, bảng con: x : 6 = 12 x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92 - Nhắc lại nội dung bài học. - Chú ý nghe,ghi nhớ _________________________________________ Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Tự nhiên và xã hội. Tiết 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH Giáo viên dạy: Trần Thị Huề ____________________________________________ Tiết 2: Âm nhạc Tiết 9: HỌC HÁT: ĐẾM SAO Giáo viên dạy: Trần Đức Tiên _____________________________________________ Tiết 3: Toán Tiết 22 : LUYỆN TẬP Mục tiêu - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (a,b), Bài 3, Bài 4. * HSKT: luyện làm 1-2 phép tính bài tập 1,2. II. Đồ dùng dạy học - vở bài tập III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh đọc bảng nhân 6 - Nhận xét- cho điểm 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tính - Hướng dẫn học sinh làm bài - Nhận xét và sửa sai Bài 2 : Đặt tính rồi tính - Bài yêu cầu ta làm gì ? - HDHS cách đặt tính - Nhận xét, sửa sai. Bài 3 - Phân tích bài toán và giải + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? Tóm tắt Mỗi ngày : 24 giờ 6 ngày : ... giờ ? Bài 4 : Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ : 3 giờ 10 phút ; 8 giờ 20 phút ; 6 giờ 45 phút ; 11 giờ 35 phút; - N/x sửa sai. 3. Củng cố - dặn dò - Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Học sinh đọc bảng nhân 6 - Chú ý theo dõi. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài trên bảng lớp và bảng con - Học sinh đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính - HS làm bảng lớp bảng con - Học sinh đọc yêu cầu - Một ngày có 24 giờ. - 6 ngày có tất cả bao nhiêu giờ. - Học sinh làm bảng lớp + vở Bài giải Số giờ của 6 ngày là : 24 x 6 = 144 (giờ) Đáp số : 144 giờ. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh thực hiện quay kim đồng hồ. - Nhắc lại nội dung bài học - Chú ý nghe, ghi nhớ. ___________________________________________ Tiết 4: Chính tả ( Nghe - viết) Tiết 9 : NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. Mục đích yêu cầu - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2) a/b. - Điền đúng 9 chữ vào ô trống trong bảng (BT3). * HSKT: Luyện đọc 1-2 câu theo sự giúp đỡ của gv. Đọc lại bài tập 3 II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - SGK, bài tập chuẩn bị ra bảng phụ 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, bảng, vở III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc từ : loay hoay, gió xoáy - Học sinh viết bảng lớp + bảng con - Nhận xét - sửa sai 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài : 2.2. Hướng dẫn nghe viết a) Chuẩn bị - Giáo viên đọc bài viết + Đoạn văn này kể chuyện gì ? + Đoạn viết có mấy câu? + Chữ đầu câu và tên riêng viết như thế nào ? + Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu nào ? - Giáo viên cho học sinh viết một số từ khó: - Nhận xét, sửa sai b. Học sinh viết bài - GV đọc bài cho học sinh viết bài - Theo dõi học sinh viết - Nhắc nhở tư thế ngồi viết c. Chấm chữa - Giáo viên đọc lại bài - Giáo viên thu bài - Chấm 1 số bài tại lớp - Nhận xét, đánh giá 2.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 2a: Điền n hay l? - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài - Nhận xét, sửa sai - Bài tập 3: Chép vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau - Hướng dẫn học sinh làm - Cho học sinh đọc tên chữ - Nhận xét, đánh giá 3. Củng cố – dặn dò - Cho học sinh viết lại các từ, tiếng hay viết sai. - Nhận xét giờ học. - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh theo dõi - 1-2 Học sinh đọc bài viết - Lớp học ... : 2 = 8 18 : 6 = 3 12 : 6 = 2 15 : 5 = 3 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh phân tích bài toán và giải - Làm bảng lớp, bảng con. Tóm tắt 6 bộ : 18 mét Mỗi bộ:.. mét? Bài giải Mỗi bộ may hết số mét vải là 18 : 6 = 3 ( m) Đáp số : 3 m vả - Học sinh đọc yêu cầu, Quan sát các hình SGK nêu miệng - Đã tô màu hình 2 và 3 - Nhắc lại nội dung luyện tập - Chú ý nghe, ghi nhớ. _____________________________________________ Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 5 : SO SÁNH I. Mục đích yêu cầu - Nắm được một kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém (BT1). - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2. - Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3, BT4). * HSKT: Luyện đọc câu có hình ảnh so sánh, nhắc lại các từ so sánh. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét – cho điểm 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Tìm những hình ảnh so sánh trong khổ thơ sau - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm : Gạch chân dưới những hình ảnh được so sánh với nhau trong từng khổ thơ. - Nhận xét - chốt lại - Hướng dẫn học sinh phân biệt so sánh nngang bằng và so sánh hơn kém. Bài 2: Ghi lại các từ so sánh trong khổ thơ trên - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn làm bài : Tìm những từ so sánh trong các khổ thơ - Nhận xét, sửa sai Bài 3: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ dưới đây. - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh tìm hình ảnh so sánh. - Nhận xét, sửa sai Bài 4: Hãy tìm các từ so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh ở bài tập 3 -HDHS theo mẫu: Tàu dừa như chiếc lược chải vào mây xanh. - Nhận xét, chốt lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau HS đặt câu theo mẫu: Ai là gì ? VD: - Mẹ em là giáo viên Tiểu học. - Em là học sinh lớp 3A2. - Học sinh đọc yêu cầu - Cả lớp đọc khổ thơ - 3 Học sinh làm bài bảng lớp + giấy nháp Hình ảnh so sánh Kiểu so sánh - Cháu là ngày rạng sáng . - Trăng khuya sáng hơn đèn - Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con - Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. - Cháu khoẻ hơn ông nhiều - Ông là buổi trời chiều. - Ngang bằng - Hơn kém - Hơn kém - Ngang bằng - Hơn kém - Ngang bằng - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh thi cá nhân làm bài trong vở bài tập Câu a : hơn - là - là Câu b : hơn Câu c : chẳng bằng – là - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc đoạn văn - Học sinh nêu miệng: Thân dừa bạch phếch tháng năm Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao. Đêm hè, hoa nở cùng sao Tàu dừa - chiếc lựơc chải vào mây xanh. - HS đọc yêu cầu Làm vào VBT+ giấy nháp - Quả dừa:như, như là,là, tựa, như thể....đàn lợn con nằm trên cao. - Tàu dừa :như, như là,tựa, tựa như, như là, như thể... - Nhắc lại nội dung bài học. - Chú ý nghe ghi nhớ. _______________________________________________________________ Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Toán Tiết 25 : TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I. Mục tiêu - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. * HSKT: Biết cách tìm một phần bàng nhau của một số, làm bài tập 1 theo sự giúp đỡ của gv. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: SGK, đồ vật số lượng : 12 cái kẹo, 12 hình tròn, 12 que tính... 2. Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh đọc thuộc bảng chia 6 - Nhận xét- cho điểm 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn học sinh tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - GV nêu bài toán: Chị có 12 cái kẹo, chị cho em số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo? + Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo ? - GV trình bày, tóm tắt bằng sơ đồ và giải như SGK Tóm tắt: 12 kẹo ? kẹo. - Muốn tìm của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần bằng nhau đó là số kẹo. - Muốn tìm của 12 cái kẹo thì ta làm thế nào ? 2.3. Thực hành Bài 1 Viết số thích hợp vào chỗ chấm ? - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài - Nhận xét, đánh giá. Bài 2 - HDHS phân tích bài toán + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Nhận xét, sửa sai 3. Củng cố – dặn dò - Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh. - Học sinh đọc bảng chia 6 - Học sinh đọc bài toán - Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau thì được mỗi phần là số kẹo cần tìm. Bài giải Chị cho em số kẹo là : 12 : 3 = 4(cái) Đáp số : 12 cái kẹo. - Lấy 12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau : 12 : 4 = 3 (cái kẹo). Mỗi phần bằng nhau đó (3 cái kẹo) là của số kẹo. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh nêu miệng a) của 8 kg là 4 kg (Tính nhẩm: 8 : 2 = 4 (kg) ) b) của 24l là 6l ; c) của 35 m là 7m ; d) của 54 phút là 9 phút. - 2 HS đọc bài toán + Có 40m vải xanh, bán đi số vải đó. + Cửa hàng đã bán bao nhiêu mét vải ? - HS làm bảng lớp, bảng con. Bài giải Cửa hàng đã bán số m vải là : 40 : 5 = 8( m vải) Đáp số : 8 m vải - Nhắc lại cách tìm một phần mấy của một số: ( Lấy số đó chia cho số phần ) - Chú ý nghe, ghi nhớ. _______________________________________ Tiết 2: Thủ công. Tiết 5: CẮT DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG Giáo viên dạy: Khuất Thị Ngọc Hoa ___________________________________________ Tiết 3: Tập viết Tiết 5 : ÔN CHỮ HOA C (Tiếp) I. Mục đích yêu cầu - Viết chữ rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng chữ hoa C. Viết đúng chữ hoa C 1 dòng Ch), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng: Chim khôn...dễ nghe (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - GDHS viết chữ đẹp, giữ vở sạch. * HSKT: Luyện viết Chữ C, đọc và viết từ ứng dụng: Chu Văn An II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên:- Mẫu chữ C, V, Ă - Tên riêng : Chu Văn An và câu ứng dụng 2. Học sinh:- Vở tập viết, bảng. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở viết của HS, viết bảng lớp + bảng con: Cửu Long, Công - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Đưa từ ứng dụng : Chu Văn An - Giáo viên viết mẫu nhắc lại quy trình viết từng chữ. - Hướng dẫn học sinh viết bảng con - Nhận xét, sửa sai. b. Luyện viết từ ứng dụng - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng Chu Văn An - GV giới thiệu : Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần. Ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước. - Giáo viên viết mẫu Chu Văn An - Hướng dẫn học sinh viết bảng con - Nhận xét, sửa sai. c. Luyện viết câu ứng dụng - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng Giúp học sinh hiểu : Con người phải biết nói năng, dịu dàng lịch sự. - Hướng dẫn học sinh viết bảng con : Chim, Người - Nhận xét- sửa sai 2.3. Hướng dẫn viết vở - HDHS viết vở Tập viết - Quan sát, uốn nắn, nhận xét 2.4. Chấm chữa bài: - Giáo viên thu một số bài chấm tại lớp. - Nhận xét- tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà các em học bài và viết phần ở nhà vào vở. - học sinh viết bảng con - Học sinh tìm các chữ hoa : Ch, V, A, N. - Theo dõi - Học sinh viết bảng con chữ Ch, V, A. - Học sinh đọc từ ứng dụng Chu Văn An - Học sinh theo dõi Chu Văn An - Học sinh viết bảng lớp + bảng con: - Học sinh đọc câu ứng dụng Chim khôn kêu tiếng rảng rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe. - Học sinh theo dõi - Học sinh viết bảng Chim Người - Học sinh viết bài vào vở. - Nhắc lại nội dung bài học - Chú ý nghe, ghi nhớ _____________________________________________ Tiết 4: Tập làm văn Tiết 5: TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP I. Mục tiêu - HS biết tổ chức một cuộc họp cụ thể - Xác định được rõ nội dung cuộc họp - Tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng ghi nội dung họp (theo sgk) - Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp (viết theo yêu cầu 3 bài: Cuộc họp của chữ viết sgk ) III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: Kiểm tra 2 học sinh làm bài tập 1 và 2 1 HS kể lại câu chuyện: Dại gì mà đổi 2 HS đọc bức điện báo gửi gia đình 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Các em đã đọc truyện: Cuộc họp của chữ viết, đã biết các chữ cái và dấu câu tổ chức cuộc họp như thế nào. Hôm nay các em sẽ tập tổ chức theo đơn vị tổ. Cuối giờ, các tổ sẽ dự thi để bình chọn người điều khiển cuộc họp giổi nhất, tổ họp nghiêm túc nhất 2.2. Hướng dẫn làm bài tập a, 1-2 Học sinh đọc yêu cầu của bài và gợi ý nội dung họp Bài: Cuộc họp của chữ viết đã cho các em biết: Để tổ chức tốt một cuộc họp các em phải chú ý những gì ? b, Từng tổ làm việc GV cho HS ngồi theo đơn vị tổ (GV theo dõi giúp đỡ) c, Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp Từng tổ thi tổ chức cuộc họp Cả lớp và GV bình chọn tổ họp có hiệu quả nhất. Sau đây là ví dụ: Mục đích cuộc họp (tổ trưởng nói) Tình hình (tổ trưởng nói) Nguyên nhân (tổ trưởng nói các thành viên bổ xung) Cách giải quyết (cả tổ trao đổi, thống nhất, tổ trưởng chốt lại) Kết luận, phân công (cả tổ trao đổi, thống nhất, tổ trưởng chốt lại) 3. Củng cố, dặn dò - GV khen ngợi cá nhân và tổ làm tốt bài tập thực hành - Chuẩn bị bài sau: Kể lại buổi đầu đi học - Học sinh lên bảng kể chuyện - Chú ý theo dõi Cả lớp đọc thầm xác định rõ nội dung bàn về vấn đề gì Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp Nêu mục đích cuộc họp Nêu tình hình của lớp Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó Nêu cách giải quyết Giao việc cho mọi người Các tổ bàn bạc dưới sự điều khiển của tổ trưởng để cho nội dung họp Thưa các bạn ! Hôm này tổ chúng ta họp bàn về việc chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải đóng góp 3 tiết mục. Nhưng tới nay mới có 2 bạn đăng kí hát đơn ca. Ta còn thiếu một tiết mục tập thể nữa Do chúng ta chưa họp để bàn bạc cụ thể, khuyến khích từng bạn trổ tài. Vì vậy, đề nghị các bạn cùng bàn bạc xem tổ ta có thể góp thêm tiết mục nào với lớp Tổ sẽ góp thêm 2 tiết mục độc đáo là: Múa đôi bàn tay em và hoạt cảnh kịch dựa theo bài tập đọc Người mẹ (sgk) Ba bạn chuẩn bị tiết mục: Đôi bàn tay em. 6 bạn tập dựng hoạt cảnh Người mẹ Bắt đầu tập từ chiều mai, vào các tiết sinh hoạt tập thể - Chú ý theo dõi _________________________________________________
Tài liệu đính kèm: