Giáo án Tuần 5 Lớp 2

Giáo án Tuần 5 Lớp 2

Tập đọc - Tiết 13; 14

CHIẾC BÚT MỰC.

I. Mục tiêu: Đọc đúng các từ có vần khó, dễ lẫn : lớp, nức nở, loay hoay

- Biết ngắt hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn. (trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4, 5. HS khá, gioi trả lời được câu hỏi 1.

- GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; Hợp tác; Ra quyết điịnh giải quyết vấn đề.

II. Đồ dùng dạy học: SGK; tranh minh họa bài đọc; bảng phụ ghi ND cần luyện đọc (THDC 2003)

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 5 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc - Tiết 13; 14
CHIẾC BÚT MỰC.
I. Mục tiêu: Đọc đúng các từ có vần khó, dễ lẫn : lớp, nức nở, loay hoay
- Biết ngắt hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn. (trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4, 5. HS khá, gioi trả lời được câu hỏi 1.
- GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; Hợp tác; Ra quyết điịnh giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học: SGK; tranh minh họa bài đọc; bảng phụ ghi ND cần luyện đọc (THDC 2003)
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT DỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 
- Gọi HS đọc Bài Trên chiếc bè và trả lời câu hỏi.
 - Nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu chủ đề và bài học (1 phút)
2. Luyện đọc (25 phút)
 - Giáo viên đọc mẫu : to, rõ ràng, phân biệt lời các nhân vật.
Đọc từng câu : 
-Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn ngắt giọng :
Ở lớp 1A,/ học sinh/ bắt đầu được viết bút mực,/ chỉ còn/ Mai và Lan/ vẫn phải viết bút chì.
Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì.//
Bỗng/ Lan gục đầu xuống bàn/ khóc nức nở.//
Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi.//
Đọc từng đoạn 
Giảng từ : Hồi hộp là gì ?
Chia nhóm đọc
- Nhận xét.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài (20 phút)	
* Gọi HS đọc đoạn 1 và 2:
-Trong lớp bạn nào vẫn phải viết bút chì ?
- Những từ ngữ nào cho thấy Mai rất mong được viết bút mực ?
-Thế là trong lớp còn mấy bạn phải viết bút chì ?
Chuyển đoạn : Lan đã được viết bút mực còn Mai thì chưa. Vậy chuyện gì đã xảy ra? Chúng ta cùng học tiếp đoạn còn lại
- Đọc tìm hiểu đoạn 3.4
- Chuyện gì đã xảy ra với bạn Lan ?
- Lúc này, Mai loay hoay với hộp bút như thế nào ?
-Vì sao bạn Mai lại loay hoay như vậy ?
- Cuối cùng Mai đã làm gì ?
-Thái độ của Mai như thế nào khi biếât mình cũng được viết bút mực ?
- Mai đã nói với cô như thế nào ?
- Theo em bạn Mai có đáng khen không ? Vì sao ?
4. Luyện đọc lại (10 phút)
- HDHS đọc phân vai.
-Nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất.
C. Củng cố - Dặn dò (2 phút) 
- Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
- GV liên hệ 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc và TLCH.
-Học sinh nối tiếp đọc từng câu.
- HS phát âm, CN, ĐT.
-5-6 em luyện đọc câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ Không yên lòng và chờ đợi một điều gì đó.
- 1 HS đọc chú giải.
-Từng HS đọc trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
* 1 HS đọc đoạn 1-2. Lớp đọc thầm
- Bạn Lan và Mai.
-Hồi hộp nhìn cô, buồn lắm.
Một mình Mai.
-Đọc thầm đoạn 3-4.
- Lan quên bút ở nhà.
-Mai mở hộp bút ra rồi đóng vào.
-Vì Mai nửa muốn cho bạn mượn nửa lại không muốn.
- Đưa bút cho Lan mượn.
- Mai thấy hơi tiếc.
- Để bạn Lan viết trước.
- Có, vì Mai biết giúp đỡ bạn bè.
- 4 em đọc theo vai. 
- 3 nhóm thi đọc.
- Nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất.
-Thích Mai vì Mai biết giúp đỡ bạn
TUẦN 5
Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013
Toán - Tiết 21
38 + 25
I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.
- Biết giải bài toán băng một phép cộng các số với số đo có đơn vị đề-xi-mét.
- Biết thực hiện phép tính 8 hoặc 9 cộng với một số để so sánh hai số.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3); bài 2; bài (cột 1).
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên : Bảng cài, que tính. Viết sẵn bài 2 lên bảng.
- Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Đặt tính rồi tính
 48 + 5 78 + 5 59 + 25 
- Gọi HS đọc bảng 8 cộng với một số.
- Nhận xét, cho điểm. 
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Giới thiệu phép tính 38 + 25 (10 phút)
a) GV nêu BT : 
 Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
-Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
b) Tìm kết quả 
-Yêu cầu học sinh sử dụng que tính.
Hỏi đáp : Có tất cả bao nhiêu que tính ?
 Vậy 38 + 25 = ?
c) Đặt tính và tính:
Hỏi đáp : Em đặt tính như thế nào ?
-Nêu cách thực hiện phép tính ?
3. Luyện tập (20 phút)
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống
 GV hướng dẫn
Bài 3 : Vẽ hình trên bảng, hỏi : 
Muốn biết con kiến phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu dm ta làm như thế nào ?
- GV chấm điểm vài em rồi nhận xét
C. Củng cố - Dặn dò (2 phút)
 - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS : Về lam các BT còn lại và chuẩn bị bài Luyện tập.
- 3 HS làm trên bảng ; Mỗi dãy làm 1 phép tính.
- 2 HS đọc bảng cộng 8.
- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng: 
 38 + 25.
- Thao tác trên que tính.
- 63 que tính.
- Bằng 63.
-1 em lên bảng đặt tính. Lớp làm nháp.
-Viết 38 rồi viết 25 dưới 38 sao cho 5 thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3. Viết dấu + và kẻ gạch ngang.
-Tính từ phải sang trái : 8 + 5 = 13, viết 3 nhớ 1. 3 + 2 = 5 thêm 1 bằng 6 viết 6. 
Vậy 38 + 25 = 63 .
-3 em nhắc lại.
* Nêu yêu cầu BT
3 HS lên bảng làm.
-HS dưới lớp làm bảng con.
- Nhận xét bài bạn và nêu cách làm.
* 3HS lên bảng thực hiện
- Lớp làm vào phiếu theo cặp
- Đọc kết quả
* 1 em đọc đề bài.
-1 HS lên bảng giải
- Lớp làm vào vở
Bài giải
 Con kiến phải đi chặng đường dài là:
 28 + 34 = 62 (dm)
 Đáp số : 62dm
Đạo đức - Tiết 5
GỌN GÀNG NGĂN NẮP
I. Mục tiêu: Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học , chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được ích lợi của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Thực hiện giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
* Tích hợp GDMT: Giáo dục HS sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho khuơn viên, nhà cửa thêm gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, gĩp phần làm sạch, đẹp mơi trường bảo vệ mơi trường.
* Tích hợp nội dung Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Bác Hồ là một tấm gương về sự gọn gàng, ngăn nắp. Đồ dùng của Bác bao giờ cũng được sắp xếp gọn gàng, trật tự
II. Chuẩn bị: Tranh SGK ; vở BT đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- Cho HS ứng xử nhanh các tình huống: 
+ Sơ ý làm giây mực ra áo bạn.
+ Mượn vở của bạn và sơ ý làm rách.
+ Quên chưa làm bài tập về nhà.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Nội dung bài (28 phút)
a)Hoạt động 1: Quan sát tranh và TLCH.
- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
- Bạn làm như thế để nhằm mục đích gì ?
-Tổng kết ý của các nhóm.
Kết luận : Nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.
b) Hoạt động 2: Phân tích truyện.
- Giới thiệu câu chuyện.
Câu hỏi : Tại sao cần phải ngăn nắp gọn gàng?
-Nếu em không ngăn nắp gọn gàng sẽ gây ra hậu quả gì ?
-Tổng kết ý của các nhóm.
Kết luận : Nên giữ thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.
c) Hoạt động 3 : Xử lí tình huống
- Chia 5 nhóm, phát mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi cách xử lí tình huống.
Tình huống 1: Hà đang thu dọn sách vở và đồ dùng học tập để đi chơi thì bạn đến rũ đi chơi. Nếu là Hà em làm thế nào ?
Tình huống 2 : Bé Nam đã học lớp một nhưng luôn vứt đồ dùng, sách vở lung tung làm cả nhà vất vả nhiều phen đi tìm sách vở khi đi học.Nếu là anh chị của Nam em làm thế nào ?
Tình huống 3 : Ngọc được giao nhiệm vụ thu xếp gọn chăn chiếu sau giờ nghỉ trưa ở lớp. Nhưng ngủ dậy là Ngọc chạy ra sân chơi. Là bạn của Ngọc em sẽ làm gì?
Tình huống 4 : Ở lớp Tuấn ngồi cùng bàn với Nga. Ngày nào Tuấn cũng để sách vở đồ dùng bóng bi sang ngăn bàn của Nga. Nếu là Nga em sẽ làm gì ?
Kết luận: Nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt
C. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Tại sao cần phải sống gọn gàng ngăn nắp ?
- Nhận xét tiết học.
-Dặn dò : Thực hành đúng bài học.
- 3 HS trả lời:
+ Nhận lỗi với bạn.
+ Xin lỗi và dán trả lại bạn.
+ Nhận lỗi với cô và làm ngay bài tập.
- Nhóm quan sát, thảo luận nhóm theo câu hỏi.
- Bạn nhỏ trong tranh đang cất sách vở đã học xong lên giá.
- Giữ gìn bảo quản sách vở, để giữ gọn gàng nhà cửa và nơi học tập của mình.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-2 em đọc lại.
- HS các nhóm chú ý nghe.
-Thảo luận để trả lời câu hỏi.
-Vì khi lấy các thứ, chúng ta không mất thời gian. Ngoài ra ngăn nắp gọn gàng giúp ta giữ gìn đồ đạc bền đẹp.
-Đồ đạc sẽ lộn xộn, mất thờøi gian tìm.Không ngăn nắp còn làm cho nhà cửa bừa bộn, bẩn thỉu.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-2 em nhắc lại.
- Chia nhóm, cử nhóm trưởng, thư kí.
- Hà cần thu xếp sách vở, đồ dùng gọn gàng rồi mới đi chơi.
-Chị nên khuyên Nam phải để sách vở đồ dùng gọn gàng ngăn nắp. Đồng thời tập cho Nam thói quen này bằng cách hai chi em cùng nhau xếp gọn sách vở, đồ chơi.
-Em nên khuyên Ngọc phải hoàn thành nhiệm vụ.
-Nga yêu cầu Tuấn sắp xếp các thứ cho gọn không mang đồ chơi đến lớp học.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Nhiều em đọc lại nội dung bài.
-1 em trả lời.
Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2013
Toán - Tiết 22
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Thuộc bảng 8 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5; 38 + 25. ...  khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu ?
- Cho HS quan sát mô hình ống tiêu hóa (không có chú thích).
- GV chỉ lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
Kết luận: Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi xuống cơ quan tiêu hoá.
b) Hoạt động 2 : Các cơ quan tiêu hóa 
- Cho HS quan sát hình vẽ rồi nói tên các cơ quan tiêu hoá.
-Nhận xét. GV chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa.
Giảng thêm : Quá trình tiêu hoá thức ăn cần có sự tham gia của các dịch tiêu hoá do các tuyến tiêu hoá tiết ra ( nước bọt, mật, dịch tụy, ....... ).
-GV vừa giảng vừa chỉ trên sơ đồ.
Hỏi đáp : Cơ quan tiêu hoá gồm có gì ?
-Quá trình tiêu hóa còn có sự tham gia của cơ quan nào
C. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Kể tên các cơ quan tiêu hóa ?
- Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá. 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về học bài và chuẩn bị bài 	
- 2 HS trả lời:
-Đủ chất đạm, tinh bột, vitamin.
-Luyện tập thể thao, làm việc vừa sức.
-Cơ quan tiêu hóa.
- Quan sát sơ đồ ống tiêu hoá.
- Các nhóm làm việc.
- Đọc chú thích và chỉ ra các bộ phận của ống tiêu hóa.
- Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
-Quan sát.
-1 số em lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hoá .
-1 số em chỉ về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
-Vài em nhắc lại.
- Chia nhóm. Ghi và dán tranh .
-Đại diện các nhóm lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hoá.
-Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
-Các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy.
-1 em nêu.
-1 em lên chỉ.
Tập viết - Tiết 5
CHỮ HOA D
I. Mục tiêu: Viết đúng chữ D (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét.
- GD ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học
1.Giáo viên : Mẫu chữ D hoa. Bảng phụ : Dân, Dân giàu nước mạnh.
2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
- Cho HS viết chữ C, Chia vào bảng con.
-Nhận xét.
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- GV giới thiệu ND và yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn cách viết (10 phút)
a) HD viết chữ hoa D
- Cho HS quan sát mẫu chữ. Hỏi:	
+ Chữ D hoa gồm có những nét nào ?
-Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ D hoa được viết bởi một nét liền gồm một nét thẳng đứng lượn cong hai đầu nối liền với một nét cong phải.
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
-Hãy viết chữ D vào trong không trung.
- Yêu cầu viết bảng con.
b) Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
-Dân giàu nước mạnh nghĩa là gì ?
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ Dân giàu nước mạnh như thế nào ?
-Khoảng cách giữa các chữõ(tiếng) như TN?
Yêu cầu HS viết bảng.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
3. Viết bài (12 phút)
- Nêu yêu cầu cho HS viết vào vở Tập viết.
- Quan sát nhắc HS viết.
4. Chấm bài, nhận xét (5 phút)
- Chấm 1 số bài, chữa . 
C. Củng cố, dặn dò (2 phút)
 - Nhận xét bài viết của học sinh.
- Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : Hoàn thành bài viết trong vở tập viết.
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ D hoa, Dân giàu nước mạnh.
-Một nét thẳng đứng và nét cong phải nối liền nhau.
- 5-6 em nhắc lại.
-Học sinh viết.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con.
-2-3 em đọc : Dân giàu nước mạnh.
-1 em nêu
-4 tiếng : Dân, giàu, nước, mạnh.
-Chữ D, g, h cao 2,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li.
-Đủ để viết một con chữ o.
-Bảng con : D – Dân.Viết vở
- Viết vào vở Tập viết theo yêu cầu mục I.
Thủ công - Tiết 5
 GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Gấp được máy bay đuôi rời. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
- HS khéo tay: Gấp được máy bay đuôi rời. Các nếp gấp thẳng, phẳng, sản phẩm sử dụng được.
II. Đồ dùng dạy học
1.Giáo viên : Quy trình gấp máy bay đuôi rời, mẫu gấp.
2.Học sinh : Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Nội dung bài (28 phút)
a) Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- Cho HS quan sát mẫu máy bay đuôi rời.
-Em có nhận xét gì về hình dáng đầu, cánh, thân, đuôi máy bay.
- GV: Mở phần đầu cánh máy bay cho HS thấy tờ giấy ban đầu là hình vuông.
-Đặt tờ giấy làm thân, đuôi và đầu cho HS nhận xét.
b) Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu.
- GV vừa thao tác vừa HDHS cách gấp.
Bước 1 : Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành một hình vuông và một hình chữ nhật ( xem STK/ tr 199-202)
Bước 2 : Gấp đầu và cánh máy bay.
Bước 3 : Làm thân và đuôi máy bay.
Bước 4 : Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
C. Nhận xét, dặn dò (2 phút)
 - Nhận xét tiết học.
 Dặn dò- Thao tác gấp nhiều lần chuẩn bị tiết sau thực hành gấp.
-Quan sát.
-Nhận xét : Phần hình vuông gấp đầu, cánh máy bay.Hình chữ nhật gấp đuôi.
-Thao tác theo hướng dẫn của GV.
-1-2 em thao tác lại các bước gấp .
-Tập gấp.
Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2013
Toán - Tiết 25
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau.
- Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 4.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học: Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Yêu cầu HS chữ BT3 tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.	
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. HS làm bài tập (30 phút)
Bài 1: Gọi HS đọc BT 	
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2 : Bài yêu cầu gì ?
- Gọi vài HS nêu đề toán.
Nhận xét, chốt.
Bài 4 : Yêu cầu HS tự làm bài.Tóm tắt :
AB : 10 cm
CD dài hơn AB : 2 cm.
CD dài : ? cm
b) Em nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước và vẽ.
C. Củng cố, dặn dò (1 phút)
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Học thuộc các bảng cộng 8 hoặc 9 cộng với một cố.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- HS khác làm vở nháp.
*1 em đọc đề bài.
- 1 em lên bảng tóm tắt
 Cốc có : 6 bút chì
 Hộp nhiều hơn cốc : 2 bút chì.
 Hộp có : ? bút chì.
- 1 HS lên bang làm; Lớp giải vào vở; Nhận xét.
 Bài giải
Số bút chì trong hộp có :
 6 + 2 = 8 (bút chì )
 Đáp số : 8 bút chì.
* Dựa vào tóm tắt đọc đề toán.
-1 em đọc : An có 11 bưu ảnh, Bình có nhiều hơn An 3 bưu ảnh. Hỏi Bình có bao nhiêu bưu ảnh ?
-HS giải vào vở.
 Giai
Số bưu ảnh Bình có :
 11 + 3 = 14 (bưu ảnh )
 Đáp số : 14 bưu ảnh.
* 1 em đọc đề bài câu a.
 Giải 
Đoạn thẳng CD dài :
 10 + 2 = 12 (cm)
 Đáp số : 12 cm.
-1 em trả lời . Cả lớp vẽ vào vở.
Tập làm văn - Tiết 5
TRẢ LỜI CÂU HỎI . ĐẶT TÊN CHO BÀI
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
I. Mục tiêu: Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1), bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt têh cho bài (BT2).
- Biết được mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói được tên các bài tập đọc trong tuần đó (BT3).
- GDKNS: Giao tiếp; hợp tác; tư duy sáng tạo: độc lập suy nghĩ; tìm kiếm thông tin.
II. Đồ dùng dạy học
1.Giáo viên : Tranh minh họa ( SGK / tr 47). Kẻ bảng bài 1.
2. Học sinh : Sách tiếng việt, vở BT.
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)	
 Gọi 4 em lên bảng.
-Nói lời Tuấn xin lỗi Hà trong bài Bím tóc đuôi sam.
-Nói lời Lan cám ơn Mai trong bài Chiếc bút mực.
-Nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu MĐ. YC tiết học.
2. HD làm bài tập (30 phút)
Bài 1
* Cho HS quan sát tranh
-Tranh 1: Bạn trai đang vẽ ở đâu ?
-Tranh 2 : Bạn trai nói gì với bạn gái ?
-Tranh 3: Bạn gái nhận xét như thế nào ?
-Tranh 4 : Hai bạn đang làm gì ?
+ Vì sao không nên vẽ bậy ?
-Em hãy ghép nội dung của các tranh thành một câu chuyện.
-Chỉnh sửa cho HS. Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Em hãy đọc các bài tập đọc trong mục lục ?
-Nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Câu chuyện bức vẽ trên tường khuyên chúng ta điều gì ?
Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : Tập kể lại câu chuyện, tập soạn mục lục.
-2 em đóng vai.
-2 em đóng vai.
* HS quan sát tranh và TLCH :
-Bạn trai đang vẽ một con ngựa lên bức tường ở ở trường học.
-Vẽ lên tường làm xấu trường lớp.
-Vẽ lên tường làm xấu trường lớp.
-Quét vôi lại bức tường cho sạch.
+Vì vẽ bậy làm bẩn tường, xấu môi trường chung quanh.
-4 em lên trình bày nối tiếp từng tranh.
-2 em kể lại toàn bộ chuyện.
-Nhận xét.
*Đặt tên khác cho truyện : 
-Từng em nói tên truyện : Không nên vẽ bậy. Bức vẽ làm hỏng tường. Đẹp mà không đẹp. Bức vẽ.
* Đọc mục lục sách. Đọc thầm.
-3 em đọc tên các bài tập đọc.
-HS đọc bài làm .
-Không nên vẽ bậy lên tường.
-Tập kể chuyện, tập soạn mục lục.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 Tuan 5.doc