Tập đọc Tiết 9
Những hạt thóc giống
I. Mục tiêu:
1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời chú bé với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
2. Hiểu ý nghĩa các từ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II. Chuẩn bị: Sử dụng tranh minh hoạ trong bài.
Tuần 5: Soạn: Giảng: Tập đọc Tiết 9 Những hạt thóc giống I. Mục tiêu: 1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời chú bé với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi. 2. Hiểu ý nghĩa các từ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. II. Chuẩn bị: Sử dụng tranh minh hoạ trong bài. III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS học thuộc lòng bài thơ “Tre Việt Nam”. ? Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? Của ai? ? Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? => GV nhận xét, đánh giá cho điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: - GV chia đoạn: 4 đoạn. + Lần 1: (GV sửa phát âm cho HS). + Lần 2: (GV cùng HS giải nghĩa một số từ). + Lần 3: GV nhận xét giọng đọc của HS. Hướng dẫn cách đọc từng đoạn. => GV đọc mẫu toàn bài. c) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm Đ1. ? Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? ? Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? ? Theo em, hạt thóc giống đó có nảy mầm được không? Vì sao? ? Nhà vua có mưu kế gì trong việc này? ? Đ1 ý nói gì? (GV ghi bảng). - Yêu cầu HS đọc thầm Đ2. ? Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? ? Đến kỳ nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? ? Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người? - Yêu cầu HS đọc thầm Đ3. ? Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói? - Yêu cầu HS đọc đoạn cuối. ? Nhà vua đã nói như thế nào nào? ? Vua khen cậu bé Chôm những gì? ? Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? ? Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? ? Đoạn 2, 3, 4 nói gì? (GV ghi bảng). ? Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? => GV ghi nội dung (mục I.2). d) Đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn luyện đọc Đ1 theo phân vai. - Yêu cầu HS thi đọc “Chôm lo lắng của ta”. => GV nhận xét cho điểm. 3. Củng cố - dặn dò: ? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài. Chuẩn bị bài sau. - HS gạch trong SGK. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - 4 HS đọc cá nhân theo đoạn. - 1 HS đọc chú giải. - HS đọc toàn bài (2’). - 1 HS đọc bài. - HS đọc thầm. - Người trung thực. - Vua phát cho mỗi bị trừng phạt. - Không, vì nó đã được luộc kỹ rồi. - Vua muốn tìm xem ai là người trung thực. + Vua chọn người trung thực để nối ngôi vua. - HS đọc thầm. - Chôm đem gieo trồng chẳng nảy mầm. - Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp thóc nảy mầm được. - Chôm dũng cảm nói sự thật dù em có thể bị trừng phạt. - HS đọc thầm. - Sững sờ, ngạc nhiên, lo lắng. - HS đọc thầm. - Vua nói vua ban. - Khen Chôm trung thực, dũng cảm. - Cậu được truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh. - HS phát biểu ý kiến riêng. + Cậu bé Chôm là người trung thực. - HS nêu nội dung bài. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - HS luyện đọc theo phân vai. - 3 à 5 HS đọc. - HS phát biểu. Toán Tiết 21 Luyện tập I. Mục đích yêu cầu: - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm. - Nhận biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày. - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian, cách tính mốc thế kỷ. II. Chuẩn bị: Lịch năm. III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: ? 1 giờ = ? phút; 1 phút = ? giây ? 100 năm = ? thế kỷ. => GV nhận xét, đánh giá: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: + BT1/26: - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi 1 số HS nêu kết quả. ? Năm nhuận có bao nhiêu ngày? ? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? => GV kết luận: Hướng dẫn HS đếm số tháng trên nắm tay. + BT2/26: - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi 3 HS làm trên bảng. => GV nhận xét, củng cố đơn vị đo thời gian. + BT3/26: - GV yêu cầu HS dựa vào cách tính mốc thế kỷ để làm bài. => GV nhận xét chữa bài, củng cố cách tính mốc thế kỷ. + BT4/26: - GV hướng dẫn đổi đơn vị đo: ¼ phút = 15 giây 1/5 phút = 12 giây - GV quan sát giúp đỡ HS. => GV nhận xét, chữa bài. + BT5/26: - Yêu cầu HS chơi 2 đội, xem đội nào khoanh đúng và nhanh vào đáp án. => GV nhận xét, tuyên dương đội thắng. 3. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố kiến thức. - BTVN: VBT/ - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện. a) Tháng có 30 ngày là: 4, 6, 9, 11. Tháng có 31 ngày là: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. b) Năm nhuận có 366 ngày (tháng 2 có 29 ngày). - Năm không nhuận có 365 ngày (tháng 2 có 28 ngày). - HS nêu yêu cầu: Viết vào chỗ chấm. - HS thực hiện làm bài 3 ngày = 72 giờ 1/3 ngày = 8 giờ 4 giờ = 240 phút ¼ giờ = 15 phút 8 phút = 480 giây ½ phút = 30 giây 3giờ10phút = 190 phút 2 phút 5 giây = 125 giây 4 phút 20 giây = 260 giây - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài trong vở. - 2 HS trình bày: a) Năm 1789 thuộc thế kỷ XVIII. b) Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380 Năm 1380 thuộc thế kỷ XIV. - HS nêu yêu cầu: - HS theo dõi. - HS thực hiện làm bài. - Bình chạy nhanh hơn Nam: 15 – 12 = 3 (giây). => Vậy Bình chạy nhanh hơn Nam 3 giây. - HS nêu yêu cầu. C B - 2 đội lên chơi. a) b) Lịch sử Tiết 5 Nước ta dưới ách đô hộ I. Mục tiêu: HS biết: - Từ năm 179 TCN à 938, nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. - Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. - Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hóa dân tộc. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập. III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu thành tựu đặc sắc của nước Âu Lạc? ? Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại? => GV nhận xét, đánh giá cho điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: + HĐ1: Làm việc cá nhân - GV đưa ra bảng (để trống nội dung) Thời Các gian mặt Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN à 938 Chủ quyền - Là một nước độc lập. - Trở thành quận, huyện của phong kiến phương Bắc. Kinh tế - Độc lập và tự chủ. - Bị phụ thuộc. Văn hoá - Có phong tục tập quán riêng. - Theo phong tục người Hán, học chữ Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc. + HĐ2: Làm việc cá nhân. - GV đưa ra bảng thống kê (ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống). Thời gian Các cuộc khởi nghĩa Năm 40 Năm 248 Năm 542 Năm 550 Năm 722 Năm 766 Năm 905 Năm 931 Năm 938 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Khởi nghĩa Bà Triệu. Khởi nghĩa Lí Bí. Khởi nghĩa Triệu Quang Phục Khởi nghĩa Mai Thúc Loan. Khởi nghĩa Phùng Hưng. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ. Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ. Chiến thắng Bạch Đằng. 3. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài. Chuẩn bị bài sau. - HS so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. - HS điền nội dung vào các ô trống. - Một số HS trình bày kết quả. - HS nhận xét, bổ sung. - HS điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột các cuộc khởi nghĩa. - Một số HS trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đối chiếu bảng bên. - HS nêu ghi nhớ. Đạo đức Tiết 5 Bày tỏ ý kiến (T1) I. Mục tiêu: 1. Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. 2. Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong gia đình, ở nhà trường. 3. Biết tôn trọng ý kiến của những người khác. II. Chuẩn bị: III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nêu nội dung bài học trước. => GV đánh giá cho điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: + HĐ1: Thảo luận nhóm (C1 và C2 SGK) - Yêu cầu 4 nhóm thảo luận về tình huống trong SGK. => GV kết luận: + HĐ2: Thảo luận nhóm đôi (bt1/9). - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. => GV kết luận: Việc làm của Dung là đúng, vì bạn biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình (Hồng, Khánh là không đúng). + HĐ3: Bày tỏ ý kiến (bt2/9). - GV phổ biến cách bày tỏ thái độ: Đỏ: Tán thành. Xanh: Phản đối. Trắng: Phân vân. => GV kết luận: Ý kiến a, b, c, d là đúng; ý kiến đ là sai. 3. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - Dặn HS thực hiện bt4/SGK. - 4 nhóm thực hiện. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS nêu yêu cầu: - HS thảo luận nhóm đôi. - Một số HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS lần lượt biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước và giải thích lý do. - HS rút ra bài học (2 HS đọc). Soạn: Giảng: Thể dục Tiết 9 Đổi chân khi đi đều sai nhịp Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại. - Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. II. Chuẩn bị: - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: 1 còi, 4 khăn. III. Lên lớp: Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: 2. Phần cơ bản: a) Đội hình, đội ngũ: b) Trò chơi vận động: 3. Phần kết thúc: 6 à 10’ 18 à 22’ 4 à 6’ - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - HS chơi trò “Tìm người chỉ huy”. - HS ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. => GV sửa sai cho HS. + GV tập hợp cả lớp để củng cố. - HS học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Dạy HS bước đệm tại chỗ. - Dạy HS bước đệm trong bước đi. - HS chơi trò “Bịt mắt bắt dê”. - HS chạy 1 vòng quanh sân trường, vừa đi vừa thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học. Toán Tiết 22 Tìm số trung bình cộng I. Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS làm bt1/VBT. - 1 HS làm bt2/VBT. => GV nhận xét, đánh giá cho điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * Giới thiệu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: - GV yêu cầu HS đọc thầm bài toán 1. - GV vẽ tóm tắt nội dung bài toán và nêu cách giải bài toán. - GV hướng dẫn: (6 + 4):2 = 5 (lít) => 5 gọi là số trunh bình cộng của 6 và 4. ? Muốn tìm số trung bình cộng của 2 số ta làm như thế nào? - GV hướng dẫn bt2 (tương tự như trên). - GV lấy vd: Tìm số tru ... , trình bày đúng một đoạn văn trong bài. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n. II. Chuẩn bị: Phiếu ghi bt2a. III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS viết bảng tiếng, từ bắt đầu r/d/gi. => GV nhận xét, đánh giá: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS nghe - viết. - GV đọc bài chính tả. - GV lưu ý HS những từ viết sai chính tả. - GV lưu ý HS cách trình bày bài viết. - GV đọc từng câu ngắn. - GV đọc lại bài. - Thu 5 à 7 bài chấm điểm. => GV nêu nhận xét chung. c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: + BT2/a: - GV dán phiếu lên bảng. => GV nhận xét, chữa bài. + BT3/a: - GV nêu câu đố. => GV nêu đáp án đúng: con nòng nọc. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bt2 (b), bt3(b). - HS nghe. - HS viết bảng. - HS viết bài. - HS quan sát, chữa lỗi chính tả. - HS đổi vở kiểm tra chéo. - HS nêu yêu cầu. - 2 nhóm HS thi làm. - HS đọc câu đố. - HS suy nghĩ tìm lời giải. - Một số HS nêu giải đố. - HS nhận xét. Khoa học Tiết 10 Ăn nhiều rau quả chín Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn I. Mục tiêu: - Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. - Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. - Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. II. Chuẩn bị: - Sử dụng hình trong SGK/22+23. - Tháp dinh dưỡng SGK/17. III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu ích lợi của muối i-ốt? ? Nêu tác hại của thói quen ăn mặn? => GV nhận xét, đánh giá cho điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: + HĐ1: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp nhiều rau và quả chín. - Yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào/1 tháng (đối với người lớn). ? Kể tên một số loại rau, quả các em ăn hàng ngày? ? Nêu ích lợi của việc ăn rau, quả? => GV kết luận: + HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi: ? Theo bạn, thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? => GV kết luận: H3: người nông dân đang chăm sóc ruộng rau sạch. + HĐ3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. - Yêu cầu 3 nhóm thảo luận về: Cách chọn thức ăn tươi, sạch; Cách chọn đồ hộp và chọn thức ăn được đóng gói; Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn. => GV kết luận: (quan sát hình dáng bên ngoài, màu sắc). 3. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố kiến thức. - Dặn HS về làm bài tập. - Chuẩn bị bài sau. - HS quan sát và nhận ra: rau và quả chín cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo. - HS kể. - HS nêu: - HS quan sát H3, 4-SGK/23 và thảo luận. - Từng cặp HS trình bày. - 3 nhóm cùng thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Soạn: Giảng: Thể dục Bài 10: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đi đều vòng phải vòng trái, đứng lại. Trò chơi: “Bỏ khăn” I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, dổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi “Bỏ khăn” II. Chuẩn bị: - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: 1 còi và 4 khăn. III. Lên lớp: Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ: b) Trò chơi vận động: 3. Phần kết thúc: 6 à 10’ 18 à 22’ 4 à 6’ - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. Chấn chỉnh trang phục. - HS chạy 1 vòng quanh sân trường. - HS ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - GV sửa sai cho HS. - HS chia 3 tổ tập luyện. + Trò chơi “Bỏ khăn”: - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. - HS chơi. - HS vỗ tay theo nhịp 1-2. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV giao bài tập về nhà. Toán Tiết 25 Biểu đồ (tiếp theo) I. Mục đích yêu cầu: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. - Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. - Bước đầu xử lý số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. II. Chuẩn bị: Sử dụng hình vẽ SGK/30+31. III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS trả lời bt1-VBT/26. - 1 HS trả lời bt2-VBT/26. => GV nhận xét cho điểm: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * Làm quen với biểu đồ cột: - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được” ? Có mấy thôn được nêu trên bản đồ? ? Các số ghi ở cột trái chỉ gì? ? Mỗi cột biểu diễn gì? Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì? - Yêu cầu HS nêu tên số chuột đã diệt của từng thôn. => GV kết luận: c) Thực hành: + BT1/31: -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK/31. => GV nhận xét kết luận: + BT2/32: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK/32. - GV treo bảng phụ. - GV yêu cầu HS làm bài. 2 HS làm trên bảng. => GV chốt đáp án đúng: Năm 02 -03: 35 x 3 = 105 (HS) Năm 03 – 04: 32 x 4 = 128 (HS) Năm 02-03 ít hơn năm 03-04: 23 (HS). 3. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố kiến thức. - Nhận xét giờ học. - BTVN: VBT/27+28 - Chuẩn bị bài sau. - HS quan sát hình vẽ trong SGK. - 4 thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng. - Chỉ số con chuột. - Biểu diễn số chuột của thôn đã diệt. Chỉ số chuột biểu diễn ở cột đó. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu: - HS quan sát và trả lời câu hỏi SGK/31. - HS nêu yêu cầu: - HS quan sát hình vẽ. - 1 HS làm phần a. - 1 HS làm phần b. Tập làm văn Tiết 10 Đoạn văn trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện. - Viết được những đoạn văn kể chuyện: lời lẽ hấp dẫn, sinh động, phù hợp với cốt truyện và nhân vật. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập. III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: ? Cốt truyện là gì? ? Cốt truyện thường gồm những phần nào? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu vd: + Bài 1: - Yêu cầu HS đọc lại truyện “Những hạt thóc giống”. -Yêu cầu HS thảo luận 6 nhóm. - Yêu cầu nhóm dán phiếu, nhận xét. => GV kết luận lời giải đúng (3 sự việc). + Bài 2: ? Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn? ? Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2? => GV kết luận: + Bài 3: - Yêu cầu HS thảo luận đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. => GV kết luận: c) Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. d) Luyện tập: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. ? Câu chuyện kể lại chuyện gì? ? Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? ? Đoạn 1, 2 kể sự việc gì? ? Đoạn 3 còn thiếu phần nào? ? Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày, GV nhận xét cho điểm. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhàn viết lại đoạn 3. - Chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - 6 nhóm thảo luận. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Chỗ mở đầu đoạn văn là đầu dòng lùi vào một ô. Chỗ kết thúc à chấm xuống dòng. - Kết thúc là lời thoại nhưng không phải là một đoạn văn. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện. - HS trả lời. - 3 HS đọc. - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung. - Kể về một em bé hiếu thảo, trung thực, thật thà. - Đoạn 1, 2 hoàn chỉnh. Đoạn 3 còn thiếu. - HS nêu. - Phần thân đoạn. - Sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi. - HS làm bài. - 5 HS trình bày. Kỹ thuật Tiết 5 Khâu thường (tiếp) I. Mục đích yêu cầu: (Như tiết 1). II. Chuẩn bị: (Như tiết 1). III. Lên lớp: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) HS thực hành khâu: - Gọi HS nhắc lại kỹ thuật khâu thường. => GV nhận xét thao tác của HS. Nhắc lại kỹ thuật khâu theo 2 bước: - GV hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. => GV quan sát, giúp đỡ HS. c) Đánh giá kết quả học tập của HS: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá. => GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - 2 HS nhắc lại. - 2 HS thực hiện một vài mũi khaâ thường. - HS nghe. - HS nghe. - HS thực hành khâu mũi khâu trên vải. - HS trưng bày sản phẩm. - HS tự đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn. Sinh Hoạt M«n : An toµn giao th«ng. Bài 5 : Giao th«ng ®êng thuû vµ ph¬ng tiÖn giao th«ng ®êng thuû I. Mục tiªu : - Hs biÕt mÆt níc còng lµ mét lo¹i ®êng giao th«ng vµ ë níc ta, giao th«ng ®êng thuû rÊt thuËn lîi vµ cã vai trß quan träng. - Hs biÕt tªn gäi c¸c lo¹i ph¬ng tiÖn GT§T vµ c¸c biÓn b¸o hiÖu giao th«ng ®êng thuû. - Hs nhËn biÕt ®îc c¸c lo¹i ph¬ng tiÖn GT§T vµ tªn gäi cña chóng, nhËn biÕt 6 biÓn b¸o hiÖu. - Cã th¸i ®é ®óng khi tham gia giao th«ng ®êng thñy. II. Chuẩn bị: - MÉu 6 biÓn b¸o hiÖu GT§T. - B¶n ®å tù nhiªn VN. - Mét sè tranh, ¶nh. III.C¸c hoạt động dạy học cơ bản : Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1. KiÓm tra vµ giíi thiÖu bµi ? Líp 3, c¸c em ®· häc nh÷ng lo¹i ®êng giao th«ng nµo. - GV giíi thiÖu : Ngoµi ra, ngêi ta cßn cã thÓ ®i l¹i b»ng lo¹i giao th«ng nµo kh¸c. - GV treo b¶n ®å - giíi thiÖu s«ng ngßi vµ ®êng biÓn níc ta. * Hoạt động 2. T×m hiÓu vÒ giao th«ng trªn ®êng thuû - C¸c em ®· nh×n thÊy tµu, thuyÒn ®i l¹i ë ®©u. - GV giíi thiÖu nh÷ng n¬i cã thÓ ®i l¹i trªn mÆt níc ®îc : trªn mÆt s«ng, hå lín, c¸c kªnh r¹ch,... - GV gi¶ng, nãi vÒ m¹ng líi giao th«ng gäi lµ GT§T. + GT§T chia lµm 2 lo¹i : GT§T néi ®Þa vµ giao th«ng ®êng biÓn. * Hoạt động 3. Ph¬ng tiÖn giao th«ng ®êng thuû néi ®Þa. ? Cã ph¶i bÊt cø ë ®©u cã mÆt níc ( ao, hå, s«ng suèi,.. ) ®Òu cã thÓ ®i l¹i vµ trë thµnh GT§T. - GV nªu VD vÒ nh÷ng n¬i cã thÓ ®i l¹i ®îc. - GV ®Æt V§ : ? §Ó ®i l¹i trªn mÆt níc, cÇn dïng nh÷ng ph¬ng tiÖn nµo. - GV nhËn xÐt vµ ph©n lo¹i c¸c lo¹i ph¬ng tiÖn. - GV cho HS xem tranh, ¶nh vÒ c¸c ph¬ng tiÖn GT§T. ? Nãi tªn tõng lo¹i ph¬ng tiÖn. * Ho¹t ®éng 4. BiÓn b¸o hiÖu GT§T - GV giíi thiÖu : Trªn mÆt níc còng lµ ®êng gt, còng cÇn cã biÓn b¸o ®¶m b¶o an toµn. - GV treo tranh 6 biÓn b¸o lªn b¶ng vµ giíi thiÖu. - GV kÕt luËn. * Ho¹t ®éng 5.Cñng cố dặn dß: - C¶ líp h¸t bµi "Con kªnnh xanh xanh". + 2 lo¹i ®êng giao th«ng: - HS ph¸t biÓu - HS ph¸t biÓu - HS quan s¸t tranh ¶nh su tÇm. + chØ nh÷ng n¬i mÆt níc cã bÒ réng, ®é s©u, + trªn s«ng, hså lín, kªnh, r¹ch, - HS th¶o luËn cÆp ®«i- ghi tªn l¹i c¸c ph¬ng tiÖn gt. - HS ph¸t biÓu: thuyÒn, bÌ, m¶ng, phµ, - HS quan s¸t tranh theo nhãm 3. - C¸c nhãm ph¸t biÓu. - HS theo dâi.
Tài liệu đính kèm: