Giáo án Tuần 6 - Buổi 1 - Lớp 3

Giáo án Tuần 6 - Buổi 1 - Lớp 3

Tập đọc+Kể chuyện:

Tiết 16+17: BÀI TẬP LÀM VĂN

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật "tôi" và lời người mẹ.

- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói (trả lời được các CH trong SGK).

B. Kể chuyện:

Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.

II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ sgk

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 6 - Buổi 1 - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6:
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc+Kể chuyện:
Tiết 16+17: BÀI TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật "tôi" và lời người mẹ.
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói (trả lời được các CH trong SGK).
B. Kể chuyện: 
Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ sgk 
III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc:
A. Kiểm tra: 
- Gọi 2 h/s đọc bài Cuộc họp của chữ viết 
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. Giáo viên đọc mẫu.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
GV viết bảng và HD đọc từ khó.
HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp, HD giải nghĩa từ. 
VD: Thế nào là viết lia lịa ?...
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
3. Tìm hiểu bài:
- Nhân vật xưng tôi trong chuyện này là ai?
- Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào ?
- Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn ?
GV KL: Cô-li-a thấy khó kể ra những việc đã làm để giúp đỡ mẹ vì ở nhà mẹ Cô-li-a thường làm mọi việc. Có lần bận, mẹ định nhờ Cô-li-a giúp việc này việc nọ nhưng thấy con đang học lại thôi...
- Thấy các bạn viết nhiều Cô-li-a làm cách gì để bài viết dài hơn?
- Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a giặt quần áo thì em lại ngạc nhiên?
- Vì sao sau đó Cô-li-a lại vui vẻ làm theo lời mẹ ?
Bài học đã giúp em hiểu điều gì ?
4. Luyện đọc lại: 
- HD đọc phân vai.
- Tổ chức thi đọc phân vai.
- Nhận xét.
- HS đọc bài.
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm.
- 1HS đọc bài, lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. Đọc 2 vòng. 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu, dấu phẩy và khi đọc câu.
- Viết rất nhanh và liên tục.
- Đọc nhóm 4, lần lượt từng em đọc 1 đoạn trong nhóm. 
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc 3 đoạn 1, 2, 3. 1 HS đọc đoạn 4
1 HS đọc cả bài. 
- Cô-li-a
- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ
- Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc để dành thời gian cho Cô-li-a học. 
- Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra những việc chưa bao gờ làm nhữ giặt áo lót, áo sơ mi và quần. 
- Vì em chưa làm việc này bao giờ 
- Vì nhớ ra là minh đã nói trong bài tập làm văn.
- Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những điều HS nói tốt về mình phải cố làm bằng được. 
- HS theo dõi.
- Các nhóm thi đọc diễn cảm. 
 Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ:
2. HD kể lại câu chuyện theo tranh:
- Sắp xếp lại thành 4 tranh theo thứ tự của câu chuyện.
- Kể lại đoạn 1 của câu chuyện theo lời của em. 
a. HS suy nghĩ và kể nhẩm theo tranh.
b. HS dựng lại câu chuyện theo tranh.
c. Nhận xét.
- Khen ngợi HS có lời kể sáng tạo.
C. Củng cố dặn dò: 
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ?
- Về nhà kể cho người thân nghe.
- HS sắp xếp tranh theo thứ tự truyện.
- HS dựng lại câu chuyện theo tranh.
- Thi kể từng đoạn(cả câu chuyện).
___________________________________
Toán:
Tiết 26: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: 
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.( Bài 1, bài 2, bài 4)
 II. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra: 
- Gọi h/s làm bài. 1/2 của 14l là ... l
 1/5 của 30 HS là ... HS
 B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. HD luyện tập.
Bài 1: 
- Muốn tìm 1/2; 1/6 của một số ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm vào vở. 
- Chữa bài. 
Bài 2: 
- GV HD giải bài toán. 
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu h/s làm bài. GV theo dõi gợi ý h/s còn lúng túng.
- Nhận xét đánh giá và cho điểm. 
Bài 3**: 
 - GV HD h/s khá giải bài toán. 
Bài toán cho biết gì ? 
Bài toán hỏi gì ?
- NX đánh giá và cho điểm.
Bài 4: 
- Yêu cầu đọc đề. 
- Giải thích tại sao ?
C. Củng cố dặn dò : 
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào?
- Về nhà xem lại bài tập. 
2 HS giải bài tập.
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
a, Tìm 1/ 2 của :
 của 12 em là 12 : 2 = 6 em 
 của 18 kg là 18 : 2 = 9 kg 
 của 10 lít là 10 : 2 = 5 lít
b, Tìm 1/6 của: 
 của 24 m là 24 : 6 = 4 m
 của 30 giờ là 30 : 6 = 5 giờ
 của 54 ngày là 54 : 6 = 9 ngày
 - HS đọc yêu cầu 
 - Nhiều HS nêu miệng tóm tắt. 
 - Cả lớp giải vào vở.
Bài giải:
Vân tặng bạn số bông hoa là :
30 : 6 = 5 (bông hoa)
 Đáp số: 5 bông hoa
- HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bài.
Bài giải:
Lớp 3A có số HS đang tập bơi là 
28 : 4 = 7 (HS)
 Đáp số: 7 h/s
- Đọc đầu bài.
- Đã tô màu 1/5 vào hình 2 và hình 4
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 27: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
I. Mục tiêu: 
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.( Bài 1, bài 2 (a), bài 3)
 II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra: 
Gọi h/s thực hiện phép nhân: 53 4 ;
 x :6 =13.
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. HD chia: 96:3
- Gọi h/s đặt tính.
- HD chia như SGK.
9 chia 3 được mấy? viết mấy...
3. Luyện tập: 
Bài 1: 
- GV theo dõi HS đặt tính. 
HD tính: 48:4
- Nhắc nhở HS tính từ phải sang trái; lưu ý h/s yếu.
GV và lớp nhận xét.
Bài 2: 
- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc bài. 
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét và chữa bài
C. Củng cố dặn dò: 
- Nêu cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số?
- Nhận xét giờ học. Về nhà tập chia thành thạo.
2 h/s thực hiện phép nhân 
- 1 h/s đặt tính bảng lớp.
- Thực hành chia theo HD.
96
3
 9
 06
 6
0
32
- Nêu yêu cầu. 
- HS làm bài bảng con.
84
2
66
6
36
3
 8
 04
 4
 0
42
 6
 06 
 6
 0
11
 3
 06
 6
 0
12
- Nêu yêu cầu.
3 HS làm trên bảng.
Cả lớp làm bảng nháp.
a, Tìm 1/3 của
1/3 của 69 kg là 69 : 3 = 23 kg
1/3 của 36 m là 36 : 3 = 12 m
1/3 của 93 lít là 93 : 3 = 31 lít
b, Tìm 1/2 của 
1/2 của 24 giờ là 24 : 2 = 12 giờ
1/2 của 48 p là 48 : 2 = 24 p
1/2 của 44 ng là 44 : 2 = 22 ng 
- HSđọc bài.
-1 h/s làm trên bảng.
- Cả lớp làm vào vở.
- Nhiều em nêu miệng tóm tắt .
Bài giải:
Mẹ biếu bà số quả cam là :
36 : 3 = 12 (quả) 
 Đáp số: 12 quả
_____________________________________
Chính tả:
Tiết 11: BÀI TẬP LÀM VĂN 
 I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng: Chuẩn bị bài tập 2, 3
 III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- GV đọc cho h/s viết.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS viết chính tả:
a. HD HS chuẩn bị.
- GV đọc mẫu. 
- Đoạn văn kể chuyện gì?
- Tìm danh từ tên riêng trong bài chính tả?
- Tên riêng trong bài chính tả được viêt như thế nào ?
- HS viết tiếng khó.
b. GV đọc bài chính tả .
- Theo dõi nhắc nhở h/s yếu. 
- Đọc cho h/s soát lỗi.
c. Chấm chữa bài.
- Chấm bài nhận xét.
3. HD bài tập:
Bài 2: 
- Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập 2.
Bài tập yêu cầu gì ?
a, (kheo/khoeo) ... chân
b, (khẻo/khoẻo) người lẻo ...
c, (nghéo/ngoéo) ... tay
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò: 
- GV rút kinh nghiệm bài học.
- Em nhận xét gì về cách viết tên người nước ngoài?
- Nhận xét giờ học. Dặn h/s ghi nhớ chính tả khi viết eo/oeo.
- 2 HS viết bảng: nắm cơm, lắm việc, gạo nếp, lo lắng.
- 1, 2 HS đọc bài. 
- HS nêu ý kiến.
Cô-li-a
- Viết hoa chữ cái đầu tiên đặt gạch nối giữa các tiếng. 
- Làm văn, Cô-li-a, lúng túng, ngạc nhiên
- HS viết bài 
- Đổi vở soát lỗi
Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. 
- HS điền bảng phụ.
a, khoeo chân
b, người lẻo khoẻo
c, Ngoéo tay
___________________________________________ 
Đạo đức:
Tiết 6: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH 
I. Mục tiêu:
- Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.( Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày.)
II. Tài liệu và phương tiện: 	
 - Vở BT đạo đức.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế. 
+ Mục tiêu: HS tự nhận xét về những việc làm của mình đã tự làm hoặc chưa tự làm. 
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS tự liên hệ.
- Các em đã tự làm lấy những việc gì của mình ?
- Các em đã thực hiện việc đó như thế nào ?
- Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc ? 
GV khen ngợi những HS biết tự làm lấy công việc của mình và khuyến khích những HS khác noi theo.
2. Hoạt động 2: Đóng vai.
+ Mục tiêu: HS thực hiện một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình qua trò chơi.
+ Cách tiến hành: 
- HS trả lời.
- Không để bố mẹ phải nhắc nhở nhiều, gặp bài khó phải đầu tư suy nghĩ. 
- Em cảm thấy rất vui và tự tin. 
- GV giao việc cụ thể cho từng nhóm. 
TH 1: Ơ nhà Hạnh được phân công quét nhà nhưng hôm này Hạnh cảm thấy ngại nên nhờ mẹ quét hộ.
Nếu em có mặt ở nhà Hạnh lúc đó, em sẽ khuyên bạn thế nào ?
TH 2: Hôm nay đến phiên Xuân làm trực nhật lớp. Tú bảo: Nếu cậu cho tớ mượn chiếc ô tô để chơi thì tớ sẽ trực nhật thay cho. 
Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó?
+ Kết luận: Nếu có mặt ở đó các em cân khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì ... Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. 
+ Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến liên quan
+ Cách tiến hành:
Nhóm 1+2+3 xử lí tình huống 1
Nhóm 4+5+6 xử lí tình huống 2
- HS tự đưa ra lời khuyên.
Các nhóm nhận xét bổ sung. (khuyên bạn nên tự quét nhà vì đó là công việc của mình đã được giao)
- Xuân nên tự làm trực nhật và cho bạn mượn đồ chơi.
- GV yêu cầu HS làm vở bài tập đạo đức 
1 HS đọc yêu cầu bài. 
Hãy viết vào ô trống dấu cộng trước ý kiến mà em đồng ý, dấu trừ trước ý kiến em không đồng ý. 
+ GV kết luận: Trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày em hãy tự làm lấy công vi ...  biết phép chia hết và phép chia có dư: 
- GV viết phép tính chia:
 8:2 và 9:2
- Gọi h/s lên bảng thực hiện.
- Em có nhận xét gì về 2 phép chia này ?
Chú ý: Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia.
3. Luyện tập:
Bài 1: 
- HD mẫu:
12
6
17
5
 12
 0
2
 15
 2
3
- Cho 2 h/s làm trên bảng.
- Yêu cầu cả lớp làm sgk.
GV và lớp nhận xét.
Bài 2: 
- GV HD mẫu.
- Củng cố về cách thực hiện phép chia
GV nhận xét 
Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu.
- Nhận xét và sửa sai.
C. Củng cố dặn dò : 
- Nêu nhận xét về số dư và số chia trong phép chia có dư?
- Về nhà học thuộc bảng chia 6.
- HS lên bảng.
- Đọc là 8 chia 2 bằng 4
8 chia 2 được 4 viết 4. 4 nhân 2 bằng 8 viết 8. 8 trừ 8 hết viết 0
9 chia 2 được 4 dư 1
Đọc là 9 chia 2 được 4 dư 1
- Đọc yêu cầu
Tính rồi viết theo mẫu.
- HS làm bài.
20
5
19
3
20
0
4
18
1
6
........
- Đọc bài.
1 h/s làm trên bảng.
Lớp làm vở.
Câu 1: Đúng
Câu 2: Đúng
Câu 3: đúng
Câu 4: Sai
- Nêu đầu bài.
- 1 h/s làm trên bảng.
- Lớp làm sgk.
- Đã khoanh tròn hình a.
_____________________________ 
 Tập làm văn:
Tiết 6: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC 
 I. Mục tiêu:
 - Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học.
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
 II. Đồ dùng: Ghi sẵn các câu hỏi gợi ý trên bảng. 
 III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi?
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. HD làm bài tập:
Bài 1: 
- GV nêu yêu cầu của bài : Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có cái riêng. Nhưng nhất thiết phải kể về ngày tựu trường.
- Gợi ý: Cần nói rõ buổi đầu đến lớp là buổi sáng hay chiều?
- Thời tiết như thế nào? Ai đưa em đến trường? Lúc dầu em bỡ ngỡ ra sao ? Buổi học đó kết thúc như thế nào ? Cảm súc của em về buổi học đó?
- Tổ chức tập kể thao nhóm.
- Yêu cầu kể trước lớp.
- GVnhận xét đánh giá.
Bài 2: 
GV: Viết giản dị chân thật, những điều vừa kể. Có thể viết từ 5 đến 7 câu có thể viết hơn.
- Yêu cầu viết.
- Yêu cầu 3 em đọc lại bài. GV nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò: 
- GV khen ngợi cá nhân và tổ làm tốt bài tập thực hành. 
- Nhận xét giờ học.
- 2 h/s kể chuyện.
- Cả lớp đọc thầm.
- Một h/s khá kể mẫu.
- Từng cặp kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình.
VD:
Buổi sáng hôm ấy, trời thu mát mẻ, bố dắt em đến trường. Con đường từ nhà đến trường quen thuộc mà hôm nay sao em thấy lạ. Theo bố bước vào cổng trường em ngỡ ngàng nhìn cảnh, nhìn người... Ngôi trường sao rộng thế, người đông thế, cảnh tượng thật từng bừng náo nhiệt
- Đọc yêu cầu.
- Viết lại những điều em đã kể thành 1 đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu. 
- HS viết bài.
- HS đọc bài.
________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 6: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRƯỜNG HỌC-DẤU PHẨY 
I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ ngữ về trường học qua BT giải ô chữ (BT1).
- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2).
II. Đồ dùng: 
Nội dung bài tập 1 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Nêu các hình ảnh so sánh trong bài 1-43.
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. HD làm bài tập:
Bài 1: 
- GV nhắc lại từng bước thực hiện:
Bước 1: Dựa vào lời gợi ý đoán xem từ gì.
Bước 2: Ghi từ vào các ô theo hàng ngang (chữ in hoa) mỗi ô trống ghi một chữ cái.
Bước 3: Sau khi điền đủ từ vào ô vuông thì đọc từ mới xuất hiện.
- Tổ chức cho h/s thực hiện.
Bài 2 
- HD h/s tìm và ghi dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò: 
- Hãy đặt một câu có một từ vừa tìm ở bài 1?
- HS nhắc lại ND vừa học.
- HS nêu miệng.
HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập.
- HS thực hiện làm bài.
Lời giải ô chữ:
+ diễu hành + sgk
+ cha mẹ + thời khoá biểu
+ ra chơi + lười học
+ học giỏi + giảng bài
+ cô giáo + thông minh 
- HS đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm từng câu văn Làm bài ra nháp. 
a, Ông em, bố em và chú em đều làm thợ mỏ. 
b, Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan trò giỏi.
c, Nhiệm vụ của Đội viện là: thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.
_________________________________
Mĩ thuật:
Tiết 6: VẼ TRANG TRÍ: VẼ TIẾP HOẠ TIẾT 
VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu: 
- Hiểu thêm về trang trí hình vuông.
- Biết cách vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông.
- Hoàn thành được bài tập theo yêu cầu.
-** HS khá giỏi: Vẽ đuợc hoạ tiết cân đối, tô màu đều, phù hợp.
II. Chuẩn bị:
GV: Sưu tầm tranh ảnh một số đồ vật có dạng hình vuông. Hình gợi ý cách vẽ. 
HS: Vở vẽ, bút chì, bút màu ... 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra :
- Kiểm tra đồ dùng học bộ môn.
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu: 
 2. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét. 
- GV giới thiệu một số đồ vật dạng hình vuông có trang trí. 
- Nêu sự khác nhau về cách trang trí ở hình vuông?
- Nêu hoạ tiết thường dùng để trang trí hình vuông ?
- Nêu hoạ tiết chính và hoạ tiết phụ? 
3. Hoạt động 3: Cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu
- GV HD HS cách vẽ hoạ tiết: 
+ Nhận biết các hoạ tiết và tìm cách vẽ tiếp. 
+ Dựa vào các trục để vẽ cho đều.
+ Vẽ hoạ tiết vào các góc xung quanh sau đó hoàn thành bài vẽ.
- Gọi h/s nêu các bước.
4. Hoạt động 3: Thực hành 
- Tổ chức cho h/s thực hành vẽ bài.
- GV theo dõi nhắc nhở gợi ý h/s còn lúng túng.
5. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
- Yêu cầu h/s trình bày bài vẽ.
- HD lớp nhận xét.
- GV nhận xét xếp loại. Động viên khen ngợi những HS có sản phẩm tốt.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị màu vẽ cho bài sau. Về nhà quan sát cái chai.
HS quan sát và nhận xét. 
- Vẽ hoạ tiết, cách sắp xếp các hoạ tiết và màu sắc. 
- Hoa lá chim thú. 
- Hoạ tiết phụ ở các góc giống nhau.
Nên lựa chọn màu cho hoạ tiết chính, hoạ tiết phụ và màu nền
- HS vẽ bài theo các bước.
Bước 1: Vẽ hoạ tiết chính
Bước 2: Chọn màu tô hoạ tiết chính 
Bước 3: Tô màu vào hoạ tiết phụ
Bước 4: Tô màu nền.
- Chọn một số bài vẽ tốt trưng bày sản phẩm.
HS bình chọn sản phẩm đẹp.
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012
Toán:
Tiết 30: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
- Vận dụng phép chia hết trong giải toán.( Bài 1, bài 2 (cột 1, 2, 4), bài 3, bài 4)
II. Đồ dùng: 
 12 hình tròn (hoặc 12 que tính)
 III.Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Gọi 2 h/s lên bảng giải: 67 : 2 ; 96 : 3
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. HD giải bài tập: 
 Bài 1: Bài yêu cầu gì ?
- Gọi 4 h/s lên bảng, lớp giải vào sách 
- GV và HS nhận xét bài. 
- Em có nhận xét gì về số dư ?(số dư bao giờ cũng bé hơn số chia)
Bài 2: 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
 Bài 3: 
- Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
(Tìm một trong các phần bằng nhau của một số)
- Tìm 1/3 của 27 HS. 
- Yêu cầu h/s làm bài.
Bài 4:
Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là số nào ?
Vậy trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào ?
C. Củng cố dặn dò : 
 - Nêu nhận xét về số dư trong phép chia cho 4?
 - Nhận xét giờ học, dặn h/s về ôn lại bài. 
- HS thực hiện.
- Nêu yêu cầu bài. 
- HS làm bài.
17
2
35
4
42
5
 16
 1
8
 32
 3
8
40
2
8
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- 3 HS lên bảng giải. 
- Lớp giải vào bảng con. 
- 1 số HS nêu miệng cách thực hiện phép chia. 
24
6
 24
 0
4
............
- HS đọc dề bài. Lớp đọc thầm .
- 1 HS lên bảng làm bài. 
Lớp giải vào vở. 
Bài giải:
Lớp đó có số HS giỏi là :
27 : 3 = 9 (HS)
 Đáp số: 9 HS
- Trong các phép chia với số chia là 3 số dư lớn nhất của các phép chia đó là: A-3, B-2, C-1, D-0
- Trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư có thể là 0, 1, 2 
- Trong các phép chia với số chi là 3 thì số dư lớn nhất là 2: B2
______________________________________
Âm nhạc:
(Cô Trang soạn giảng)
_____________________________________
Chính tả:
	Tiết 12: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
 I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo (BT1).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng: ND bài tập 2
 III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- GV đọc cho h/s viết: khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD nghe viết:
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc mẫu.
- Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào?
- Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Yêu cầu HS viết tiếng khó vào bảng con.
b, HS viết bài vào vở:
- GV đọc bài cho h/s viết.
- GV theo dõi uốn nắn, nhắc nhở h/s yếu, 
c. Chấm chữa bài.
- GV chấm 6 bài và nhận xét.
3. HD bài tập:
Bài 2: 
- HD làm bài tập.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 3: (a)
- HD tìm tiếng bắt đầu s/x.
- Nhận xét và chữa bài.
C. Củng cố dặn dò: 
- Khi viết sau dấu chấm và đầu câu viết thế nào?
- Nhận xét giờ học. Về nhà khắc phục những thiếu sót.
Viết bảng con.
- 2 h/s đọc.
- Đám học trò mới bỡ ngỡ, rụt rè
Đứng nép bên người thân, đi từng bước nhẹ, e sợ như con chim, thèm vụng ao ước được mạnh dạn.
Có 3 câu. Viết hoa.
- HS viết từ khó VD: bỡ ngỡ, quãng , rụt rè
- HS viết bài.
- Tự chữa lỗi.
- Đọc yêu cầu.
2 h/s làm trên bảng.
HS đọc bài
nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu
- Đọc yêu cầu.
- Tìm các tiếng bắt đầu bằng s/x
Siêng năng, xa, xiết
______________________________________
Sinh hoạt:
NHẬN XÉT TUẦN 6
I. Mục tiêu:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 6. Nêu phương hướng phấn đấu tuần 7. 
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
- HS vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động :
1. Sinh hoạt lớp: 
- Tổ trưởng các tổ nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 6. 
- Lớp nêu ý kiến và nêu hướng phấn đấu của tuần học 7.
* GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 6.
* GV bổ sung cho phương hướng tuần 7:
 - Phát huy tốt các ưu điểm, khắc phục tồn tại còn mắc phải. Ôn lai cho thuộc các bảng nhân chia đã học.
- Tuyên dương một số h/s chăm ngoan. 
2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s múa hát và vui chơi các trò chơi.
 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát-vui chơi tích cực.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 6 BUOI 1.doc