Giáo án Tuần thứ 13 Khối lớp 3

Giáo án Tuần thứ 13 Khối lớp 3

Tập đọc- Kể chuyện: NGƯÒI CON CỦA TÂY NGUYÊN

Thời gian: 70 phút

I. Mục tiêu:

A – Tập đọc:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ có âm, vần, thanh HS dễ viết sai do phương ngữ: càn quét, huân chương. Bok Pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy.

- Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:

- Hiểu được nghĩa các từ khó, từ địa phương chú giải trong bài: bok, càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, người Thượng.

- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1155Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần thứ 13 Khối lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Ngày dạy: Thứ hai 15/11/2010
Tập đọc- Kể chuyện: NGƯÒI CON CỦA TÂY NGUYÊN
Thời gian: 70 phút
I. Mục tiêu:
A – Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ có âm, vần, thanh HS dễ viết sai do phương ngữ: càn quét, huân chương. Bok Pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy...
- Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu được nghĩa các từ khó, từ địa phương chú giải trong bài: bok, càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, người Thượng.
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.
B – Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Biết kể 1 đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong truyện.
II. Đồ dùng:
- Ảnh anh Núp trong SGK.
III. Các hoạt động:
 GV
 HS
A – Bài cũ: ( 5 phút) 
- Y/c: 
- Nhận xét ghi điểm
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: ( 1 phút) Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: ( 15 phút) Luyện đọc.
a) GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
ª Hoạt động 3: ( 12phút) Tìm hiểu bài.
- Y/c:
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
+ Ở Đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì?
+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
ª Hoạt động 4: ( 15 phút) Luyện đọc lại.
- Y/c: 
- Nhận xét
Kể chuyện: ( 20 phút)
1) GV nêu nhiệm vụ.
2) Hướng dẫn HS kể bằng lời của nhân vật.
+ Trong đoạn văn mẫu trong SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1
ª Củng cố - Dặn dò: ( 2 phút)
- Y/c:
- 2 hs đọc bài cảnh đẹp non sông
- HS lắng nghe.
- Đọc từng câu.
- HS tiếp nối nhau đọc mỗi em 1 câu cho đến hết lượt
- Phát âm từ khó: càn quét, huân chương, lũ làng
- 3 hs nối tiếp đọc 3 đoạn trong bài
- 1 hs đọc chú giải trong sgk
- HS đọc thầm đoạn 1 trả lời:
+ Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua.
- HS đọc thầm đoạn 2.
+ Đất nước mình rất mạnh, mọi người đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.
- HS đọc đoạn 3.
+ ........ 1 cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một huân chương cho Núp.
- Hs đọc bài trong nhóm 3
- Một số nhóm thi đọc trước lớp
- Nhận xét bình chọn
- Chọn kể lại 1 đoạn kể của câu chuyện "Người con của Tây Nguyên".
- Một HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu.
- HS đọc thầm đoạn văn.
+ Nhập vai anh Núp, kể lại câu chuyện theo lời của anh Núp.
- HS thi kể trước lớp.
- HS chọn vai, suy nghĩ về lời kể. HS tập kể.
- Một HS nói ý nghĩa truyện.
- Tập kể chuyện ở nhà
 ___________________________________________________
Toán: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu:
- Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Giải đúng các bài toán.
- Học tập nghiêm túc, thích học toán.
MTR: hs yếu làm các bài tập 1,2,3( cột a,b)
II. Đồ dùng: 
- Tranh vẽ minh họa bài toán như trong SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
 GV
 HS
A- Bài cũ: ( 5phút)
- Luyện tập.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: ( 1 phút)Giới thiệu bài
ª Hoạt động 2: ( 15 phút)hình thành kiến thức
- Nêu ví dụ:
+ Đoạn thẳng AB dài 2cm.
+ Đoạn thẳng CD dài 6cm.
- Hỏi: Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB?
- Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
- Y/c: 
- Phân tích bài toán (2 bước) tương tự như ví dụ.
- Sơ đồ: 30 tuổi
Tuổi mẹ:
Tuổi con:
 6 tuổi 
- Vậy: Tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?
ª Hoạt động 2: ( 18 phút)luyện tập
* Bài 1: 
- Y/c: 
- Hd mẫu
- Nhận xét
* Bài 2: 
- Y/c: 
- Hd: Bài toán cho biết gì?
 Bài toán hỏi gì?
 Muốn biết ngăn trên bằng một phần mấy ngăn dưới ta làm thế nào?
- Nhận xét
* Bài 3: 
- Y/c: 
- Nhận xét
ª Củng cố - Dặn dò: ( 1 phút)
-y/c:
- 3, 4 em đọc bảng chia 8.
- Lớp nhận xét.
 2cm
A
C
	 6cm
- HS thực hiện phép chia: 6 : 2 = 3 (lần)
* Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm như sau:
+ Thực hiện phép chia độ dài của CD cho độ dài của AB: 	6 : 2 = 3 (lần)
+ Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
- Nêu bài toán
- Nêu cách giải bài toán
- Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?
	30 : 6 = 5 (lần)
- Trả lời: ().
- Trình bày bài giải như trong sách Toán 3.
- Nêu y/c của bài 
- Hs lên bảng làm các phận còn lại
- Nhận xét
- Lên bảng tóm tắt và giải bài toán
 Bài giải: 
Ngăn dưới gấp ngăn trên một số lần là:
 24 : 6 = 4( lần)
 Vậy ngăn trên bằng ngăn dưới
- Quan sát các a, b hình trong sgk và trả lời câu hỏi
a) 
 b)
- Về nhà xem lại bài.
 __________________________________________
Ngày dạy: Thứ ba 16/11/2010
Chính tả: ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu:
- Viết chính xác bài "Đêm trăng trên Hồ Tây". Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Viết đúng một số chữ có vần iu / uyu – ruồi, dừa.
- Tính cẩn thận, chịu khó, thích học Tiếng Việt.
MTR: hs yếu nhìn sách chép bài
II. Đồ dùng:
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2.
III. Các hoạt động:
 GV
 HS
A – Bài cũ: ( 5 phút) 
- Y/c:
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: ( 1 phút)Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: ( 18 phút)Hướng dẫn HS viết chính tả.
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Gv đọc bài viết.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài chính tả 
+ "Đêm trăng tên Hồ Tây" đẹp như thế nào?
+ Bài viết có mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
- GV đọc 
- Chấm, chữa bài.
+ Y/c:
+ Chấm bài và nhận xét
ª Hoạt động 3: ( 15 phút) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GVmời 2 HS thi làm bài đúng.
- Nhận xét
* Bài 3: Lựa chọn
ª Củng cố - Dặn dò: ( 1phút)
-Y/c:
- 2HS viết bảng lớp cây chuối. Chữa bệnh.
- Cả lớp viết nháp.
- Một, hai HS đọc lại.
+ Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn.
+ 6 câu.
- HS đọc thầm bài chính tả.
- HS viết bài vào vở.
- Soát lỗi
- Nộp vở chính tả
- Theo dõi
- HS làm bài.
+ Nhiều HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
- Nhận xét
* Bài 3a: Một HS đọc yêu cầu bài.
- HS quan sát tranh
- Bài a: con ruồi, quả dừa, cái giếng.
- Những em viết chưa xong về nhà hoàn thiện bài chính tả
 ______________________________________________________
Toán: LUYỆN TẬP
Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có lời văn (hai bước tính).
- Thích hoch tiết Toán.
II. Hoạt động dạy - học:
 GV
 HS
A- Bài cũ: ( 5phút)
- So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Bài 2.
-Nhận xét
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: ( 1phút)Giới thiệu bài
ª Hoạt động 2: ( 32phút)Hướng dẫn bài
* Bài 1: 
- Y/c: 
- Nhận xét
* Bài 2: 
- Muốn tìm số con trâu bằng một phần mấy số con bò thì phải biết số con trâu và số con bò.
- Đã biết số trâu (7 con) phải tìm số bò (hơn số trâu 28 con)
* Bài 3: GV hướng dẫn.
* Bài 4: GV hướng dẫn.
ª Củng cố - Dặn dò: ( 1phút)
- Y/c:
- Một HS lên chữa bài.
	Bài giải:
- Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là:
	24 : 6 = 4 (lần)
- Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới.
	Đáp số: 
- HS thực hiện 2 bước:
+ Chia 12 : 3 = 4
+ Trả lời: 12 gấp 4 lần 3. Viết 4 vào ô tương ứng ở dòng 3
- Viết vào ô tương ứng ở dòng 3.
- HS thực hiện 2 bước.
	Bài giải:
- Số con bò là:
	7 + 28 = 35 (con)
- Số con bò gấp số con trâu số lần là:
	35 : 7 = 5 (lần)
- Vậy số con trâu bằng số con bò.	Đáp số: 
- HS làm.
- HS làm.
- Về nhà xem lại bài.
 __________________________________________________
Ngày dạy : Thứ tư 17/11/2010
Tập đọc: CỬA TÙNG
Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ: Bến Hải, dấu ấn, Hiền Lương, mênh mông, Cửa Tùng,... Biết đọc đúng giọng văn miêu tả.
- Biết đọc đúng giọng văn miêu tả.
2. rèn kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim... 
- Nắm được nội dung bài: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng – một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.
- Có tính tự giác, thích học giờ Tiếng Việt.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài trong SGK.
III. Các hoạt động:
 GV
 HS
A – Bài cũ: ( 5phút) "Người con của Tây Nguyên"
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: ( 1phút)Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: ( 12phút)Luyện đọc.
a) GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn
- GV nhắc HS nghỉ hơi đúng trong các câu văn.
ª Hoạt động 3: ( 10phút)Tìm hiểu bài.
+ Cửa Tùng ở đâu?
+ Cảnh 2 bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
+ Em hiểu thế nào là "Bà Chúa của các bài tắm"?
+ Sắc màu nước biển có gì đặc biệt?
ª Hoạt động 4: ( 10phút) luyện đọc lại
- Y/c:
- Nhận xét
ª Củng cố - Dặn dò: ( 1phút)
- Y/c:
- 3 HS kể "Người con của Tây nguyên".
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu cho đếùn hết lượt
- Phát âm từ khó
- Đọc từng đoạn.
+ Thuyền chúng tôi xuôi dòng Bến Hải//
+ Con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mỹ cứu nước.
- HS tìm hiểu các từ: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim.
-3 hs đọc 3 đoạn của bài.
- Đọc chú giải trong sgk
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- HS đọc thành tiếng đoạn 1 và 2, trả lời.
+ Ở n ... ọc từ ứng dụng tên riêng Ông Ích Khiêm.
- HS viết lên bảng.
- HS viết câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng:
Ít chắc chiu hơn nhiều phung phí.
- HS tập viết trên bảng con chữ Ít.
- Viết chữ I: 1 dòng.
- Viết chữ Ô và K: 1 dòng.
- Tên riêng: 1 dòng.
- Về nhà luyện thêm.
- Luyện viết ở nhà
 ______________________________________________
Ngày dạy: thứ năm 18/11/2010
Luyện từ và câu: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG 
 DẤU CHẤM HỎI – DẤU CHẤM THAN
Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu:
- Nhận biết và sử dụng đúng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung và miền Nam qua bài tập.
- Luyện tập sử dụng đúng các dấu chấm hỏi, chấm than.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi đoạn thơ bài tập 2.
III. Các hoạt động:
 GV
 HS
A – Bài cũ: ( 5phút)
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: ( 1phút) Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: ( 32phút)Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1: 
- GV giúp HS hiểu yêu cầu bài.
- Từ dùng ở miền Bắc: bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan.
* Bài 2: 
-Y/c:
- Hd làm bài
- Nhận xét
* Bài 3: Y/c:
- Nhận xét
ª Củng cố - Dặn dò: ( 1phút)
- Y/c: 
- 2 HS làm miệng bài 1, bài 3, mỗi em 1 bài.
- Một HS đọc nội dung bài.
- Một HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa.
- HS cả lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng làm.
- 3, 4 HS nhìn bảng kết quả đọc lại.
- Từ dùng ở miền Nam: ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, nùi, vịt xiêm.
- Một HS đọc yêu cầu.
- HS đọc lần lượt từng dòng thơ.
* Lời giải:
Gan chi / gan gì, gan rứa / gan thế, mẹ nờ / mẹ à, chờ chi / chờ gì, tàu bay hắn / tàu bay nó, tui / tôi.
- Một HS đọc yêu cầu.
- HS đọc thầm nội dung. Lớp chữa bài.
- Một người kêu lên: "Cá heo ! Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô:
"A ! Cá heo nhảy múa đẹp quá !"
........................................................"
- HS đọc lại nội dung các bài tập 1, 2.
- Về nhà làm lại các bài tập
 ____________________________________________
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố kỹ năng học thuộc bảng nhân 9.
- Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán.
-Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể
- Tính chịu khó, thích học toán.
MTR: Hs yếu làm các bài tập: 1,2,3,4 ( dòng 3,4)
II. Hoạt động dạy - học:
 GV
 HS
A- Bài cũ: ( 1phút)Bảng nhân 9.
- Chữa bài 3.
- GV nhận xét –Ghi điểm.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: ( 1phút)Giới thiệu bài
ª Hoạt động 2: ( 32phút)Hướng dẫn bài
* Bài 1: 
- Y/c: 
- Nhận xét
* Bài 2: 
- Y/c:
- Nhận xét
* Bài 3: 
- Giải toán bằng 2 phép tính.
- GV gợi ý.
* Bài 4: Mẫu:
- Nhẩm: 6 O 1 = 6 ; Viết 6 vào bên phải 6, dưới 1 ...
- Nhẩm: 7 O 2 = 14 cách 7 một ô, cách dưới 2 (16).
ª Củng cố - Dặn dò: ( 1phút)
-Y/c: 
- Một số HS đọc bảng nhân 9, một em giải toán.
	Bài giải:
- Số học sinh của lớp 3B là:
	9 O 3 = 27 (bạn)
	Đáp số: 27 bạn
- Lớp nhận xét.
- Hs nêu miệng kết quả bài a,b
- Ở bài b cho hs thấy tính chất giao hoán của phép nhân
- Nhận xét
- HS vận dụng bảng nhân để tính nhẩm.
- HS viết:	9 O 3 + 9 = 27 + 9
	 = 36
- Hs lên bảng làm bài
-Nhận xét
- Muốn tìm số xe của 4 đội, đã biết số xe của đội I, phải tìm số xe của 3 đội kia. HS tìm số xe của 3 đội kia (9 O 3 = 27 xe)
- Tìm số xe của 4 đội. HS thực hiện phép:
	10 + 27 = 37 (xe)
- Về nhà xem lại bài và học thuộc bảng chia 9.
___________________________________________________
Chính tả : ( Nghe -viết) VÀM CỎ ĐÔNG
Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết chính xác, trình bày rõ ràng, đúng thể thơ 7 chữ 2 khổ thơ đầu của bài "Vàm Cỏ Đông".
- Viết đúng 1 số tiếng có vần khó. Làm đúng bài tập phân biệt tiếng chứa âm đầu hoặc thanh dễ lẫn r / d / gi.
- Tính chịu khó, ham học.
MTR: Hs yếu nhìn sách chép bài
II. Đồ dùng:
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2.
III. Các hoạt động:
 GV
 HS
A – Bài cũ: ( 5 phút)
- GV đọc cho 2 hoặc HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: ( 1phút) Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: ( 18phút)
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài.
+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
b) GV đọc 
c) Chấm, chữa bài.
- Y/c: 
- Chấm bài và nhận xét
ª Hoạt động 3: ( 15phút)Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu bài.
- GV mời 2 HS chữa bài.
* Bài 3: Lựa chọn.
ª Củng cố - Dặn dò: ( 1phút)
- Y/c:
- 2, 3 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết vào bảng con các tiếng có vần iu / uyu: khúc khuỷu, khẳng khiu
- GV đọc 2 khổ thơ đầu.
- Một HS xung phong đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ. Chú ý các từ ngữ: Vàm Cỏ Đông, tha thiết, phe phẩy, dòng sông.
- HS viết bài.
- Soát lỗi
- Nộp vở chính tả
- Theo dõi
- HS làm bài, 2 HS chữa bài.
- Cả lớp sửa bài.
* Bài 3a: 
+ Rá: rổ rá, rá gạo, rá xôi ...
+ Giá: giá cả, giá thịt ...
+ Rụng: rơi rụng, rụng xuống ...
+ Dụng: sử dụng, dụng cụ ...
- những em chưa xong về nàh hoàn thiện bài chính tả
 __________________________________________________
Tập làm văn : VIẾT THƯ
Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu:
- Biết viết 1 bức thư cho 1 bạn cùng lứa tuổi thuộc tỉnh miền Nam. Trình bày đúng thể thức 1 bức thư.
- Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư.
II. Đồ dùng:
- Bảng lớp viết đề bài và gợi ý viết thư.
III. Các hoạt động:
 GV
 HS
A – Bài cũ: (5 phút)
- Cảnh đẹp đất nước ta.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: (1 phút)Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: (32 phút)Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn.
a) GV hướng dẫn HS phân tích đề bài. GV hỏi:
+ Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai?
+ Mục đích viết thư là gì?
+ Những nội dung cơ bản trong thư là gì?
+ Hình thức của lá thư như thế nào?
b) Hướng dẫn HS làm mẫu.
c) HS viết thư.
- GV nhận xét, chấm điểm.
ª Củng cố - Dặn dò: (1 phút)
-Y/c: 
- 3, 4 HS đọc đoạn viết veè cảnh đẹp nước ta.
- Một HS đọc yêu cầu.
+ Bạn cùng lứa tuổi.
+ Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
+ Nêu lí do viết thư – Tự giới thiệu – Hỏi thăm bạn – Hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
- 3, 4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư.
- Một HS khá, giỏi nói mẫu.
- HS viết thư vào vở.
- 5 ¨ 7 em đọc thư.
- Cả lớp nhận xét.
- HS về nhà viết lại lá thư sạch đẹp.
 ________________________________________________
Toán: GAM
	Thời gian: 40 phút
 I. Mục tiêu:
- Nhận biết về gam (một đơn vị đo khối lượng) và sự liên hệ giữa gam và ki – lô – gam. 
- Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.
- Biết thực hiện ác phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Tính chịu khó, thích học toán.
II. Đồ dùng: 
- Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và 1 gói hàng nhỏ để cân.
III. Hoạt động dạy - học:
 GV
 HS
A- Bài cũ: (5 phút)Bảng nhân 9.
- Nhận xét
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: (1 phút) Giới thiệu bài
ª Hoạt động 2: (15 phút)Hướng dẫn bài
- Để đo khối lượng các vật nhỏ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn 1kg.
 Gam là một đơn vị đo khối lượng.
 Gam viết tắt là g
	1000g = 1kg
- GV giới thiệu các quả cân thường dùng.
ª Hoạt động 3: (18 phút)Thực hành.
* Bài 1: 
- GV cho HS quan sát tranh vẽ 3 quả táo để nêu khối lượng 3 quả táo.
* Bài 2: GV cho HS quan sát hình vẽ.
- Y/c:
- Nhận xét
* Bài 3: 
-Y/c: 
- Nhận xét
* Bài 4: 
ª Củng cố - Dặn dò: (1 phút)
- Y/c:
- Một số em đọc bảng nhân 9.
- HS giải bài 3.
- HS nêu lại đơn vị đo khối lượng đã học là kg. Để đo các vật nhẹ hơn 1kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn 1kg. HS nhắc lại lời GV vừa nêu.
- HS tập viết đơn vị g vào bảng con
- Tập đọc tên đơn vị gam
- HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường trong bài học để trả lời. "Hộp đường cân nặng 200g"
- Cân thăng bằng nên khối lượng 3 quả táo bằng khối lượng của cả 2 quả cân 500g và 200g, tức là 3 quả táo nặng 700g.
- HS quan sát hình vẽ cân quả đu đủ bằng cân đồng hồ. HS lưu ý chiều quay của kim chỉ khối lượng rồi nêu kết quả
- Nhận xét.
- Lên bảng làm bài
100g + 45g – 26g = 119g
	 96g : 3 = 32g
- Nhận xét
	Bài giải:
- Cả 4 túi mì chinh cân nặng là:
	210 O 4 = 840 (g)
	Đáp số: 840gam
- HS về nhà xem lại bài và làm bài 5.
 ___________________________________________________
Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP ĐÁNH GIÁ TUẦN QUA
Thời gian: 30 phút
I/Mục tiêu:
-Sau tiết học học sinh nhận thức được việt làm giờ học sinh hoạt 
-Học sinh có ý thức được sau một tuần học , có nhận định thi đua báo cáo của các tổ .
-Học sinh yêu thích có ý chí phấn đáu trong giờ học .
II/Hoạt động dạy học :
 GV
 HS
A/Hoạt động 1: (15 phút)
Hoạt động giáo viên nhận xét trong tuần 
+ giáo viên báo cáo các nhận xet xét chung trong tuần .
-Giáo viên nhận xét bài cùng lớp.
-Các buổi tăng cường , quá trình học tập vàgiữ gìn sách vở
-Giáo viên bổ sung nêu nhận xét .
 B/Hoạt động 2: (15 phút)
-Hoạt động thi đua của 3 tổ .
+Nhằm các tổ đánh giá cho nhau 
+Nội dung chẩn bị từ cả tuần 
-Giao nhiệm vụ cho 3 tổ làm nhóm .
-Học sinh thấy vai trò trách nhiệm của mình
-Lớp theo dõi nhận xét của tổ mình
-Từng tổ báo cáo lại 
-Nội dung chẩn bị từ cả tuần 
Học sinh lắng nghe thực hiện 
__________________________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 3 TUAN 13.doc