Giáo án Tuần thứ 17 Lớp 3

Giáo án Tuần thứ 17 Lớp 3

Tập đọc - Kể chuyện

Mồ côi xử kiện

I/ Mục đích, yêu cầu:

 A/TẬP ĐỌC:

 - Đọc đúng,rành mạch,biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu ND : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi .(trả lời được các CH trong SGK).

 B/KỂ CHUYỆN:

 - Kể được từng đoạn của chuyện dựa theo trang minh họa.

 

doc 9 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1009Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần thứ 17 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Tập đọc - Kể chuyện
Mồ côi xử kiện
I/ Mục đích, yêu cầu:
 A/TẬP ĐỌC: 
 - Đọc đúng,rành mạch,biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu ND : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi .(trả lời được các CH trong SGK).
 B/KỂ CHUYỆN:
 - Kể được từng đoạn của chuyện dựa theo trang minh họa.
II/ Đồ dùng dạy, học:
 - Tranh SGK.
III/ Hoạt động dạy, học:
Hoạt động dạy - Giáo viên
Hoạt động học - Học sinh
1/ Bài cũ: Về quê ngoại.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Luyện đọc:
* Giáo viên đọc cả bài
* Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
Hiểu: mồ côi
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Câu 1/312
+ Câu 2
+ Câu 3/312
+ Câu 4
TIẾT 2:
d/ Luyện đọc lại:
KỂ CHUYỆN:
a/ Giáo viên nêu nhiệm vụ:
-Kể lại từng đoạn câu chuyện.
b/ Hướng dẫn kể cả chuyện theo tranh:
-GV theo dõi,đánh giá,nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nội dung chuyện nói lên điều gì?
- Về tập kể.
- Chuẩn bị: Anh Đom Đóm.
- Nhận xét.
- Đọc nối tiếp câu.
- Đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
- Cặp nhóm luyện đọc.
- Các nhóm thi đọc.
- 1 em đọc cả bài.
- Đọc thầm đoạn 1.
+ Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.
+ Bác vào quán... không trả tiền.
- 1 em đọc đoạn 2.
+ Tôi chỉ vào... gì cả.
- Đọc thầm đoạn 2, 3.
+ Xóc 2 đồng bạc... 20 đồng.
+ Bẽ mặt vị quan tham, vị quan thông minh
- 1 em đọc đoạn 3.
- 2 tốp thi đọc.
- Cặp nhóm tập kể.
- 3 em kể nối tiếp chuyện.
-HS khá,giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
Tập đọc
Anh Đom Đóm
I/ Mục đích, yêu cầu: 
 - Đọc đúng,rành mạch,biết nghỉ hơi hợp lí khi đọc các khổ thơ,dòng thơ
 - Hiểu ND: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.(Tả lời các câu hỏi trong SGK,thuộc 2-3 khổ thơ trong bài)
II/ Đồ dùng dạy, học:
- Tranh SGK.
III/ Hoạt động dạy, học:
Hoạt động dạy - Giáo viên
Hoạt động học - Học sinh
1/ Bài cũ: Mồ Côi xử kiện.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Luyện đọc:
* Giáo viên đọc bài thơ:
* Giáo viên hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ:
Hiểu: mặt trời gác núi, Cò Bợ,...
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Câu 1/144
+ Câu 2/144
+ Câu 3/144
d/ Học thuộc lòng bài thơ:
- Giáo viên hướng dẫn đọc thuộc lòng 2-3 khổ thơ.
-GV đánh giá,nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nội dung bài nói gì?
- Chuẩn bị: Ôn tập.
- Đọc nối tiếp câu.
- Đọc từng khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ.
- Cặp nhóm luyện đọc.
Các nhóm thi đọc nối đoạn
- Đọc đồng thanh.
- Đọc thầm 2 khổ thơ đầu.
+ Đi gác cho mọi người ngủ yên.
+ Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông.
- Đọc thầm cả bài.
+ Khổ 5, 3, 2.
- Học sinh thi đọc thuộc.
Chính tả (NV)
Bài viết: Vầng trăng quê em
I/ Mục đích, yêu cầu: 
 - Nghe-viết đúng bài viết;trình bày đúng bài văn xuôi,mắc không quá 5 lỗi chính tả.
 - Làm đúng các bài tập (BT2a)
II/ Đồ dùng dạy, học:
 - Chép bài viết, phiếu bài tập.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy - Giáo viên
Hoạt động học - Học sinh
1/ Bài cũ: 
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn nghe, viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc bài viết.
+ Vầng trăng nhô lên được tả đẹp như thế nào?
+ Bài chính tả có mấy đoạn?
+ Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó.
* Giáo viên đọc cho học sinh viết:
* Chấm, chữa bài
c/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Bài 2a: 
- Giáo viên hướng dẫn.
-GV chữa bài,nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị: Âm thanh thành phố.
- Nhận xét.
- 1 em đọc lại.
+ Trăng óng ánh,... trong đêm.
+ Có 2 đoạn.
+ Viết hoa.
- Học sinh viết bảng con.
+ vầng trăng, óng ánh, đáy mắt.
-HS viết vào vở.
-HS làm vào phiếu BT.
-1 HS chữa bài,lớp nhận xét.
+gì, dẻo, ra, duyên.
 + cây mận
Luyện từ và câu
Ôn về từ chỉ đặc điểm. 
 Ôn tập câu Ai thế nào? Dấu phẩy
I/ Mục đích, yêu cầu:
 -Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc sự vật(BT1).
 -Biết đặt câu Ai thế nào? Để miêu tả một đối tượng(BT2).
 -Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT3a,b)
II/ Đồ dùng dạy, học:
 - Chép bài 1, 2, 3.
III/ Hoạt động dạy, học:
Hoạt động dạy - Giáo viên
Hoạt động học - Học sinh
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: 
- Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn, chia lớp 7 nhóm.
-GV chữa bài, củng cố về từ chỉ đặc điểm của người.
* Bài 2: 
- Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn.
-GV chữa bài, củng cố đặt câu Ai thế nào?
* Bài 3(a,b) (HS khá,giỏi làm cả)
 - Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn.
-GV chữa bài, củng cố cách điền dấu phẩy.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị: Ôn tập.
- Các nhóm thi tìm từ.
-Các nhóm báo cáo.
a/ Mến: dũng cảm, tốt bụng,...
b/ Đom Đóm: chuyên cần, chăm chỉ,...
c/ Mồ Côi: thông minh, tài trí,...
 Chủ quán: tham lam, dối trá,...
- HS đặt câu vào vở.
-HS đọc câu vữa đặt,lớp nhận xét.
- Làm vào SGK,
-3HS chữa bài.lớp nhận xét.
Chính tả (NV)
Bài viết: Âm thanh thành phố
I/ Mục đích, yêu cầu: 
 - Nghe- viết đúng bài chính tả,;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi,mắc không quá 5 lỗi chính tả.
 -Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uô (BT2)
 - Làm đúng các bài tập3(a).
II/ Đồ dùng dạy, học:
 - Chép bài 2, 3 vào bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy, học:
Hoạt động dạy - Giáo viên
Hoạt động học - Học sinh
1/ Bài cũ: 
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn học sinh nghe viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đoận viết.
+ Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa?
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó. 
* Giáo viên đọc cho học sinh viết:
* Chấm, chữa bài:
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2: 
- Giáo viên hướng dẫn, chia lớp 7 nhóm.
-GV chữa bài củng cố điền tiếng có vần ui/uôi
* Bài 3a: 
- Giáo viên treo bảng phụ,hướng dẫn.
-GV chữa bài phân biệt d/gi/d
3/ Củng cố, dặn dò:
- Về luyện thêm.
- Chuẩn bị: Ôn tập.
- 2 em đọc lại bài.
+ Chữ đầu câu, đầu đoạn, Hải, Cẩm Phả, Hà Nội, Bét-tô-ven, Ánh.
- Học sinh viết bảng con.
+Bét-tô-ven, ánh trăng
-HS viết vào vở.
- Các nhóm thi tìm từ.
-Các nhóm báo cáo,lớp nhận xét
ui: cặm cụi, cái túi,...
uôi: nuôi, buổi,...
- Làm bảng con
Tập làm văn. Tiết 17
Viết về thành thị, nông thôn
I/ Mục đích, yêu cầu: 
 -Viết được một bức thư ngắn cho bạn( khoảng 10 câu) đẻ kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Chép câu hỏi gợi ý vào bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy, học:
1/ Bài cũ: 
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
- Giáo viên hướng dẫn.
+Nêu lại cách trình bày một bức thư?
-GV treo bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý .
- Giáo viên chấm,chữa bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Về hoàn thành.
- Chuẩn bị: Ôn tập.
- Nhận xét.
-HS nêu.
-HS nói miệng.
- Học sinh viết khoảng 10 câu.
-HS đọc bài viết.
-lớp nhận xét.
Tập viết
Ôn chữ hoa N
I/ Mục đích, yêu cầu: 
 - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng) , Q,Đ (1 dòng) viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng).và viết câu ứng dụng Đường vô  như tranh họa đồ(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
 -Chữ viết rõ ràng,tương đối đều nét và thẳng hàng;bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu chữ hoa N.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: Ôn chữ hoa M.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn học sinh viết bảng con:
* Luyện viết chữ hoa:
+ Tìm các chữ hoa có trong bài?
- Giáo viên viết mẫu, nhắc lại cách viết.
- Học sinh viết bảng con.
* Luyện viết từ ứng dụng:
- Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn viết.
- Giáo viên giới thiệu.
- Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Học sinh đọc từ.
- Học sinh viết bảng con.
- Giáo viên giải thích.
- Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ đẹp như tranh vẽ.
- Giáo viên hướng dẫn viết.
c/ Hướng dẫn viết vở:
d/ Chấm, chữa bài:
4/ Củng cố, dặn dò:
- Về luyện thêm.
- Chuẩn bị: Ôn tập.
- Viết bảng con: Nghệ, Non.
- Viết 1 dòng(HS khá,giỏi viết cả bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 3 tuan 17 CKT.doc