Giáo án Tuần thứ 21 Lớp 3

Giáo án Tuần thứ 21 Lớp 3

Tập đọc – Kể chuyện. ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

 I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

a).Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: đi sứ, lộng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung quốc và dạy cho dân ta.

a) Kỹ năng: Rèn HS

- Đọc đúng các kiểu câu.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mìm cười, nhàn rỗi.

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 990Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần thứ 21 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 21 Thø 2 ngµy 25 th¸ng 01 n¨m 2010
Tập đọc – Kể chuyện. ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
 I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
a).Kiến thức: 
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: đi sứ, lộng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung quốc và dạy cho dân ta.
Kỹ năng: Rèn HS
Đọc đúng các kiểu câu.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mìm cười, nhàn rỗi.
Thái độ: 
 - Giáo dục HS phải siêng năng, cần cù trong việc.
B. Kể Chuyện.
 - Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại toàn bộ câu truyện.
 - Kể tự nhiên, phối hợp được điệu bộ, động tác ; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
 II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
	1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ: Trên đường mòn Hồ Chí Minh
- GV mời 2 em đọc lại bài và trả lời câu hỏi:
+ Tìm hình ảnh so sánh cho thấy bộ đội đang vượt dốc rất cao?
+ Tìm những chi tiết nói lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc?
+ Tìm những hình ảnh tố cáo tội ác của giặc Mĩ ?
- GV nhận xét bài kiểm tra của các em.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
4.Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
GV đọc mẫu bài văn.
- GV đọc diễm cảm toàn bài. Giọng chậm rãi, khoan thai. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái trước thử thách của vua Trung Quốc.
- GV cho HS xem tranh minh họa.
GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- GV mời HS đọc từng câu.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
- GV mời HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
 - GV mời HS giải thích từ mới: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mìm cười, nhàn rỗi.
 - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
 - Đọc từng đoạn trước lớp.
 - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?
+ Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt thế nào?
- GV mời HS đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi:
+ Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
- GV mời 2 HS đọc các đoạn 3, 4. Trả lời câu hỏi.
+ Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3
- GV cho 4 HS thi đọc đoạn 3 trước lớp .
- GV yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
a) Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và mẫu.
- GV nhắc nhở các em đặt tên ngắn ngọn, thể hiện đúng nội dung.
- Sau đó GV mời HS tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn 1.
- Tiếp tục GV mời HS đặt tên cho các đoạn 2, 3, 4, 5.
- GV nhận xét chốt lại:
+ Đoạn 1: Cậu bé ham học ; Cậu bé chăm học ; Lòng ham học của Trần Quốc Khái.
+ Đoạn 2: Thử tài, Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt Nam ; Thử tài sứ thần nước Việt ; Đứng trước thử thách.
+ Đoạn 3: Học được nghề mới ; tài trí của Trần Quốc Khái
+ Đoạn 4: Xuống đất an toàn, Hạ cánh an toàn
+ Đoạn 5: Truyền nghề cho dân ; Dạy nghề thêu cho dân.
- GV mời 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
Kể lại một đoạn của câu chuyện.
- GV yêu cầu mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại chuyện
- GV mời 5 HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn của câu chuyện
- GV nhận xét bạn kể tốt.
GV mời 1 HS đọc đoạn 5.
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ?
+ Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ? 
- GV nhận xét, chốt lại: Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. 
HS đọc thầm đoạn 1.
HS xem tranh minh hoạ.
+HS giải nghĩa 1 số từ khó.
HS nối nhau đọc từng câu .
+HS nối nhau đọc từng đoạn
+5 HS đọc 5 đoạn .
HS giải nghĩa từ.
+HS đọc từng đoạn trong nhóm.
+Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
- Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào trứng, lấy ánh sáng đọc sách.
- Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
HS đọc đoạn 2ø.
- Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào.
HS đọc đoạn 3, 4.
- Bụng đói không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng “ Phật trong lòng”, hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông dung bẻ dần tượng mà ăn.
- Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
- Ông nhìn những con dơi xòe cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.
4 HS thi đọc đoạn 3.
5 HS thi đọc 5 đoạn trước lớp. 
HS nhận xét.
HS phát biểu cá nhân.
+1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
+ Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.
+HS đọc đoạn 5 của câu chuyện.
HS phát biểu cá nhân.
	5. Tổng kềt – dặn dò.
	-Về luyện đọc lại câu chuyện. - Chuẩn bị bài: Bàn tay cô giáo.
	-Nhận xét bài học.
---------------------***------------------------
Toán LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp HS nắm được:
- Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10.000 
- Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng phép cộng.
b) Kỹ năng: Rèn HS làm toán, chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VỞ, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 10.000.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Hai HS sửa BT 3/102. Một em sửa BT4/102.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* HĐ1: Làm bài 1, 2.
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS tự làm vào VỞ. Bốn HS lên bảng làm bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm.
- GV nhận xét, chốt lại.
 Bài 2:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu 3 nhóm HS thi làm. HS cả lớp làm vào VỞ.
GV nhận xét, chốt lại.
* HĐ2: Làm bài 3, 4.
Bài 3:
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Đội Một hái được bao nhiêu kg cam?
+ Đội Hai hái được bao nhiêu cam so với đội Một?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu cả lớp làm vào VỞ. Một HS lên bảng làm
- GV nhận xét, chốt lại:
Bài 4:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV mời 1 HS nhắc lại cách tìm trung điểm.
- GV mời 1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại.
HS đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VỞ.
HS đứng lên nối tiếp nhau đọc kết quả.
HS nhận xét.
HS đọc đề bài.
Cả lớp làm vào VỞ.
 3528 5369 2805 736
+ 1954 + 1917 + 785 + 358
 5482 7286 3590 1094
HS lên thi làm bài tiếp sức.
HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu của đề bài.
HS thảo luận nhóm đôi.
+Đội Một hái được 410kg cam.
+Đội hai hái được gấp đôi đội Một.
+Cả hai đội hái được bao nhiêu kg cam?.
HS cả lớp làm vào VỞ. 
Số kg cam đội hai hái được là:
 410 x 2 = 820(kg)
Số kg cam cả hia đội hái được là:
 820 + 410 = 1230 (kg)
 Đáp số: 1230 (kg)
HS lên bảng làm.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS nhắc lại
HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào VỞ.
HS cả lớp nhận xét.
	5. Tổng kết – dặn dò.
	- Về tập làm lại bài. 2,3. - Chuẩn bị bài: Luyện tập.
	-Nhận xét tiết học
. ----------------------***--------------------------
Đạo đức TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp HS hiểu:
Cần phải tôn trọng và giúp đỡ khách nước ngoài. Như thế là thể hiện lòng tự tôn dân tộc và giúp những người nước ngoài thêm hiểu, thêm yêu quý đất nước, con người Việt Nam.
Kỹ năng: 
 -HS tôn trọng, niềm nở, lịch sự với khách nước ngoài.
	-Mạnh dạn tiếp xúc với khách nước ngoài, phê phán những bạn thiếu tôn trọng khách nước ngoài.
Thái độ: 
-HS có hành động giúp đỡ khách nước ngoài.
	-Thể hiện sự tôn trọng khách nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể.
	-Không tò mò chạy theo khách nước ngoài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu thảo luận nhóm.
	* HS: VƠ BTÛ Đạo đức.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (tiết 2).
- Gọi2 HS làm bài tập 7 VƠ BTÛ.
- GV nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV đưa ra tình huống: Ngày chủ nhật, Lan và Minh cùng ra giúp mẹ bán hàng ở gần khu di tích lịch sử. Hôm đó có đoàn kh1ch nước ngoài đến thăm. Lan và Minh bán được rất nhiều hàng cho ... huẩn bị: 	
 * GV: Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT2.
 Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
 * HS: Xem trước bài học, VỞ.
III/ Các hoạt động:
1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ: Từ ngữ về Tổ Quốc, dấu phẩy
- GV gọi 2 HS lên làm BT2 và BT3.
- GV nhận xét bài của HS.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
	4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
. Bài tập 1: 
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
 - GV mời 2 – 3 HS đọc diễn cảm bài thơ “ Oâng trời bật lửa” . Cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa
 - GV nhận xét
. Bài tập 2: 
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Sau đó HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- GV mời 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức. Mỗi nhóm gốm 6 em. Cả lớp làm bài vào VỞ.
- GV nhận xét, chốt lại.
 Các sự vật được gọi bằng: ông ; chị ; ông.
 Các sự vật được tả bằng những từ ngữ: bật lửa; kéo đến ; trốn ; nóng lòng chờ đợi ; hả hê uống nước ; xuống ; vỗ tay cười.
 Tác giả nói với mưa thân mật như thế nào?
- Nói với mưa thân mật như những người bạn. “ Xuống đi nào mưa ơi !”.
- GV hỏi: Qua bài tập trên em thấy có mấy cách nhân hóa chỉ sự vật?
 Có 3 cách
+ Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người.
+Tả sự vật bằng những từ để chỉ người.
+ Nói sự vật thân mật như nói với con người.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
. Bài tập 3:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV mở bảng phụ mời nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. 
- Sau đó 1 HS lên bảng chốt lại lời giải đúng.
- GV nhận xét, chốt lại:
Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
 Oâng được học nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ.
 Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ông ở quê hương ông.
. Bài tập 4: 
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài 
- GV yêu cầu các HS dựa vào bài “ Ở lại với chiến khu”. HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
- GV mời nhiều HS tiếp nối nhau trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- GV nhận xét chốt lới giải đúng.
Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu.
 Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tiổi sống ở trong lán.
Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ ttrở về sống với gia đình.
HS đọc yêu cầu của đề bài.
HS đọc bài thơ.
HS cả lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu của đề bài.
Các em trao đổi theo nhóm.
HS cả lớp làm bài vào VỞ.
3 nhómlên bảng thi làm bài.
HS nhận xét.
HS chữa bài đúng vào VỞ.
HS trả lời.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS làm bài cá nhân vàVỞ.
HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
Một HS lên bảng chốt lại lời giải đúng.
HS chữa bài vào VỞ.
HS đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp làm bài vào VỞ.
HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
HS nhận xét.
HS sửa bài vào VỞ.
5.Tổng kết – dặn dò.
	-Về tập làm lại bài: - Chuẩn bị : Từ ngữ về sáng tạo, dấu phẩy. 
	-Nhận xét tiết học.
------------------------***------------------------
 Thø 6 ngµy 29 th¸ng 01 n¨m 2010
Tập làm vănNÓI VỀ TRÍ THỨC – NGHE KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
 I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp HS
- Quan sát tranh, nói đúng về trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm.
- Nhớ và kể đúng câu chuyện “ Nâng niu từng hạt giống”
b) Kỹ năng: 
- Biết kể lại được câu chuyện rõ ràng, mạch lạc.
c) Thái độ: 
- Giáo dục HS biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa.
 * HS: VỞ, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Báo cáo hoạt động.
- GV gọi 2 HS đọc lại bảng báo cáo.
- GV nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài.
+ Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời 1 HS làm mẫu (nói nội dung bức tranh).
- GV yêu cầu HS quan sát 4 bức tranh theo nhóm.
- GV nhận xét, chốt lại.
 + Tranh 1: Một bác sĩ. Bác sĩ đang khám bệnh. Câu bé nằm trên giường đắp chăn. Chắc cậu đang bị sốt. Bác sĩ xem để kiểm tra nhiệt độ.
 + Tranh 2: Ba người trí thức trong tranh là kỹ sư cầu đường. Họ đangđứng trước mô hình của chiếc cầu được xây dựng. Họ trao đổi bàn bạc cách thiết kế cây cầu.
+ Tranh 3: Người trí thức trong tranh là một cô giáo. Cô đang dạy bài tập đọc. Các bạn HS đang chăm chú nghe giảng bài.
+ Tranh 4: Những người trí thức trong tranh là 4 nhà nghiên cứu. Họ đang làm việc trong phòng thí nghiệm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài.
+ Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV kể câu chuyện lần 1. Cho HS quan sát tranh ông Lương Định Của.
- Kể xong lần 1 GV hỏi:
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
+ Vì sao ông Lương Định Của không đem giao ngay cả mười hạt giống?
+ Ôâng Lương Định Của làm gì để bảo vệ giống lúa.
- GV kể chuyện lần 2 và lần 3.
- GV cho HS tập kể chuyện.
- GV yêu cầu HS tập thể kể lại nội dung câu chuyện.
- GV hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của?
- GV chốt lại: ông Lương Định Của rất say me nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống. Oâng đã nâng nui từng hạt lúa, ủ chúng trong người, bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết vì giá rét.
- GV nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS: Người trí thức trong tranh 1 là một bác sĩ. Bác sĩ đang khám bệnh. Câu bé nằm trên giường đắp chăn. Chắc cậu đang bị sốt. Bác sĩ xem để kiểm tra nhiệt độ.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
HS cả lớp nhận xét.
HS lắng nghe.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS lắng nghe và quan sát tranh.
+Mười hạt giống quý.
+Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét.
+Oâng chia 10 hạt giống thóc thành 2 phần. Nắm hạt gieo trồng trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho hạt thóc nảy mầm.
HS kể lại chuyện.
 HS trả lời.
HS cả lớp nhận xét.
	 5 Tổng kết – dặn dò.
	-Về nhà tập kể lại chuyện. - Chuẩn bị bài: Nói viết về người lao động trí óc.
	-Nhận xét tiết học.
Toán THÁNG – NĂM
A/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: - Làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Biết được một năm có 12 tháng.
- Biết tên gọi các tháng trong một năm. Biết số ngày trong từng tháng.
b) Kỹ năng: Rèn HS biết xem lịch.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu . Tờ lịch năm 2005.
	* HS: VỞ, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2, 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* HĐ1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng.
a) Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm.
- GV treo tờ lịch năm 2005 và giới thiệu.
- GV yêu cầu HS quan sát tờ lịch và trả lời câu hỏi:
+ Một năm có bao nhiêu tháng?
- GV ghi lần lượt tên các tháng trên bảng.
b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng.
- GV hướng dẫn HS quan sát phần lịch tháng 1 trong tờ lịch 2005 và hỏi:
+ Tháng Một có bao nhiêu ngày?
- GV ghi lên bảng: tháng Một có 31 ngày.
+ Tháng Hai có bao nhiêu ngày?
- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời đến tháng 12.
- GV mời một số HS nhắc lại số ngày trong từng tháng.
- Lưy ý : 
+ Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
+ Các tháng khác mỗi tháng có 30 hoặc 31 ngày.
+ GV hướng dẫn HS nắm bàn tay thành nắm đấm để trước mặt rồi tính từ trái sang phải.
* HĐ2: Làm bài 1, 2.
Bài 1: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VỞ.
- GV mời HS lên bảng làm .
- GV nhận xét, chốt lại. 
* HĐ3: Làm bài 2.
* Bài 2 :
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Phần a. 
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm.
- Yêu cầu HS tự làm vào VỞ. Bốn nhóm HS lên bảng thi làm bài làm tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lại.
+ Phần b.
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS xem tờ lịch và làm bài vào VỞ.
- GV mời 5 HS lên chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lại: 
GV nhận xét , tổng kết , tuyên dương .
HS quan sát và lắng nghe.
Một năm có 12 tháng.
Vài HS đứng lên nhắc lại.
Có 31 ngày.
Có 28 ngày.
HS đứng lên nhắc lại số ngày trong từng tháng.
HS quan sát và thực hiện theo cách tìm số ngày trong tháng .
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS cả lớp làm vào VỞ.
a) Tháng này là tháng 1.
 Tháng sau là tháng 2
 Trong một năm em thích nhất tháng 5.
Tháng 1 có 31 ngày ; 
Tháng 12 có 31 ngày
Tháng 4 có 30 ngày ; 
Tháng 5 có 31 ngày
Tháng 8 có 31 ngày ; 
Tháng 9 có 30 ngày.
HS lên bảng làm và nêu cách so sánh của mình.
HS cả lớp nhận xét bài trên bảng.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS cả lớp làm vào VỞ.
Bốn nhóm lên thi tiếp sức.
HS nhận xét.
HS chữa bài đúng vào VỞ.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS cả lớp làm vào VỞ.
Năm HS lên bảng sửa bài.
+ Ngày 4 tháng 7 là ngày thứ hai
+ Ngày 27 tháng 7 là ngày thứ tư
+ Ngày đầu tiên của tháng 7 là thứ sáu
+ Tháng 7 có năm ngày chủ nhật.
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 7 là ngày 31.
Cả lớp sửa bài đúng vào VỞ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 3 TUAN 21(11).doc