Giáo án về tổng hợp cả năm lớp 3

Giáo án về tổng hợp cả năm lớp 3

I. MỤC TIÊU

KT- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con.

KN- Hiểu ND: Làm việc gì cũng cần phải cẩn thận chu đáo (Trả lời được các CH trong SGK)

TĐ: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa

 II.Chuẩn bị

- Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 29 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 606Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án về tổng hợp cả năm lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. MỤC TIÊU 
KT- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con.
KN- Hiểu ND: Làm việc gì cũng cần phải cẩn thận chu đáo (Trả lời được các CH trong SGK) 
TĐ: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa 
 II.Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Ổn định tổ chức )
2 . Bài mới
 Giới thiệu bài 
 - GV yêu cầu HS mở và quan sát tranh minh họa trang 80 SGK và hỏi : Tranh minh họa điều gì ?
- Tranh minh họa cuộc chạy đua trong rừng của các con thú trong rừng .Khi các con thú đang dồn hết sức mình cho cuộc đua thì chú ngựa nâu (chỉ tranh) lại đang cúi xuống xem xét cái chân của mình. Chuyện gì đã xảy ra với chú, chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài Cuộc chạy đua trong rừng để biết được điều này. 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc 
Mục tiêu : 
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã nêu ở phần mục tiêu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Cách tiến hành : 
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt :
 Đoạn 1 : giọng đọc sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện niềm vui hích của Ngựa Con khi sửa soạn cho cuộc đua với niềm tin chắc chắn mình sẽ giành được vòng nguyệt quế.
 Đoạn 2 : Lời khuyên của Người Cha : đọc với giọng âu yếm, ân cần.Lời đáp của Ngựa Con : tự tin, ngúng nguẩy.
 Đoạn 3 : giọng chậm, gọn, rõ.
 Đoạn 4 : giọng nhanh, hồi hộp ở đoạn tả sự dốc sức cửa các vận động viên ; giọng chậm lại, nuối tiếc : đoạn tả Ngựa Con đành chịu thua vì đã chủ quan khhong kiểm tra bộ móng trước cuộc đua.
- Khi đọc bài, GV chú ý nhấn giọng các từ : nhanh nhất, thích sửa soạn, mải mê, tuyệt đẹp chải chuốt, xem lại bộ móng, hơn là ngúng nguẩy, chắc chắn lắm, thắng mà, đông ghen tỵ, sốt ruột, bay đi bay lại, ung dung , khỏe khoắn, vướng, thảng thốt, lung lay, rời hẳn ra, đau điếng
 b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
+ Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
+ Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
Yêu cầu cả lớp đọc ĐT toàn bài.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
Mục tiêu : 
- HS hiểu nội dung của bài.
Cách tiến hành : 
- HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi: Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
- HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi:
+ Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
+ Nghe cha nói, Ngựa Con phản ứng thế nào?
- HS đọc các đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi : 
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
+ Ngựa Con rút ra bài học gì ?
KL : Qua câu chuyện chúng ta thấy làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài.
Mục tiêu : 
- HS hiểu nội dung của câu chuyện.
Cách tiến hành : 
- GV chọn đọc mẫu đoạn 2 trong bài, sau đó hướng dẫn HS luyện đọc :
 Con trai à,/ con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.// Nó cần thiết cho cuộc đua/ hơn là bộ đồ đẹp.// (giọng âu yếm, ân cần)
- HS thi đọc bài trước lớp.
- Một HS đọc cả bài.
- Các con vật đang chạy đua với nhau.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
+ HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu.
+ Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.
+ Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu khó :
+ Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới..
+ 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài.
- Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới cái dòng suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ màu nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
+ Ngưa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt, khuyên con : phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
+ Ngựa Con ngúng nguẩy, đầy tự tin, đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.
+ Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con lại chỉ lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua.
+ Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất.
- 3 HS tạo thành một nhóm tự phân vai và luyện đọc bài. 
- 2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay.
Kể chuyện
Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ .
Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu chuyện, kể lại toàn truyện bằng lời của Ngựa Con. 
Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện .
Mục tiêu : 
- Rèn kỹ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của Ngựa Con ; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với nôi dung.
- Rèn kỹ năng nghe.
Cách tiến hành : 
- HS đọc yêu cầu và giải thích cho các bạn rõ : kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa Con là như thế nào ? 
- HS quan sát tranh và nêu nôi dung từng tranh.
- Gọi HS kể mẫu 
- Yêu cầu HS kể theo cặp
- Một vài HS thi kể chuyện trước lớp.
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó, gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Nhận xét bạn kể hấp dẫn nhất.
- 1 HS đọc yêu cầu và giải thích : nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng tôi hoặc xưng mình..
- Tranh 1 : Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước.
 Tranh 2 : Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn.
 Tranh 3 : Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau.
 Tranh 4 : Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì móng hỏng.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét : 
- Kể chuyện theo cặp.
- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
4 : Củng cố dặn dò .
- Một HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
 - Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
CHÍNH TẢ
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. MỤC TIÊU
KT- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
KN- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
TĐ- Luyện viết đúng đẹp.
II. CHUẨN BỊ
-Bài tập 2b chép sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
-HS viết bảng con , 2 hs viết bảng lớp các từ ngữ sau : mênh mông, bến bờ, rên rỉ, mệnh lệnh.
-GV nhận xét và cho điểm.
3 . Bài mới
Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết chính tả 
Mục tiêu : 
 Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt truyện Cuộc chạy đua trong rừng. 
Cách tiến hành : 
 a) Trao đổi nội dung đoạn văn
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Ngựa Con chuẩn bị hội thi như thế nào ?
- Hỏi :Ngựa Con rút ra bài học gì ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài viết có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao ?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả
GV đọc cho hs viết bài vào vở
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài cho hs soát lỗi
g) Chấm bài
GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bàivề mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Mục tiêu : 
 Làm đúng các bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai : l/ n ;dấu hỏi/dấu ngã .
Cách tiến hành : 
Bài 2
- GV chọn phần b
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4 : Củng cố dặn dò 
- Nhận xét bài viết, chữ viết của HS. 
- Dặn HS về đọc lại đoạn văn ở BT2.
- Nhận xét tiết học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.
- Ngựa Con vốn khỏe mạnh và nhanh nhẹn nên chỉ mải ngắm mình dưới suối.
- Ngựa Con rút ra bài học : Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất.
- HS trả lời.
- Những chữ đầu câu, đầu đoạn văn, đầu bài và tên nhân vật.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả : chuẩn bị, khỏe, nguyệt quế, mải ngắm.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Các HS còn lại tự chấm bài cho mình.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
- Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở : mười tám tuổi – ngực nở – da đỏ như lim – người đứng thẳng – vẻ đẹp của anh – hùng dũng như một chàng hiệp sĩ 
TẬP ĐỌC
CÙNG VUI CHƠI 
I. MỤC TIÊU
KT- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.
KN-Hiểu ND, ý nghĩa: các em HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các em tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. 
TĐ-Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn, (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc cả bài thơ) 
II. CHUẨN BỊ
-Tranh minh hoạ bài thơ.
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1 . Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
 Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài Cuộc chạy đua trong rừng.
3. Bài mới
Giới thiệu bài 
- Thể thao không những đem lại sức khoẻ mà con đem lại niềm vui, tình thân ái. Bài thơ Cùng vui chơi sẽ cho ta thấy điều đó.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc 
Mục tiêu : 
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã nêu ở phần mục tiêu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Cách tiến hành : 
 a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, thoải mái, vui tươi..
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng dòng thơ và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng khổ và giải nghĩa từ khó.
+ Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
+ Yêu cầu H ...  Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: 
- Gọi một em nêu yêu cầu bài. 
- Mời 3 em đại diện cho 3 dãy lên bảng tính.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.
Bài 4: 
- Nhận xét bài làm của học sinh.
4. Củng cố
Để đo diện tích các hình ta dùng đơn vị đo là gì?
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- HD HS cách giải bài toán 4 (Nếu còn thời gian).
- Hát và báo cáo sĩ số
- 2 em trả lời miệng, cả lớp nhận xét về kết quả của bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Lấy hình vuông ra đo.
- 2 em nhắc lại.
- 3 em đọc các số trên bảng.
- 2 em lên bảng viết.
- Một em nêu yêu cầu của BT.
- Lớp tự làm bài, 
- 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung.
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Lớp tự làm bài.
- 2 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Hai em lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
- Một em đọc bài toán.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung.
- HS trả lời và nhận xét
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I. Mục tiêu
KT- Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.
KN - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước; bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.
TĐ- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nuớc ở gia đình, nhà trường và địa phương. Có thái độ không đồng tình với những hành vi sử dụng không tiết kiệm nước; làm nguồn nước bị ô nhiễm.
II.CHUẨN BỊ: 
 - Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương.
 - Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1.
 III.Hoạt động dạy - học 	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Tại sao ta phải tôn trọng thư từ tài sản của người khác?
- GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới
 Hoạt động 1: Vẽ tranh và xem ảnh. 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để những gì cần thiết cho cuộc sống hàng ngày.
- Cho quan sát tranh vẽ sách giáo khoa.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm và chọn ra 4 thứ quan trọng nhất không thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn ?
- Mời đại diện các nhóm lên nêu trước lớp.
- GV kết luận: 
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. 
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm. 
- Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét về việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao ? Nếu em có mặt ở đấy thì em sẽ làm gì?
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. 
- GV kết luận chung: 
 Hoạt động 3: 
- Gọi HS đọc BT3 - VBT.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. GV giúp HS yếu.
- Mời một số trình bày trước lớp. 
Nhận xét, biểu dương 
4. Củng cố-Dặn dò
* Vì sao phải tiết kiệm nước?
- Về nhà thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và thực hiện sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở gđình và nhà trường
- Hát và báo cáo sĩ số
- HS trả lời
- Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần thiết nhất: - Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất nhiều khó khăn.
- Lần lượt các nhóm cử các đại diện của nhóm mình lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có cách trả lời hay nhất.
- Lớp chia ra các nhóm thảo luận.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu lần lượt các nhóm cử đại diện của mình lên trình bày về nhận xét của nhóm mình : - - Lớp nhận xét, bổ sung. 
- HS làm bài cá nhân.
- 3 em trình bày kết quả. 
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất nhiều khó khăn đồng thời thực hiện theo đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ
THỦ CÔNG
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T1)
I.Mục tiêu
 Giúp Hs hiểu: Hs biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
 Làm được đồng hồ đúng quy trình kĩ thuật.
 Yêu thích sản phẩm mình làm.
II.CHUẨN BỊ
 Mặt đồng hồ làm bằng giấy thủ công.Tranh quy trình làm đồng hổ để bàn.
 Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dá
 Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
 III.Hoạt động dạy và học
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đọng của học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra đồ dùng
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét .
 - Gv giới thiệu đồng hồ để bàn làm giấy thủ công và hướng dẫn hs quan sát, nhận xét.
+ Hình dạng của đồng hồ.
+ Màu sắc.
+ Tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ.
- Nêu tác dụng đồng hồ
* Hoạt động 2: Gv hướng dẫn làm mẫu.
. Bước 1: Cắt giấy.
. Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ).
- Làm khung đồng hồ.
- Làm mặt đồng hồ.	
.- Làm đế đồng h
- Làm chân đỡ đồng hồ.
 Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
- Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ.
- Dán khung đồng hồ vào phần đế.
- Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ
-GV nhận xét.
+/ Thực hành 
GV cho hs làm
Gv giúp đỡ học sinh yếu
GV nhận xét đánh giá 
4: Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học
Hs kiểm tra lẫn nhau
Hs nhận xét.
Hs quan sát Gv làm mẫu các bước.
Hs quan sát Gv làm.
1hs nhắc lại
 1HS nhắc lại cách làm đồng hồ và nhận xét.
HS trưng bày sản phẩm
HS nhận xét đánh giá
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
THÚ(Tiếp theo)
I.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
KT- Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của con thú rừng được quan sát. 
KN- Nêu được sự cần thiết bảo vệ các loài thú rừng. 
TĐ- Vẽ và tô màu một loài thú rừng em yêu thích.
II.CHUẨN BỊ: 
 Tranh ảnh trong sách trang 106, 107. Sưu tầm ảnh các loại thú rừng mang đến lớp
 III.Hoạt động dạy - học :	 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. Kiểm tra bài cũ:
 + Nêu đặc điểm chung của thú.
+ Nêu ích lợi của các thú nhà.
- Nhận xét đánh giá. 
3.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. 
 Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
-Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con thú rừng trang 106, 107 SGK và ảnh các loại thú rừng sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: 
+ Kể tên các con thú rừng mà em biết ?
+ Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng mà em biết ?
+ So sánh và tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà?
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện một số nhóm lên mỗi nhóm trình bày về hình dạng, đặc điểm bên ngoài của một loài thú rừng.
- Hướng dẫn học sinh phân biệt về thú nhà và thú rừng 
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
Bước 1 : - Chia lớp thành các nhóm nhỏ. 
- Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về thú rừng và các bức tranh do nhóm tự sưu tầm.
- Yêu cầu các nhóm phân loại : Loài thú ăn cỏ. Loài thú ăn thịt.
- Tai sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng ?
Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp cử người lên thuyết minh cho bộ sưu tập.
- Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp bảo vệ thú rừng,..
+ Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ thú rừng ?
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. 
- Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút màu để vẽ và tô màu một con thú rừng mà mình ưa thích. - Mời một số em lên tự giới thiệu về bức tranh. 
- Nhận xét bài vẽ của học sinh.
* Hoạt động3:Lồng ghép GDVSMT- Bài 7: Tắm gội
 4. Củng cố Dặn dò
?Nêu được sự cần thiết bảo vệ các loài thú rừng?
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày
- 
- 2HS trả lời câu hỏi: 
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. 
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
+ Các loài thú rừng và nhà có những 
Giống nhau là: 
Khác nhau là : 
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ. 
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập được giao. 
- Đại diện lên đứng lên báo cáo trước lớp về bộ sưu tập các loài thú rừng và các biện pháp nhằm bảo vệ thú rừng như - Cả lớp theo dõi bình chọn 
+ Vận động gia đình không săn bắt hay ăn thịt thú rừng.
- Lớp thực hành vẽ.
- Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ phiếu rồi trưng bày trước lớp.
- Cử đại diện lên giới thiệu các bức tranh của nhóm.
- HS trả lời
- HS lắng nghe
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
MẶT TRỜI
 I.Mục tiêu: 
KT-Nắm được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất.
KT-Nêu được một số việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nguồn nhiệt của Mặt Trời.
TĐ-Yêu thích môn học.
 II.Đồ dùng dạy học: 
Tranh ảnh trong sách trang 110, 111. 
 III. Hoạt động dạy - học :	 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu đặc điểm chung của thú rừng.
+ Em cần làm gì để bảo vệ thú rừng ?
- Nhận xét đánh giá. 
3.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. 
 Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi: 
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ? 
+ Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào ? Vì sao?
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa sáng lại vừa tỏa nhiệt ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: * Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời 
Bước 1:
- Yêu cầu HS quan sát phong cảnh xung quanh trường rồi thảo luận trong nhóm theo gợi ý :
+ Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật, thực vật ?
+ Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên mặt đất ? 
Bước 2:
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 111 SGKvà kể với bạn về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời.
- Mời một số em trả lời trước lớp.
4. Củng cố- dặn dò 
Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày?
- Hát và báo cáo sĩ số
- 2HS trả lời câu hỏi: 
- Lớp theo dõi.
- Từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thảo luận và đi đến thống nhất: 
+ Chúng ta nhìn rõ mọi vật là nhờ mặt trời chiếu sáng. 
+ Khi đi ra ngoài trời nắng ta thấy nóng. Vì do sức nóng của mặt trời chiếu vào.
- Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ. 
- Lớp ra ngoài trời để quan sát phong cảnh xung quanh trường, thảo luận trong nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Học sinh làm việc cá nhân quan sát các hình 2, 3, 4 kể cho bạn nghe về việc con người đã dùng ánh sáng mặt trời trong cuộc sống.
- Một số em lên lên kể trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- HS trả lời

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 3 T 28 Vang tuyet hay.doc