Kế hoạch bài dạy Tuần 1 Lớp 3 - Phan Hoàng Khanh

Kế hoạch bài dạy Tuần 1 Lớp 3 - Phan Hoàng Khanh

Tiết 1 & 2

Môn: Tập đọc (KC)

Tiết (CT): 01

Bài: CẬU BÉ THÔNG MINH

A. Tập đọc.

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần, thanh Hs điạ phương dễ phát âm sai và viết sai.

- Ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm , dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.

- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.

- Hiểu nghĩa của các từ khó được chú giải ở cuối bài.

 - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé.

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1246Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tuần 1 Lớp 3 - Phan Hoàng Khanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 31 tháng 08 năm 2009
Tiết 1 & 2
Môn: Tập đọc (KC)
Tiết (CT): 01
Bài: CẬU BÉ THÔNG MINH 
A. Tập đọc.
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần, thanh Hs điạ phương dễ phát âm sai và viết sai.
- Ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm , dấu phẩy, giữa các cụm từ. 
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.
Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
Hiểu nghĩa của các từ khó được chú giải ở cuối bài.
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé.
B. Kể chuyện.
 - Giúp Hs dựa vào trí nhớ và tranh, kể từng đoạn của câu chuyện. 
 - Rèn luyện khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	Tranh minh họa trong SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
Gv nêu mục tiêu của tiết học.
2. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu nắm được cách đọc và đọc đúng các từ khó, câu khó.
b) Cách tiến hành:
Gv đọc mẫu toàn bài.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Yêu cầu Hs đọc
- Hs đọc từng câu.
. Lưu ý: Gv hướng dẫn HS phát âm đúng các từ ngữ, phân biệt các âm vần thanh và viết đúng chính tả.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn.
- Gv hướng dẫn Hs đọc đoạn văn
- Gv kết hợp giải nghĩa từ: kinh đô, om sòm, trọng thưởng.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
a) Mục tiêu: Giúp Hs hiểu nội dung của bài, trả lời đúng câu hỏi.
b) Cách tiến hành: 
- Gv đưa ra câu hỏi:
- Gv cho Hs đọc thầm toàn bài, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: 
Câu chuyện này nói lên điều gì?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại bài học, qua việc các em sắm vai từng nhân vật.
b) Cách tiến hành:
- GV chia Hs ra thành các nhóm. Mỗi nhóm 3 Hs
- Trò chơi: Sắm vai.
- Gv nhận xét nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 4: Kể chuyện.
a) Mục tiêu: Hs tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai.
b) Cách tiến hành:
- Gv treo 3 tranh minh hoạ 3 đoạn của câu chuyện.
- Gv mời 3 Hs quan sát tranh và kể ba đoạn của câu chuyện.
Sau mỗi lần một HS kể cả lớp và Gv nhận xét 
- Tuyên dương những em Hs có lời kể đủ ý, đúng trình tự, lời kể sáng tạo.
- Nêu lên những điểm các thể hiện chưa tốt cần điều chỉnh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu Hs nêu lại nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs đọc nối tiếp nhau từng câu, mỗi 
Hs đọc từng câu dưới dạng nối tiếp nhau.
Hs đọc theo dãy, từng em đọc lần lược đến hết bài. 
Ba Hs đọc ba đoạn.
Hs theo dõi, lắng nghe.
Hs giải thích nghĩa của từ.
Hs đọc lại đoạn 1, 3
Hs thảo luận từng nhóm đôi.
Đại diện Hs lên trình bày.
Hs lên tham tham gia.
Hs nhận xét.
Hs quan sát.
Hs kể.
1 Hs kể đoạn 1.
1 Hs kể đoạn 2.
1 Hs kể đoạn 3.
Hs nhận xét.
Tiết 3
Môn: Toán
Tiết (CT): 01
Bài: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
I. MỤC TIÊU
Củng cố lại cho Hs đọc, viết, so sánh số có ba chữ số.
Đọc viết số , so sánh số thành thạo.
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	Bảng phụ, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ
- Gv kiểm tra đồ dùng học tập của Hs.
- Gv nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
Gv nêu mục tiêu của tiết học.
2. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Làm bài 1, bài 2. 
a) Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách viết, đọc số. Viết số thích hợp vào ô trống.
b) Cách tiến hành:
+ Bài 1:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv mời 1 Hs làm một bài mẫu.
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Gv mời 10 Hs đứng lên nối tiếp đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 + Bài 2:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Gv mời 10 Hs nối tiếp nhau viết kết quả câu a).
- Tiếp tục 10 Hs viết kết quả câu b)
- Gv nhận xét chố lời giải đúng.
Hoạt động 2: Làm bài 3, 4
a) Mục tiêu: Giúp Hs biết so sánh các số, biết tìm số lớn nhất, số bé nhất.
b) Cách tiến hành: 
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu các em tự làm bài.
- Gv mời 3 Hs lên bảng sữa bài.
- Gv hỏi: Vì sao 303 < 330?
- Gv yêu cầu Hs nêu cách so sánh các số có 3 chữ số?
Bài 4: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu củ đề bài
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
- Vì sao nói số 735 là số lớn nhất?
- Số nào là số bé nhất? Vì sao?
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu Hs nêu lại nội dung bài học
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Hs đọc đề bài.
Một Hs đứng lên làm mẫu.
Hs làm bài.
Lần lượt 10 em đứng lên đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
10 Hs nối tiếp nhau điền kết quả vào câu a).
10 hs viết kết quả câu b).
hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải vào.
3 Hs lên bảng sữa bài.
Hs trả lời.
Hs trả lời.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs tự giải vào.
Số 735.
Vì số 735 có số hàng trăn lớn nhất.
Số 142. Vì số này có hàng trăm bé nhất.
Một Hs lên bảng sữa bài.
Hs nhận xét.
Tiết 4
Môn: Đạo đức
Tiết (CT): 01
	Bài: KÍNH YÊU BÁC HỒ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS hiểu: 
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn với đất nước và dân tộc Việt Nam. 
- Những công việc thiếu nhi cần làm để tỏ lòng kính yêu với Bác Hồ. 
- Kính yêu và biết ơn Bác Hồ. 
- Đồng tình, noi gương những bạn thiếu nhi đã làm tốt “Năm điều Bác Hồ dạy”
- Không đồng tình với những bạn thiếu nhi chưa thực hiện được điều đó. 
- Luôn luôn rèn luyện và làm theo Năm điều Bác Hồ dạy 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- Một số bài thơ, bài hát, câu chuyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ, đặc biệt là về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi. 
- Giấy khổ to, bút viết bảng (phát cho các nhóm). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra bài cũ 2 em
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
Gv nêu mục tiêu của tiết học.
2. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Nhận xét hành vi 
a) Mục tiêu: HS biết được :Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc.
- Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ. 
b) Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát các bức ảnh trang 2 vở Bài tập đạo đức 3 tìm hiểu nội dung và đặt tên phù hợp cho từng bức ảnh đó.
- GV thu kết quả thảo luận.
- Nhận xét bổ sung ý kiến của các nhóm.
- Yêu cầu thảo luận cả lớp để tìm hiểu thêm về Bác theo những câu hỏi gợi ý sau: 
1. Bác sinh ngày, tháng, năm nào?
2. Quê Bác ở đâu?
3. Em còn biết tên gọi nào khác của Bác Hồ? 
4. Bác Hồ đã có công lao to lớn như thế nào với dân tộc ta?
5. Tình cảm của Bác Hồ dành cho các cháu thiếu nhi như thế nào? 
Gv Kết luận: 
Hoạt động 2: Phân tích truyện “Các cháu vào đây với Bác”
a) Mục tiêu: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
b) Cách tiến hành: 
- Kể chuyện ”Các cháu vào đây với Bác”(Vở bài tập đạo đức 3, NXB Giáo dục).
- Yêu cầu thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau: 
1. Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác Hồ như thế nào?
2. Em thấy tình cảm của Bác Hồ với các thiếu nhi như thế nào
Gv kết luận 
Hoạt động 3: Thảo luận cặp đôi
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu và ghi nhớ nội dung năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
b) Cách tiến hành: 
- Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi, ghi ra giấy các việc cần làm của thiếu nhi để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
- Yêu cầu HS tìm hiểu Năm điều Bác Hồ dạy.
- Hỏi: Năm điều Bác Hồ dạy dành cho ai?
- Hỏi: Những ai đã thực hiện được theo Năm điều Bác Hồ dạy và đã thực hiện như thế nào?
- Nhận xét, tuyên dương những HS đã thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy.
- Nhắc nhở cả lớp noi gương những HS ngoan như thế.
* Kết thúc tiết học.
- Tiến hành quan sát từng bức tranh và thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác chú ý lắng nghe. Bổ sung sửa chữa cho nhóm bạn.
- 3 đến 4 HS trả lời. HS khác chú ý lắng nghe, bổ sung.
- HS chú ý lắng nghe
- HS cả lớp chú ý lắng nghe. Một HS đọc lại truyện.
- 3 - 4 HS trả lời.
- HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý lắng nghe
- Thảo luận cặp đôi: 
- 2 đến 3 HS đọc những công việc mà thiếu nhi cần làm.
Ví dụ: 
+ Chăm chỉ học hành, yêu lao động.
+ Đi học đúng giờ,
- Trả lời: Dành cho thiếu nhi.
- 2 - 3 HS đọc Năm điều Bác Hồ dạy.
- 3 đến 4 HS trả lời, lấy ví dụ cụ thể của bản thân.
- Chú ý lắng nghe.
Thứ ba ngày 01 tháng 9 năm 2009
Tiết 1
Môn: Chính tả
Tiết (CT): 01
	Bài: Tập chép: Cậu bé thông minh
I. MỤC TIÊU
Giúp Hs chép lại chính xác đoạn văn có 53 chữ trong bài “ Cậu bé thông minh”. Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống.
Rèn Hs viết đúng. Rèn Hs kỹ năng nhìn chép, tránh viết thừa, viết thiếu từ.
Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	Bảng phụ viết BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
Gv nêu mục tiêu của tiết học.
2. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
a) Mục tiêu: Giúp Hs nhìn chép đúng bài chính tả vào vở.
b) Cách tiến hành:
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc đoạn chép trên bảng
 - Gv yêu cầu 2 –3 HS đọc lại đoạn chép.
 - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đoạn chép này từ bài nào?
 + Tên bài viết ở vị trí nào?
 + Đoạn chép có mấy câu?
 + Cuối mỗi câu có dấu gì?
 + Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con : chim sẻ, kim khâu sắc, xẻ thịt.
Hs chép bài vào vở.
- Gv gạch chân những tiếng dễ viết sai.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
a) Mục tiêu: 
b) Cách tiến hành: 
+ Bài tập 2: Điền vào chỗ trống :l/n hoặc an/ang.
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Chia lớp ra thành 2 nhóm: nhóm 1 làm bài 2a; nhóm 2 làm bài 2b. Cho Hs thi đua giữa các nhóm.
- Gv hướng dẫn các em làm bài.
- Gv nhận xét hai nhóm.
+ Bài tập 3:Đi ... ũi.
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp 
a) Mục tiêu: Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lànhvà tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ.
b) Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các hình 3, 4, 5 trang 7 SGK và thảo luận theo gợi ý sau :
+ Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ?
+ Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ?
+ Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói, bụi ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV chỉ định 1 số HS lên trình bày kết quả thảo luận theo cặp trước cả lớp.
- GV yêu HS cả lớp cùng suy nghĩ và trả lời các câu hỏi :
+ Thở không khí trong lành có lợi gì ?
+ Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì?
* Kết luận:
 Kết luận : Không khí trong lành là không khí có nhiều khí ô - xi, ít khí các - bô - níc và khói, bụi,. Khí ô - xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều khí các - bô - níc, khói, bụi,là không khí bị ô nhiễm. Vì vậy thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ.
* Kết thúc tiết học
- HS lấy gương ra soi và quan sát 
- HS trả lời.
- HS nghe giảng.
- Từng cặp hai HS quan sát và thảo luận câu hỏi.
- HS lên trình bày.
Tiết 4
Môn: Tập làm văn
Tiết (CT): 01
	Bài: NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG. 
	ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. MỤC TIÊU
Giúp Hs hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thể đọc sách.
Giáo dục Hs biết tôn trọng Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( phô tô phát cho từng Hs)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
Gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ
Gv kiểm tra đồ dùng học tập của Hs.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
Gv nêu mục tiêu của tiết học.
2. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
a) Mục tiêu: Giúp cho Hs có những hiểu biết cơ bản về Đội.
 b) Cách tiến hành:
Bài tập 1:
Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV trình bày thêm tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em cả độ tuổi nhi đồng (5 – 9 tuổi) lẫn thiếu niên (9 – 14 tuổi).
- Gv chia lớp thành 2 nhóm thảo luận.
- Gv hướng dẫn Hs:
+ Đội thành lập ngày nào? Ở đâu?
 + Những đội viên đầu tiên của Đội lúc đầu là ai?
+ Đội được mang tên Bác Hồ khi nào?
Gv có thể nói thêm về huy hiệu Đội, khăn quàng, bài hát của Đội, các phong trào của Đội.
Hoạt động 2: Trò chơi
a) Mục tiêu: Giúp cho Hs biết điền đúng các phần vào mẫu đơn cho sẵn.
b) Cách tiến hành: 
Bài tập 2:
Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV hướng dẫn Hs biết rõ hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. Gồm có các phần:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ.
+ Điạ điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
+ Tên đơn.
+ Địa chỉ gửi đơn.
+ Họ, tên, ngày sinh, địa chỉ lớp, trường của người viết đơn.
+ Nguyện vọng và lời hứa.
+ Tên chữ kí của người làm đơn.
Gv cho cả lớp thi đua chơi trò 
“ Ai nhanh”
 - Gv mời 3 Hs làm xong trước đọc bài của mình.
Gv và Hs cùng nhận xét. Tuyên dương bạn nào làm đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu Hs nêu lại nội dung bài học
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hai dãy thi đua, mỗi dãy 5 học sinh.
Hs thảo luận.
Đại diện hai nhóm lên trình bày.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs lắng nghe.
Hs làm vào vở.
Hs đứng lên đọc.
Thứ sáu ngày 04 tháng 09 năm 2009
Tiết 1
Môn: Chính tả
Tiết (CT): 02
	Bài: CHƠI CHUYỀN
I. MỤC TIÊU
Giúp Hs nghe viết chính xác bài thơ “ Chơi chuyền”. 
Biết cách trình bày một bài thơ. Viết đúng vào chỗ trống các vần oa / oao. 
Tìm đúng các tiếng có âm đầu là n/l ; an/ang.
Rèn Hs viết đúng. Rèn Hs kỹ năng nghe viết, tránh viết thừa, viết thiếu từ.
Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	Ba, bốn băng giấy viết BT2. Bảng phụ viết BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
Gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ
- Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: Lo sợ, siêng năng, rèn luyện, nở hoa.
- Gv 2 Hs đọc thuộc thứ tự 10 tên chữ đã học ở tiết trước.
- Gv và cả lớp nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
Gv nêu mục tiêu của tiết học.
2. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
a) Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài thơ vào vở, biết cách trình bày bài thơ.
 b) Cách tiến hành:
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc một lần bài thơ.
Gv mời 1 HS đọc lại bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ. 
- Gv mời 1 Hs đọc khổ 1. Gv hỏi:
 + Khổ thơ 1 nói điều gì?
 - Gv mời 1 Hs đọc khổ 2. Gv hỏi:
 + Khổ 2 nói điều gì?
 - Gv giúp Hs nhận xét.
 + Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
 + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế naò?
 + Những câu thơ nào trong bài đặt trong dấu ngoặc kép? Vì sao?
 + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
 - Gv hướng dẫn Hs viết bảng con những tiếng các em dễ viết sai.
Gv đọc cho Hs viết vào vở.
 - Gv đọc thong thả từng dòng thơ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
a) Mục tiêu: Giúp hs làm đúng bài tập 
b) Cách tiến hành: 
Bài tập 2: 
Điền vào chỗ trống :ao hay oao.
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mở bảng phụ đã viết lên bảng.
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi điền vần nhanh.
- Gv và Hs nhận xét.
- Gv mời 2 – 3 Hs đọc lại kết quả bài làm trên bảng.
Bài tập 3: 
Tìm các từ.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm.
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
- Gv và cả lớp nhận xét.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
 Câu a) lành , nổi , liềm.
 Câu b) ngang, hạn, đàn.
3. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu Hs nêu lại nội dung bài học
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Học sinh lắng nghe.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
Khổ thơ tả các bạn đang chơi chuyền.
Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức khỏe dẻo dai để mai lớn làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy.
Ba chữ.
Viết hoa.
Các câu “ Chuyền chuyền một  Hai, hai đôi.”. Vì đó là Những câu các bạn nói kho chơi trò chơi này.
Viết vào giữa trang vở hoặc chia vở làm hai phần.
Hs viết bảng con những tiếng dễ lẫn.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh chép vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào bảng con.
Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán.
Cả lớp làm vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Nhóm 1 làm bài 3a.
Nhóm 2 làm bài 3b.
Đại diện nhóm trình bày.
Hs nhận xét.
Hs làm vào vở.
Tiết 2
Môn: Toán
Tiết (CT): 05
	Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp Hs củng cố tình cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần)
Tính cộng, trừ (có nhớ) các số có ba chữ số thành thạo.
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	Bảng phụ, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
Gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3,4
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
Gv nêu mục tiêu của tiết học.
2. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 
a) Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng cách đặt tính dọc. 
 b) Cách tiến hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu các em tự đặt tính dọc , rồi tính.
- Gv yêu cầu Hs đổi chéo vở.
 367 478 555 85 108
 + 120 + 302 + 209 + 72 + 75
 487 780 764 157 183
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa
- Gv nhận xét, chốt lại bài đúng.
 367 93 487 168 
 + 125 + 58 + 103 + 503 
 492 151 590 671
Hoạt động 2: Làm bài 3, 4
a) Mục tiêu: Giúp cho Hs biết dựa vào tóm tắt giải được bài toán, biết cách tính nhẩm.
b) Cách tiến hành: 
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv mời Hs dựa vào tóm tắt hãy đặt thành một đề toán.
“ Có hai thùng đựng dầu hỏa, thùng thứ nhất có 125 lít, thùng thứ hai có 135 lít. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu hỏa?”
- Gv nhận xét.
 Số lít dầu cả hai thùng là:
 125 + 135 = 260 (lít)
 Đáp số : 260 lít.
Bài 4: Tính nhẩm.
- Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 3nhóm. Mỗi nhóm đại diện 1 bạn lên thi đua thực hiện các phép tính. 
- Gv nhận xét, tuyên dương bạn làm nhanh, đúng.
a) 310 + 40 = 350 b) 400 + 50 = 450 
 150 + 250 = 400 305 + 45 = 345
 450 – 150 = 300 515 – 15 = 500
 c) 100 – 50 = 50
 950 – 50 = 900
 515 – 415 = 100
3. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu Hs nêu lại nội dung bài học
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs tự giải bằng cách đặt tính dọc để tính..
Hs đổi chéo vở để sửa từng bài.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs tự giải bằng cách đặt tính dọc.
Hai Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs đặt đề toán.
Học sinh tự giải vào vở.
1 Hs lên bảng sữa bài.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Nhóm 1 làm câu a).
Nhóm 2 làm câu b).
Nhóm 3 làm câu c).
Hs nhận xét.
Hs sửa vào vở.
Long Điền Tiến A, ngày 31 tháng 8 năm 2009
	Người soạn
	PHAN HOÀNG KHANH
 Ý kiến phê duyệt
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1(7).doc