I. Mục tiêu :
TĐ : - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp là ngươi dân làng Kông Hoa đẫ lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân pháp. (trả lời được các CH trong SGK).
- KC : Kể lại được một đoạn của câu chuyện theo.
Tuần 13 Tập đọc – Kể chuyện NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN NS : 12/11/2011 Thứ hai NG : 14/11/2011 I. Mục tiêu : TĐ : - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp là ngươi dân làng Kông Hoa đẫ lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân pháp. (trả lời được các CH trong SGK). KC : Kể lại được một đoạn của câu chuyện theo. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Bài cũ : Gọi HSKC bài Nắng phương Nam và trả lời các câu hỏi 1, 3. 3. Bài mới : Bức tranh vẽ ai ? Ở đâu ? - Từ khó : bok Pa, chỉ huy, Kông Hoa, càn quét, vây quanh, huân chương. - HS giỏi đọc bài - Đọc thầm ,- Đọc câu . - Câu khó : Pháp đánh có một trăm năm cũng không thắng nổi đồng chí Núp và làng Kông Hoa đâu ! - Đúng đấy ! Đúng đấy ! - Đọc đoạn - Đọc toàn bài. - Đọc mẫu toàn bài. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : Đoạn 1 : Gọi HS đọc bài, - giải thích từ : Núp, Bok * Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ? - Cho 2 HS đọc lại đọan văn. Đoạn 2 : Yêu cầu HS đọc đồng thanh . - giải thích từ : càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, ngưới Thượng. + Ở đại hội về anh Núp cho dân làng biết điều gì ? + Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa ? - Gọi HS đọc (từ Cán bộĐúng đấy !) ** Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình ? - Gọi 2HS nối tiếp nhau đọc lại. Đoạn 3 : Gọi 2 HS đọc. + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ? + Khi xem những vật đó thái độ của mọi người ra sao ? - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3. - Thi đọc đoạn 3. - Đọc nối tiếp 3 đoạn của bài. - GV cùng HS nhận xét. KC : Nêu nhiệm vụ : Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện Người con của Tây Nguyên theo lời một nhân vật trong truyện. - Hướng dẫn kể bằng lời của nhân vật. - Gọi 1 HS đọc lại yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. + Trong đoạn văn mẫu trong SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1 ? - Vậy các em kể theo lời của anh Núp, anh Thế. Chú ý : Người kể cần xưng “tôi” lời nói của nhân vật từ đầu đến cuối chuyện. - Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi. - Mời HS lên kể trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò : Câu chuyện ca ngợi những ai? Trong câu văn sau thuộc dạng câu nào ? + Ban ngày, anh chỉ huy đánh giặc, ban đêm kể chuyện Đại hội cho cả làng nghe. A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ? - 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện bài và trả lời câu hỏi. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Cá nhân, đồng thanh. - 3HS giỏi nối tiếp đọc. - Cả lớp - Truyền điện câu. - HS khá đọc ngắt câu, cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân đọc nối tiếp. - Truyền điện đoạn. - Theo dõi SGK. - 1 HS đọc. - Cả lớp. + Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua. - 2 HS đọc lại. - Cả lớp + Đất nước mình bây giờ rất mạnh , mọi người (Kinh, Thượng, gái, trai, già, trẻ) đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi. + Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên đặt Núp lên vai, công kênh đi khắp nhà. + Anh Núp nói lại lời cán bộ : “Pháp đánh một trăm năm không thắng nổi đồng chí Núp dân làng Kông Hoa”, lũ làng rất vui, đứng hết dậy nói : Đúng đấy ! Đúng đấy ! - 2 HS - Đồng thanh + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa ảnh bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, một huân chương cho cả làng, một huân chương cho Núp. + Mọi người xem vật đó thật thiêng liêng nên “rửa tay thật sạch” trước khi xem, “cầm từng thứ coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm”. - Lắng nghe - Cá nhân - 2 HS - 3 HS - 1 HS. - 1 HS - Nhập vai nhân vật Núp, Thế - Lắng nghe .- Luyện kể theo nhóm 2, kể trước lớp- Lắng nghe. + Ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa dẫ lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. * Thể hiện qua thẻ A, B, C, Tuần 13 Toán SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY LẦN SỐ LỚN NS : 12/11/2011 Thứ hai NG : 14/11/2011 I. Mục tiêu : - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy lần số lớn. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Bài cũ : Gọi 1 HS làm BT3 + Chấm vở toán nhà. 3. Bài mới : a/ Nêu ví dụ : Đoạn thẳng AB dài 2 cm. Đoạn thẳng CD dài 6 cm. Hỏi : Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB ? + Muốn biết đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB ta làm phép tính gì ? + Vậy đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB ? Ta nói rằng : Độ dài đoạn thẳng AB dài bằng lần đoạn thẳng CD. + Vậy muốn tìm độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm như sau : + Thực hiện phép chia độ dài của CD cho độ dài của AB : 6 : 2 = 3 (lần). + Vậy độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. b/ Giới thiệu bài toán. Hướng dẫn HS phân tích như SGK. c/ Luyện tập : Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS hiểu mẫu. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở BT rồi nêu kết quả. ** Dũng có 27 viên bi, Hùng có ít hơn Dũng 18 viên bi. Hỏi số bi của Hùng bằng một phần mấy số bi của Dũng Bài 2 : gọi HS đọc đề toán, hỏi- đáp + Muốn tìm số bé bằng một phần mấy lần số lớn ta thực hiện như thế nào ? - Cho cả lớp làm vào vở BT, 1 HS giải bảng lớp. - Nhận xét, ghi điểm Bài 3 : Gọi HS đọc mẫu. - Yêu cầu HS quan sát hình ở vở BT nêu kết quả miệng. - Nhận xét, kết luận. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - 1 HS - Khoảng 5 em. - Lắng nghe - HS nhìn sơ đồ tóm tắt trả lời : 3 lần + Ta làm phép tính chia 6 : 2 = 3 + Đoạn thẳng CD gấp 3 lần đoạn - Thảo luận, đại diện trình bày. lắng nghe - HS tham gia phân tích qua sự hướng dẫn của GV. - 1 HS - Chú ý theo dõi. - Cả lớp làm vào vở. ** Giải rồi nêu kết quả. 1 HS đọc đề. 2 HS hỏi – đáp. - Muốn tìm số bé bằng một phần mấy số lớn ta lấy số lớn chia cho số bé. - Cả lớp làm vở. 1 HSK giải bảng lớp. - 1 HS - Quan sát, trả lời. + Số hình vuông gấp 2 lần số hình tam giác. Số hình tam giác bằng số hình vuông. + Số hình vuông gấp 3 lần số hình tam giác. Số hình tam giác bằng số hình vuông. Tuần 13 Toán LUYỆN TẬP NS : 12/11/2011 Thứ ba NG : 15/11/2011 I. Mục tiêu : - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy lần số lớn. - Biết giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Bài cũ : + Gọi HS làm BT2 + Chấm vở một số HS 3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : Nêu MĐ-YC của tiết học b/ Luyện tập : vở BTT/70 Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu - Giúp HS hiểu bài mẫu - Gọi 2 HSTB giải bảng lớp, cả lớp làm vào vở BT. - Nhận xét, ghi điểm. ** Có hai bao gạo nặng tổng cộng 54kg, biết bao thứ nhất nặng 9kg. Hỏi bao thứ hai nặng gấp mấy lần bao thứ nhất ? Bài 2 : Gọi HS đọc đề toán. - Hướng dẫn tìm cách giải bài. + Tìm số gà mái + Tìm số gà trống bằng một phần mấy số gà mái - Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 Bài 3: Hướng dẫn tìm cách giải. + Tìm số ô tô rời bến. + Tìm số ô tô còn lại. - Gọi 1 HS giải bảng lớp, cả lớp làm vào vở BT. - Nhận xét khen ngợi. Bài 4 : Thực hiện ghép hình. - Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 4. - Quan sát, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : Câu nào đúng, câu nào sai a/ 6 bằng 5 lần của 30 c/ 6 bằng của 30 d/ 7 bằng của 56 e/ 7 bằng - Về nhà làm bài 1, 2, 3/SGK/62 - Nhận xét tiết học. -1 HS làm ở bảng lớp. - Cả lớp - Lắng nghe - 1 HS - Viết số vào chỗ trống thích hợp - 2 HSlàm ở bảng, cả lớp làm vào voe BT. ** Làm bài rồi nêu kết quả. Bao thứ hai nặng là : 54 – 9 =45 (kg) Bao thứ hai nặng gấp bao thứ nhất một số lần là : 45 : 9 = 5 (lần) Đáp số : 5 lần - 1 HS 24 + 6 = 30 (con) 30 : 6 = 5 (lần) - Thảo quả luận nhóm 4, đại diện báo cáo kết quả. -1 HS đọc yêu cầu. + 40 : 8 = 5 (lô tô) + 40 – 5 = 35 (ô tô ) - Cả lớp làm bài - 1 HS Thực hành ghép hình theo mẫu. - Thể hiện thẻ Đ- S Tuần 13 Chính tả ( Nghe viết) ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY NS : 12/11/2011 Thứ ba NG : 15/11/2011 I. Mục tiêu : - Nghe –viết đúng bài CT ; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần iu/uyu (BT2) - Làm đúng BT(3) a/b . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Bài cũ : Viết : nước biếc,họa đồ, vịnh Hàn, Hòn Hồng a/ Giới thiệu bài : Nêu MĐ – YC của tiết học. b/ Hướng dẫn viết chính tả - Đọc bài CT -Từ khó : trong vắt, tỏa sáng, lăn tăn, hây hẩy, vỗ rập rình, đóa hoa, nở muộn, ngào ngạt. - Yêu cầu HS thảo luận BT2 ; BT(3) a/b - Cho HS nêu thắc mắc. - Đọc từ khó HS viết bảng con. - Kiểm tra cách cầm bút của HS. - Gọi 1 HS viết bảng - Đọc chậm từng cụm từ, câu. - Đọc cả bài để HS rà soát lại. - Hướng dẫn chấm bài ở bảng. - Yêu cầu HS đổi vở chấm bài chéo. - Chấm bài, nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố, dặn dò : Đúng ghi Đ, sai ghi S A.cái rìu B. ngã khuỵu C.kì dịu - Kết luận: Đúng : A, B ; sai C - Nhận xét tiết học. - Học sinh đánh vần - Lắng nghe - Theo dõi ở SGK - Đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, đồng thanh) - Thảo luận nhóm đôi - ( nếu có) - Cả lớp - Thực hiện cầm bút - Cả lớp nghe – viết - Lắng nghe, rà soát - Cả lớp cùng GV chấm bài. - Chấm bài chéo - Lắng nghe - Sử dụng thẻ Đ - S Tuần 13 Tự nhiên xã hội MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG NS : 12/11/2011 Thứ ba NG : 15/11/2011 I. Mục tiêu : - Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường ngoài hoạt động học tập như : vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa. - Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó. - Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. Giáo dục kĩ năng sống : Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém - Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông chia sẻ với người khác II. Chuẩn bị : - Ảnh hoạt động của nhà trường : văn nghệ, vui chơi, thể dục thể thao, III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Bài mới : Giới thiệu bài : Nêu MĐ – YC của tiết học. Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp MT: Biết được một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS - Biết một số điểm cần chú ý khi tham gia vào các hoạt động đó. - Hướng dẫn HS quan sát hình trang 48, 49/SGK, sau đó trả lời các câu hỏi với bạn. + Bạn cho mình biết H1 thể hiện loại hoạt động gì ? + Hoạt động này diễn ra ở đâu ? ** Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hì ... c : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Bài cũ : Gọi HS làm BT3/63/ SGK. 3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : Nêu MĐ – YC của tiết học. b/ Luyện tập : Bài 1 : Tính nhẩm - Yêu cầu HS chơi trò chơi « vi tính » Bài 2 : Tính - Cho HS nêu các bước tính biểu thức. - Gọi HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con ** Tính nhanh giá trị biểu thức sau : 3 x 5 x 3 2 Bài 3. Gọi HS đọc đề toàn và hỏi – đáp Gợi ý HS tìm cách giải : + Tìm số bạn của 3 tổ còn lại + Tìm số bạn của lớp 3E - Yêu cầu HS làm vào vở BT, 1 HS giải bảng lớp. Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS nắm cách tính theo mẫu. - Cho HS nêu miệng kết quả. - Ghi vào ô trống x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 7 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70 9 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90 4. Củng cố, dặn dò : Chọn kết quả đúng của phép tính sau : Tính : 9 x 7 + 242 = ? A. 205 B. 305 C. 315 - Nhận xét tiết học - Làm bảng con - Lắng nghe - Đọc yêu cầu - Cả lớp - Đọc yêu cầu - Cả lớp ** Giải rồi nêu kết quả. - Đọc đề toán , hỏi – đáp Giải Số bạn 3 tổ còn lại là : 9 x 3 = 27 (bạn) Số bạn lớp 3 E có là : 27 + 8 = 25 (bạn) Đáp số : 25 bạn - 1 HS nêu yêu cầu bài - Lắng nghe - Nêu miệng từng kết quả - Cá nhân, đồng thanh. - Chọn ý B - Lắng nghe Tuần 13 Chính tả : (Nghe - viết) VÀM CỎ ĐÔNG NS : 12/11/2011 Thứ năm NG : 17/11/2011 I. Mục tiêu : - Nghe –viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ câu thơ, dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài điền từ có it/ uyt - Làm đúng BT(3) a/b. II. Chuẩn bị : - Bảng con, vở BT, bút . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Bài cũ : Viết : lăn tăn, hây hẩy, đóa hoa. a/ Giới thiệu bài : Nêu MĐ – YC của tiết học. b/ Hướng dẫn viết chính tả - Đọc bài thơ Vàm Cỏ Đông + Tình cảm của tác giả đối với dòng sông thể hiện qua những câu thơ nào ở khổ thơ 1 ? - Yêu cầu HS tìm các tên riêng trong bài CT. - Yêu cầu HS nhận xét cách trình bày bài thơ. -Từ khó : tha thiết. xuôi dòng, mây trời, phe phẩy, bóng lồng. - Yêu cầu HS thảo luận BT2 và BT (3) a/b. - Cho HS nêu thắc mắc. - Đọc từ khó HS viết bảng con. - Kiểm tra cách cầm bút của HS. - Gọi 1 HS viết bảng - Đọc chậm từng cụm từ, câu. - Đọc cả bài để HS rà soát lại. - Hướng dẫn chấm bài ở bảng. - Yêu cầu HS đổi vở chấm bài chéo. - Chấm bài, nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố, dặn dò : Đúng ghi Đ, sai ghi S A. xe buýt B. hít sáo C. mù mịt - Kết luận : Đúng : A, C ; sai B - Nhận xét tiết học. - Học sinh đánh vần - Lắng nghe - Theo dõi ở SGK - Trả lời - Vàm Cỏ Đông. - Nhận xét, phát biểu. - Đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, đồng thanh) - Thảo luận nhóm đôi - ( nếu có) - Cả lớp - Thực hiện cầm bút - Cả lớp nghe – viết - Lắng nghe, rà soát - Cả lớp cùng GV chấm bài. - Chấm bài chéo - Lắng nghe - Sử dụng thẻ Đ – S Tuần 13 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ ĐỊA PHƯƠNG DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN NS : 12/11/2011 Thứ năm NG : 17/11/2011 I. Mục tiêu : - Nhận biết được một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế từ ngữ(BT1, BT2). - Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ chấm trong đoạn văn (BT3). II. Chuẩn bị : - Bảng lớp viết sẵn 2 bảng phân loại BT1 và các từ ngữ địa phương. - Bảng phụ ghi BT2, vở BTTV III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng làm BT1, BT3 3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : Nêu MĐ – YC của tiết học. b/ Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc nội dung BT1. - Giúp các em hiểu yêu cầu bài : các từ trong mỗi cặp có nghĩa giống nhau (bố/ba ;má/mẹ) Nhiệm vụ của các em là đặt đúng vào bảng phân loại : từ nào dùng ở miền Bắc, từ nào dùng ở miền Nam. - Yêu cầu HS lên bảng làm, cả lớp làm vở BT. - Nhận xét, chốt ý đúng. Từ dùng ở miền Bắc Từ dùng ở miền Nam Bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan Ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm - Nhấn mạnh : Qua bài này ta thấy từ ngữ Việt Nam rất phong phú. Cùng sự vật, cùng đối tượng mà mỗi miền có thể có những cách gọi khác nhau. Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu đoạn thơ và các từ trong ngoặc đơn - Hướng dẫn HS dựa vào BT, thảo luận nhóm đôi, tìm từ cùng nghĩa với các từ in đậm. - Mời đại diện nhóm lên trình bày. - GV cùng cả lớp nhận xét, GV chốt lai lời giải đúng. Gan chi, gan gì, gan rứa, gan thế, mẹ nờ, mẹ à, chờ chi, chờ gì, tàu bay hắn, tàu bay nó, tui (tôi). Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho cả lớp đọc thầm nội dung đoạn văn “Cá heo ở vùng biển Trường Sa”, làm bài vào vở BT - Gọi 1 HS làm ở bảng lớp. - Nhận xét, chốt ý đúng. 4. Củng cố, dặn dò : - Yêu cầu HS đọc lại nôi dung BT1 và BT2 để nắm vững về từ địa phương ở các miền trong nước - Yêu cầu HS cho vài ví dụ : ăn cơm – xơi cơm – dùng bữa. - Nhận xét tiết học. - HS nêu miệng - Lắng nghe - 1HS - Cả lớp. - Cá nhân, cả lớp - Lắng nghe - 1 HS - Thảo luận nhóm đôi rồi phát biểu. - Đại diện trình bày kết quả. - Nhận xét - Lắng nghe - 1 HS - Cá nhân - 1 HS làm bài ở bảng lớp. - Lắng nghe - Cả nhân tham gia - Lắng nghe ************************************************************* Chiều thứ năm, ngày 17/11/2011 LUYỆN TIẾNG VIỆT : Rèn kĩ năng đọc cho em Tư, Tịnh, Lâm, Huy Rèn viết 1 số từ khó cho cả lớp trong các bài tập đọc (Chu ý em Tư, Tịnh, Huy) Củng cố về 1 số từ ngữ ở địa phương và lưu ý điền dấu chấm hỏi, dấu chấm than cho em Bình, lan, Thảo Rèn kĩ năng viết chữ cho cả lớp và chú ý chữ viết của em Lâm, Huy, Thắng LUYỆN TOÁN : Củng cố so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn (Chú ý em Tư, Thảo) Kiểm tra lại các bảng nhân từ 2 đến 9 (chú ý em Thảo, Bình, Tư) ** Tích 2 số là 24, nếu tăng thừa số thứ nhất lên 2 đơn vị thì tích mới bằng bao nhiêu ? Biết rằng thừa số thứ nhất bằng 4. Tuần 13 Tập làm văn VIẾT THƯ NS : 12/11/2011 Thứ sáu NG : 18/11/2011 I. Mục tiêu : - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý II. Chuẩn bị : - Bảng lớp viết đề bài và gợi ý viết thư. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Bài cũ : Gọi 3 HS nối tiếp nhau bài “Cảnh đẹp đất nước” 3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : Nêu MĐ – YC của tiết học. b/ Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn : - Hướng dẫn HS phân tích đề bài (thật nhanh) để viết được lá thư đúng yêu cầu - Gọi HS đọc đề bài và thư các gợi ý. + Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ? + Em viết thư cho bạn tên là gì ? + Ở tỉnh nào ? + Ở miền nào ? Lưu ý HS : Nếu các em không có thật một người bạn ở miền khác của đất nước thi có thể viết thư cho một bạn mình biết qua đọc báo, nghe đài hoặc một bạn mà em tưởng tượng ra. + Mục đích viết thư là gì ? + Những nọi dung cơ bản trong thư là gì ? + Hình thức của lá thư như thế nào ? - Gọi 3 HS nối tiếp nói tên, địa chỉ người em muốn viết thư. c/ Hướng dẫn HS làm mẫu – nói về nội dung theo gợi ý. ** Mời HSG làm mẫu. - Nhận xét, góp ý. d/ HS viết thư - Yêu cầu HS viết thư vào vở. - Theo dõi gợi ý HSY. - Gọi 7 HS nối tiếp đọc bài viết của mình. - Cả lớp cùng GV nhận xét. GV ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò : - Khen ngợi những em viết thư hay. - Nhắc nhở HS về nhà viết lại lá thư sạch đẹp hơn. - Nhận xét tiết con. - 3 HS kể , cả lớp nhận - Lắng nghe - 1 HS - Lắng nghe, nhận xét. + Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. + Nêu lí do viết thư – Tự giới thiệu – Hỏi thăm bạn- Hẹn bạn cùng thi đua học tốt. + Như mẫu trong Thư gửi bà / SGK trang 81 - 3 HS - 2 HSG làm mẫu. - Viết thư vào vở. - 7 HS đọc bài viết trước lớp. - Nhận xét - Lắng nghe. Tuần 13 Toán GAM NS : 12/11/2011 Thứ sáu NG : 18/11/2011 I. Mục tiêu : - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. II. Chuẩn bị : - 1 cái cân đĩa và những quả cân. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Bài cũ : Cả lớp bảng con BT2/ 64/SGK. 3. Bài mới : a/Giới thiệu cho HS về gam - Cho HS nêu lại đơn vị đo khối lượng đã học l hơn ki-lô-gam. Để đo khối lượng có vật nhẹ hơn 1kg ta còn có đơn vị nhỏ kg. GV nêu : “ Gam là một đơn vị đo khối lượng Gam viết tắt là g 1000g = 1kg”. - Cho HS nhắc lại. - Giới thiệu quả cân thường dùng. - Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. Cân mẫu b/ Thực hành. Bài 1 : Gọi HS yêu cầu bài. - Cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường trong bài học để trả lời - Yêu cầu HS làm vào vở BT - Nhận xét, kết luận. ** Giá trị của biểu thức dưới đây có chữ số cuối cùng bằng mấy ? (17 – 9) x 5 x 2 Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát trả lời miệng. Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu và mẫu. - Gọi 2 HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm vở. - Nhận xét, kết luận. Bài 4 : Gọi HS đọc đề toán, hỏi- đáp. Gợi ý : Tìm trong chai chứa bao nhiêu gam nước khoáng. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở BT, 1 HS giải bảng lớp. - Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò : - Về nhà làm BT3, BT4/ SGK/ 66. - Nhận xét tiết học. . - Cả lớp bảng con. - HS nêu kg - Lắng nghe - 3 HS - Quan sát, nhận biết quả cân, cân đĩa, cân đồng hồ và cách cân. - 1 HS - Cả lớp quan sát trả lời. - Cả lớp. ** Làm bài rồi nêu kết quả. + Giá trị của biểu thức có chữ số cuối cùng bằng 0 - 1 HS - Cả lớp xung phong trả lời miệng. - 1 HS - 2 HS làm ở bảng lớp, lớp làm vở BT. - 3 HS đọc Giải Số ki-lô-gam nước khoáng trong chai chứa là : 500 – 20 = 480 (g) Đáp số : 480 g - Lắng nghe ********************************************************* SINH HOẠT LỚP 1. Nhận xét đánh giá hoạt động tuần vừa qua : Ưu điểm : - Về học tập : Có tiến bộ, đa số các em có cố gắng học tập như : Tư, Nhi, Thương, tham gia thi vẽ tranh về đề tài “ Môi trường thân thiện” - Về chuyên cần : Tương đối đảm bảo - Về nề nếp : Có ý thức trong giờ học, xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc. - Về vệ sinh : Trực nhật sạch sẽ, vệ sinh cá nhân tốt. Tồn tại : Còn một số HS hay quên sách vở như : Huy, Hiếu, Văn Bình. 2. Học sinh phê và tự phê : 3. Phương hướng tuần tới : - Khắc phục những tồn tại trên, thi đua tuần học tốt, đạt điểm 9 và 10 - Tập các bài hát – múa theo chủ đề, chủ điểm - Ôn bảng nhân, chia từ 2 đến 9 - Tiếp tục tham gia quĩ vì học sinh nghèo
Tài liệu đính kèm: