Kế hoạch bài học các môn Lớp 3 - Tuần 13+14

Kế hoạch bài học các môn Lớp 3 - Tuần 13+14

 Bài mới

- Giới thiệu và ghi tựa bài.

Hoạt động 1: CN, nhĩm.GQMT 1.

-Đọc mẫu

- Giọng đọc với giọng chậm rãi.

+ Lời anh Núp đối với làng: mộc mạc, tự hào.

+Lời cán bộ và dân làng: hào hứng, sôi nổi.

+ Đoạn cuối đọc với giọng trang trọng, sôi động.

HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.

GV mời HS đọc từng câu.

+ GV viết bảng từ: bok. Mời 2 HS đọc.

Mời HS đọc từng đoạn trước lớp:

+ HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.

+Chú ý cách đọc các câu:

Người Kinh, / người Thượng, / con gái, / con trai, / người già, / người trẻ / đoàn kết đánh giặc, / làm rẫy / giỏi lắm. (Nghỉ hơi rõ, tạo nên sự nhịp nhàng trong câu nói)

- Mời HS giải thích từ mới:Núp, bok, trên tỉnh, càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, người Thượng,

 

doc 20 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học các môn Lớp 3 - Tuần 13+14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
THỨ
MÔN
PPCT
TÊN BÀI
HAI
14/11
C.cờ
 TĐ
TĐ-KC
Toán
13
 37
38
61
Tuần 13
Người con của Tây Nguyên
Người con của Tây Nguyên
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
BA
15/11
C.tả
Toán 
T.viết
 25
62
13
Nghe – viết: Đêm trăng trên Hồ Tây
Luyện tập 
Ôn chữa hoa L
GDBVMT
TƯ
16/11
TĐ
Toán
39
63
Cửa tùng
Bảng nhân 9 
GDBVMT
NĂM
17/11
Toán
Lt-câu
C.tả
64
13
26
Luyện tập 
Từ ngữ địa phương. Dấu hỏi, dấu than
Nghe – viết: Vàm cỏ đông.
GDBVMT
SÁU
18/11
Toán
TLV
HĐTT
 65
13
13
Gam
Viết thư
Sinh hoạt lớp
KNS
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
CHÀO CỜ
TẬP ĐỌC KỂ CHUYỆN
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I. Mục đích yêu cầu:
a. Tập đọc
1.Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng chỗ sau dấu chấm, dấu phẩy,và giữa các cụm từ ;Bước ®Çu biÕt thĨ hiƯn t×nh c¶m, th¸i ®é cđa nh©n vËt qua lêi ®èi tho¹i.
2.HiĨu ý nghÜa c©u chuyƯn: Ca ngỵi anh hïng Nĩp vµ d©n lµng K«ng Hoa ®· lËp nhiỊu thµnh tÝch trong kh¸n chiÕn chèng thùc d©n Ph¸p.(Tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u hái trong SGK.)
3. GD tinh thần yêu nước
b. Kể chuyện: 
1. Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
	* HS khá, giỏi kể được một đoạn bằng lời của nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài học trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
25’
10’
15
20
5
 Bài cũ: Cảnh đẹp non sông
- GV gọi 2 em lên đọc thuộc lòng bài “ Cảnh đẹp non sông”
+ Mỗi câu ca dao đều nói đến một vùng. Đó là những vùng nào?
+ Mỗi vùng có cảnh gì đẹp?
- GV nhận xét bài kiểm tra của các em.
 Bài mới
- Giới thiệu và ghi tựa bài.
Hoạt động 1: CN, nhĩm.GQMT 1.
-Đọc mẫu
- Giọng đọc với giọng chậm rãi.
+ Lời anh Núp đối với làng: mộc mạc, tự hào.
+Lời cán bộ và dân làng: hào hứng, sôi nổi.
+ Đoạn cuối đọc với giọng trang trọng, sôi động.
HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
GV mời HS đọc từng câu.
+ GV viết bảng từ: bok. Mời 2 HS đọc.
Mời HS đọc từng đoạn trước lớp:
+ HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
+Chú ý cách đọc các câu:
Người Kinh, / người Thượng, / con gái, / con trai, / người già, / người trẻ / đoàn kết đánh giặc, / làm rẫy / giỏi lắm. (Nghỉ hơi rõ, tạo nên sự nhịp nhàng trong câu nói)
- Mời HS giải thích từ mới:Núp, bok, trên tỉnh, càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, người Thượng, 
- Đọc từng đoạn trong nhóm. (nhóm đôi)
+Một HS đọc đoạn 1.
+Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2
+ Một HS đọc đoạn còn lại.
Hoạt động 2: CN, nhĩm , GQMT 2,3.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Anh Núp được cử đi đâu?
- Đọc thầm đoạn 2:
+ Ở Đại hội về anh Núp kể cho dân làng biết những gì?
+ Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
- YC đọc thầm đoạn 3 và thảo luận theo nhóm đôi.
+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa cái gì?
+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao?
- GV chốt lại: Đại hội tặng dân làng: cái ảnh Bok Hồ, . . . Mọi người xem những món quà ấy là những thứ vật tặng thiêng liêng nên “rửa tay thật sạch” trước khi xem.
- Rút ra ý nghĩa 
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 3.
- Mời 4 HS thi đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn 
- GV nhận xét, tuyên dương 
 Hoạt động 4: CN, nhĩm , GQMT b1,b*.
- Mời1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu.
- Mời 1 HS đọc thầm đoạn văn mẫu để hiểu đúng yêu cầu của bài.
-Kể từng đoạn.
+ Trong đoạn văn mẫu ở SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để lể lại đoạn 1?
- Yêu cầu HS chọn vai, suy nghĩ lời kể.
- Gọi 3 – 4 HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương những HS kể hay.
Hoạt động 5: Kết thúc
-Hỏi lại nội dung bài
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Vàm Cỏ Đông.
- Nhận xét bài học.
Hát.
- HS lên bảng
- HS xem tranh minh họa.
- HS lắng nghe.
- HS đọc từng câu.
- 2 HS đọc: boóc.
HS đọc từng đoạn trước lớp.
- 3 HS đọc 3 đoạn trong bài.
- HS đọc lại các câu này.
- HS giải thích các từ khó trong bài.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Một HS đọc đoạn 1.
- HS đọc ĐT phần đầu đoạn 2.
- Một HS đọc đoạn còn lại.
- HS đọc thầm đoạn 1..
+ Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua..
- HS đọc thầm đoạn 2ø.
+Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người Kinh,..
+Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích của dân làng. Nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà.
- HS đọc thầm đoạn 3:
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
- HS nhận xét.
- 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
- Ba HS thi đọc 3 đoạn của bài.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Từng cặp HS kể.
+ Nhập vai anh Núp, kể lại câu chuyện theo lời của amh Núp.
- Ba HS thi kể chuyện trước lớp.
- Lớp nhận xét.
	Toán
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
I. Mục đích yêu cầu:
1. Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
2. Rèn KN tính và giải tốn.Làm được Bài 1, Bài 2, Bài 3 (cột a, b). 
3. GD HS chăm học tốn
II. Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
5’
5
15
20
 Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
- GV gọi 1HS lên bảng sửa bài 4. 1 HS đọc bảng chia 8.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
 Bài mới: Giới thiệu và ghi tựa bài.
 Hoạt động 1: CN, , GQMT 1.
a) Ví dụ.
- GV nêu bài toán và nêu vấn đề:
- Khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD.
- Hàng trên có 8 ô vuông, hàng dưới có 2 ô vuông. 
+ Số ô vuông hàng trên gấp mấy lần số ô vuông hàng dưới?
+vậy số ô vuông hàng dưới bằng một phần mấy số ô vuông hàng trên?
b) Bài toán.
- GV yêu cầu HS đọc bài toán. GV hỏi:
+ Mẹ bao nhiêu tuổi?
+ Con bao nhiêu tuổi?
+ Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?
+ Vậy tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài giải.
- KL: Vậy muốn biết số bé bằng một phần mấy của số lớn ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: T/CL: CN, GQMT 2,3.
Bài 1. (phiếu)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV mời HS đọc dòng đầu tiên của bảng.
+Số 8 gấp mấy lần số 2?
+ Vậy số 2 bằng một phần mấy số 8 ?
- Mời 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào PHT.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào PHT.
- Chốt lại: (2 lần , ½ số lớn) ; (5 lần, 1/5 sốlớn)
Bài 2: 
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+Bài toán đã cho biết điều gì?
+Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VLT. Một HS lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, sửa sai
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
Bài 3(cột a, b):(thảo luận nhóm đôi)
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát hình a) và nêu số hình vuông màu xanh, số hình vuông màu trắng có trong hình này.
Số hình vuông màu trắng gấp mấy lần số hình vuông màu xanh?
Vậy trong hình a), số hình vuông màu xanh bằng một mấy số hình vuông màu trắng?
GV yêu cầu HS làm các bài còn lại.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, sửa sai
E. Củng cố – dặn dò.
+ Muốn biết số bé bằng một phàn mấy số lớn ta làm như thế nào?
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
-1 HS đọc bảng chia 8.
-HS đọc lại đề toán: Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB.
+ Số ô vuông hàng trên gấp 8 : 2 = 4 lần số ô vuông hàng dưới.
+ Số ô vuông hàng dưới bằng ¼ số ô vuông hàng trên.
-HS đọc đề bài toán.
+ Mẹ 30 tuổi.
+ Con 6 tuổi.
+ Tuổi mẹ gấp tuổi con 30 : 6 = 5 lần.
+Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ.
- Ta lấy số lớn chia cho số bé.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS đọc.
+ 8 gấp 4 lần 2.
+ 2 bằng bằng ¼ của 8.
-Hai HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào.
-HS cả lớp nhận xét bài của bạn.
-HS đọc yêu cầu của bài.
+Bài toán thuộc dạng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
+Ngăn trên có: 6 quyển sách.
+Ngăn dưới có: 24 quyển sách
3
-Y/c hs làm vở
-Chấm bài
Bài 3 a,b .Số ô vuông màu xanh = 1/? Số ô màu trắng? 
Hoạt động 3: Kết thúc
-Hỏi nội dung bài
-Dặn dị
 Giải
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là:
 24:6=4 ( lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng 1/4số sách ngăn dưới.
 Đáp số: ¼
-1/5, 1/3, 
-2 Hs nêu.
 Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
CHÍNH TẢ 
NGHE VIẾT: ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
PHÂN BIỆT IU/UYU
I. Mục đích yêu cầu:
	1.Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
	2. Làm đúng bài tập điền tiếng có vần iu/uyu (BT2). và bài tập 3b.
	- Tốc độ viết có thể khoảng 60 chữ/15 phút.
	3. Giáo dục yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, có ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy học
	Bảng phụ viết BT3..
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
20’
12
3’
Kiểm tra bài cũ: Cảnh đẹp non sông.
- GV mời 2 HS lên bảng viết các từ: lười nhác, nhút nhát, khát nước, khác nhau.
- GV nhận xét bài cũ
Bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài.
Hoạt động1: T/CL: CN, GQMT 1.
- GV đọc toàn bài viết chính tả.
- GV yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- GV hướng dẫn HS nhận xét. 
+ Đêm trăng Hồ Tây đẹp như thế nào?
- Không chỉ ở Hồ Tây mà xung quanh ta cũng có rất nhiều cảnh đẹp. Chúng ta cần phải làm gì để giũ gìn và bảo vệ chúng?
+ Bài viết có mấy  ... ác nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình.
- HS nhận xét.
- HS sửa bài vào VLT.
CHÍNH TẢ
NGHE – VIẾT: VÀM CỎ ĐÔNG
PHÂN BIỆT IT/UYT, D/R/GI, DẤU HỎI/DẤU NGÃ
I. Mục đích yêu cầu:
	1. Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. 
	2.Làm đúng bài tập điền tiếng có vần it/uyt (BT2) và làm đúng bài tập 3a.
	3.Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng lớpï viết BT2.- Bảng phụ viết BT3.
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
30’
5’
Kiểm tra bài cũ: 
- GV mời 3 HS lên bảng tìm các tiếng có vần iu/uyu. (hiu hiu, dìu dịu, khúc khuỷu, khuỷu tay.
- GV và cả lớp nhận xét.
Dạy bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài:. Vàm cỏ đông
 Hoạt động 1: T/CL: CN, GQMT1 
GV hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Đọc 2 khổ đầu của bài Vàm Cỏ Đông.
- Mời 1 HS đọc thuộc lòng lại hai khổ thơ.
+ Dòng sông Vàm Cỏ có những nét gì đẹp?
+Sông có rất nhiều nét đẹp, vậy các em có yêu quý sông không? Thể hiện qua những việc gì?
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày các câu ca dao.
- GV hướng dẫn các em viết những từ dễ viết sai: Vàm Cỏ Đông, có biết, mãi gọi, tha thiết, phe phẩy.
GV đọc cho viết bài vào vở.
- Nhắc nhở cách trình bày.
- GV đọc từng câu, cụm từ, từ.
GV chấm chữa bài.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- GV nhận xét bài viết của HS.
 Hoạt động 2:T/CL: CN, GQMT2,3
+ Bài tập 2:
- GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm vào VLT.
- GV mời 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau.
+ Bài tập 3:
- GV mời HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ tự làm vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 3 phần. cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lại:
a) Rá: rổ rá, rá gạo, rá xôi ; Giá: giá cả, giá thịt, giá áo, giá sách, giá đỗ ; Rụng: rơi rụng, rụng xuống, rụng rời chân tay ; Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng.
Hoạt động 3: Kết thúc
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học. 
- HS lắng nghe.
- Một HS đọc lại.
=> yêu mến dòng sông, yêu quý MTXQ, có ý thức BVMT.
- HS viết vào bảng con
- Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- HS tự chữa bài.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp làm vào VLT.
- Hai HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
- Cả lớp chữa bài vào VLT.
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS suy nghĩ làm bài vào vở.
- Ba nhóm HS chơi trò chơi.
- HS nhận xét.
- HS sửa bài vào VLT.
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
Toán
GAM
I. Mục đích yêu cầu:
1. Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và kí – lô – gam. Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ. Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam 
2. Vận dụng làm đúng các bài tập: 1, 2, 3, 4
3. GD tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học
	* Bảng phụ, phấn màu .
III/ Các hoạt động dạy - hoc:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
10’
20’
5’
Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
-Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
 - Một em sửa bài 2.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài mới: 
Giới thiệu và ghi tựa bài.
Hoạt động 1: T/CL: CN, GQMT 1.
-Giới thiệu về gam và mối quan hệ giữa gam và ki-lô-gam.
- GV yêu cầu HS nêu đơn vị đo khối lượng đã học.
- GV đưa ra chiếc cân đĩa, một quả cân nặng 1kg, một túi đường có khối lượng nhẹ hơn 1kg.
- Thực hành cân gói đường và yêu cầu HS quan sát.
+ Gói đường như thế nào so với 1kg?
+ Chúng ta biết chính xác cân nặng của gói đường chưa?
- Để biết chính xác cân nặng của gói đường và những vật nhỏ hơn 1kg, hay cân nặng không chẵn số lần của kg-lô-gam, người ta dùng đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn ki-lô-gam là gam.
Gam viết tắt là g , đọc là gam.
- GV giới thiệu các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, 20g.
- GV : 1000g = 1kg.
- Thực hành cân lại gói đường lúc đầu và cho HS đọc cân nặng của gói đường.
- GV giới thiệu cân đồng hồ và các số đo có đơn vị là gam trên cân.
Hoạt động 2: T/CL: CN, Nhĩm, GQMT2,3.
Bài 1:- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa bài tập để đọc số cân của từng vật.
- Yêu cầu cả lớp nêu miệng. Hai HS đứng lên đọc kết quả
- GV nhận xét, chốt lại
Bài 2:- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Quả đu đủ nặng bao nhiêu gam?
+ Vì sao em biết?
- Yêu cầu HS tự làm vào phiếu.
- GV mời 2 HS lên bảng làm.
- GV chốt lại:
Bài 3:- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV viết lên bảng 22g + 47g và yêu cầu HS tính.
- Vậy khi thực hành tính với các số đo khối lượng ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm các bài còn lại vào VLT. Năm HS lên bảng sửa bài.
Bài 4:- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?
+ Muốn tính số cân nặng của sữa bên trong hộp ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm vào VLT. Một HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 3: Kết thúc
- 2 HS nhắc lại gam viết tắt là g , 1000g= 1kg
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
-HS nêu: Ki-lô-gam.
-HS quan sát.
-Gói đường nhẹ hơn 1kg.
-Chưa biết.
-HS lắng nghe.
-HS đọc.
-HS thực hành và đọc kết quả.
-HS quan sát.
-HS đọc yêu cầu đề bài..
-HS suy nghĩ. Hai HS đứng lên đọc kết quả.
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Quả đu đủ nặng 800gam.
-Vì kim trên mặt cân chỉ vào số 800g.
-Hai HS đọc kết quả, cả lớp làm vào PHT.
-HS nhận xét.
-HS đọc đề bài.
-HS tính: 22g + 47g = 69g.
-Ta thực hiện các phép tính bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
-HS làm bài vào VLT. 5 em HS lên bảng sửa bài.
-HS cả lớp nhận xét.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-Cả hộp sữa cân nặng 455gam.
-Ta lấy cân nặng của cả hộp sữa trừ đi cân nặng của vỏ hộp.
-HS cả lớp làm vào VLT. Một HS lên bảng làm.
-HS nhận xét.
TẬP LÀM VĂN
VIẾT THƯ.
I. Mục đích yêu cầu:
1. Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.
2.Rèn kĩ năng viết thư
3. Yêu thích viết thư
4. KNS: 4.1: GT ứng xử văn hĩa
 4.2: Thể hiện sự cảm thơng
	 4.3: Tư duy sáng tạo
II.PP/KT: Trình bày ý kiến cá nhân; Hồn tất một nhiệm vụ.
II. CHUẨN BỊ:
	-Bảng lớp viết gợi ý trong SGK.
IV. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
30’
5’
Kiểm tra bài cũ: Nói về cảnh đẹp đất nước.
- GV gọi 3 HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất nước ta.
- GV nhận xét bài cũ.
Dạy bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài.
Hoạt động1: T/CL: CN, GQMT 1;4.1,4.2.
HD HS tập viết thư cho bạn
 GV hướng đẫn HS phân tích đề bài 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai?
- GV hướng dẫn thêm: Trước khi viết thư các em cần xác định rõ:
+ Em viết thư cho bạn tên là gì?
+ Ở tỉnh nào? Ở miền nào?
+ Mục đích viết thư là gì?
+ Những nội dung cơ bản trong thư?
+ Hình thức của lá thư như thế nào?
- GV mời 3 – 4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư.
Y/C nói về nội dung theo gợi ý.
- GV mời 1 HS nói mẫu phần lí do viết thư – Phần tự giới thiệu.
- GV nhận xét, sửa chữa cho các em.
Hoạt động 2: T/CL: CN, GQMT2,3; 4.3.
GV yêu cầu HS viết thư vào VLT.
- GV theo dõi các em làm bài, giúp đỡ từng HS.
- GV mời 5 HS đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương bài viết hay.
Hoạt động 3: Kết thúc
- Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
- Chuẩn bị bài: Nghe kể: Tôi cũng như Bác. Giới thiệu hoạt động.
- Nhận xét tiết học.
Trình bày ý kiến cá nhân
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho 1 bạn HS ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền em đang ở.
- HS lắng nghe.
+Làm quen và hẹn bạn thi đua học tốt
+Nêu lí do viết thư – Tự giới thiệu – Hỏi thăm bạn – Hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
+Như mẫu trong bài Thư gửi bà.
- 3 – 4 HS đứng lên nói.
- HS đứng lên nói.
- HS cả lớp nhận xét
Hồn tất một nhiệm vụ.
- HS viết viết thư vào VLT.
- 5 HS đọc bài viết của mình.
- HS cả lớp nhận xét. 
Sinh hoạt tập thể tuần 12
I/Mục tiêu:
-Sau tiết học học sinh nhận thức được việt làm giờ học sinh hoạt 
-Học sinh cĩ ý thức được sau một tuần học , cĩ nhận định thi đua báo cáo của các tổ .
-Học sinh yêu thích cĩ ý chí phấn đáu trong giờ học .
II/Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
I/ Đánh giá hoạt động 
1) HD cán sự lớp báo cáo ,nxét
2) GV đánh giá chung
- Thực hiện đúng ,đầy đủ nội quy của trường lớp
- Đi học đều, đúng giờ
- Học bài và làm bt đầy đủ
- Lao động vệ sinh sạch sẽ
- Thực hiện phong trào giúp nhau học tập
- Không có vi phạm nội quy ,quy chế
II/ Phương hướng tuần tới
 1. GV đưa ra KH
- Thực hiện đúng ,đầy đủ nội quy của trường lớp
- Đi học đều, đúng giờ
- Học bài và làm bt đầy đủ
- Lao động vệ sinh sạch sẽ
- Duy trì phong trào giúp nhau học tập và 15 phút truy bài đầu giờ
- Tổng hợp hoa điểm 10 ( tuyên dương)
2. YC hs thảo luận ,bổ sung
3. Tổng kết: tuyên dương ,khen thưởng
- HS lắng nghe .nhận xét bổ sung thêm
* Lớp trưởng báo cáo:
+ Học tập
+ Lao động Vệ sinh 
+ Nề nếp đạo đức,.
+..
- Thảo luận kế hoạch đưa ra ý kiến

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_cac_mon_lop_3_tuan_1314.doc