Kế hoạch bài học các môn Lớp 4 - Tuần 17

Kế hoạch bài học các môn Lớp 4 - Tuần 17

Tập đọc – Kể chuyện: MỒ CÔI XỬ KIỆN

I. MỤC TIÊU:Tập đọc:- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .

- Hiểu được nội dung: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh của Mồ côi.

(trả lời được các câu hỏi trong bài)

 KỂ CHUYỆN:Dựa vào tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Tranh minh họa - Bảng ghi nội dung cần hướng dẫn đọc.

 

doc 19 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học các môn Lớp 4 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 17
Buổi
Môn
 Tên bài dạy
HAI
12/12
Sáng
HĐTT
Chào cờ đầu tuần
Tập đọc
Mồ Côi xử kiện
Kể chuyện
Mồ Côi xử kiện
Toán
Tính giá trị của biểu thức (tt )
BA
13/12
Sáng
Tin
Tin
Toán
Luyện tập 
LToán
Ôn : Luyện tập Tính giá trị của biểu thức 
Chiều
LMT
Chính tả
Nghe viết
(NV) Vầng trăng quê em
TNXH
An toàn khi đi xe đạp
NG-AT
TƯ
14/12
Sáng
Toán
Luyện tập chung
Tập đọc
 Anh Đom Đóm
L.T Việt
Ôn tập các mẫu câu
Thủ công
NĂM
15/12
Sáng
Toán
Hình chữ nhật
TNXH
Ôn tập và kiểm tra học kì 1
LT&C
Ôn về từ chỉ đặc điểm-Ôn tập câu:Ai thế nào? –Dấu phẩy 
SÁU
16/12
Sáng
Toán
Hình vuông
Tập viết
Ôn chữ hoa N
Chính tả
Nhớ viết
(NV) Âm thanh thành phố
Đạo đức
Chiều
Tập làm văn
Viết về thành thị-nông thôn
L T Việt
HĐTT
Sinh hoạt lớp
Thứ hai,12/11/2011
Tập đọc – Kể chuyện: MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. MỤC TIÊU:Tập đọc:- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .
- Hiểu được nội dung: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh của Mồ côi.
(trả lời được các câu hỏi trong bài) 
 KỂ CHUYỆN:Dựa vào tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Tranh minh họa - Bảng ghi nội dung cần hướng dẫn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 	
THẦY
TRÒ
 TIẾT 1
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi : Về quê ngoại
B. Dạy học bài mới.1 Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu : GV đọc toàn bài một lượt.
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ 
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ 
- Yêu cầu học sinh đọc chú giải.
-	Hướng dẫn ngắt câu dài.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Trong truyện có những nhân vật nào?
-Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?
- Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không ? Vì sao ?
-Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân.
- Lúc đó, Mồ côi hỏi bác thế nào ?
- Bác nông dân trả lời ra sao ?
- Chàng Mồ côi phán quyết thế nào khi bác nông dân thừa nhận là mình đã hít mùi thơm của thức ăn trong quán ?
- Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe chàng Mồ côi yêu cầu bác trả tiền ?
- Chàng Mồ côi yêu cầu bác nông dân trả tiền cho chủ quán bằng cách nào ?
-Tại sao Mồ Côi bảo bác nông xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần?
- Vì sao tên chủ quán không được cầm 20 đồng của bác nông dân mà vẫn phải tâm phục, khẩu phục ?
- Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí chàng Mồ côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. Em hãy thử đặt một tên khác cho câu chuyện.
	TIẾT 2
4. Luyện đọc lại bài
- GV đọc mẫu đoạn 2, sau đó yêu cầu học sinh luyện đọc đoạn 2.
- 	Yêu cầu học sinh đọc bài theo vai trước lớp KỂ CHUYỆN:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 141/SGK.
- Gọi học sinh kể mẫu nội dung tranh 1. 
- Yêu cầu học sinh chọn 1 đoạn truỵên và kể cho bạn bên cạnh nghe.
- Gọi 3 học sinh KG tiếp nối kể lại câu chuỵên. 
Sau đó gọi 4 học sinh KG kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.
5. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học
- Dặn: Học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Anh đom đóm.
- 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu
-Học sinh đọc nối tiếp câu 2 lần.
-	3 học sinh đọc nối tiếp đoạn 2 lần.
-	Học sinh đọc chú giải.
- Bác này ... tôi/hít hết ... lợn quay,/ gà luộc, / vịt rán / ... trả tiền.// 
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lựơt HS đọc 
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Mồ côi, bác nông dân và tên chủ quán.
- ... bác đã vào quán của hắn ngửi hết mùi thơm ... không trả tiền.
- 3 học sinh phát biểu ý kiến.
- Tôi chỉ vào quán ngồi ... cơm nắm. Tôi không mua gì cả.
- .hỏi bác có hít hương thơm ở thức ăn trong quán không ?
- ... thừa nhận là mình có hít mùi thơm của thức ăn trong quán.
- Chàng Mồ côi yêu cầu bác phải trả đủ 20 đồng cho chủ quán.
- Bác nông dân giãy nảy khi nghe chàng Mồ côi yêu cầu bác trả 20 đồng cho chủ quán.
- ... yêu cầu bác cho đồng tiền vào cái bát, úp lại và xóc 10 lần.
- Vì tên chủ quán đòi bác trả 20 đồng, bác chỉ có 2 đồng nên phải xóc 10 lần thì mới thành 20 đồng.
- Vì Mồ côi đưa ra lí lẽ một bên “hít mùi thơm”, một bên “nghe tiếng bạc“, thế là công bằng.
- Học sinh thảo luận, tự đặt tên.
-	Học sinh luyện đọc đoạn 2.
-	4 học sinh 1 nhóm và luyện đọc bài theo các vai: người dẫn chuỵên Mồ côi, bác nông dân, chủ quán.
- 2 nhóm đọc, lớp theo dõi và bình chọn 
- 1 hsđọc yêu cầu, 1 hs khác đọc gợi ý.
- 1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét: 
- Kể chuyện theo cặp
- 4 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Toán: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC(tt)
I. Mục tiêu: -Biết tính GT của BT có dấu ngoặc( ) và ghi nhớ quy tắc tính GT của BT dạng này..
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ: 2/81.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn tính GTBT có dấu ngoặc.
- 	Viết 30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5
- Yêu cầu HS tìm cách tính GTBT trên
- Yêu cầu học sinh tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức.
-	Chính điểm khác nhau này dẫn đến giá trị của hai biểu thức khác nhau.
-	”Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc“. 
- Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức: 30+5 : 5 = 31.
- Vậy khi tính giá trị của biểu thức chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
- Viết lên bảng biểu thức: 3 x (20 - 10)
3. Luyện tập - thực hành
* Bài 1,2:
- Cho HS nhắc lại cách làm bài, sau đó tự làm 
* Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc lại đề bài
-	Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì ?
- Yêu cầu học sinh làm bài
5. Củng cố - dặn dò :-Nhận xét tiết học
- Bài sau: Luyện tập.
- 3 học sinh lên bảng làm bài
- Học sinh thảo luận trình bày ý kiến của mình.
- Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc.
- Học sinh nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất.
- Học sinh nghe giảng và thực hiện tính giá trị của biểu thức
	(30 + 5) : 5 	= 35 : 5 = 7
- Giá trị của hai biểu thức khác nhau.
- HS nêu cách tính GTBTvà tính:
	3 x (20 - 10) 	= 3 x 10
 	 = 30
1 học sinh đọc đề.
Bài 1 : làm trên bcon
Bài 2 Làm vào vở
- Có 240 quyển sách, xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn.
- Mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách ?
-	Chúng ta phải biết mỗi tủ có bao nhiêu quyển sách ? Chúng ta phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn sách.
- 2 HS lên bảng làm (mỗi HS 1 cách), HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Thứ ba,13/12/2011
Luyện toán : Luyện: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
Bài 1: Tính giá trị biểu thức sau:
 21 x 3 : 9 90 + 28 : 4 
72 : (18 : 2) 40 : 2 x 6 
 40 : (2 x 10) (40 : 2) x 9
Bài 2:Người ta xếp 400 trái táo vào các hộp, mỗi hộp 8 trái.
 Sau đó xếp các hộp vào thùng, mỗi thùng 10 hộp. 
Hỏi xếp được mấy thùng táo?
Thứ tư, 14/12/2011
Luyện đọc- viết: MỒ CÔI xử kiện 
 GV
 HS
Đọc mẫu
Ghi bảng các từ khó đọc: giao cho việc, nhờ ngài xét cho, giãy nảy, ấm ức, phiên xử 
Luyện đọc câu dài, câu cảm trong bài.
Sửa lỗi đọc sai cho HS.
Đính gợi ý kể chuyện
Y/c HSKG kể chuyện
3HS đọc (KG)
HS đọc yếu luyện đọc
HS KG luyện đọc
Đọc từng đoạn nối tiếp
3HS đọc thi toàn bài
Nối tiếp kể chuyện theo gợi ý
2HS KG kể toàn bộ câu chuyện
Luyện Tiếng Việt: Ôn :Từ ngữ về thành thị nông thôn
Bài 1: Kể tên một số thành phố 
Ở miền Bắc
Ở miền Trung
Ở miền Nam
Bài 2:Nêu và so sánh các sự vật , con người ở thành thị và nông thôn
Bài 3:Đặt câu theo mẫu Ai thế nào dể nói về một người.
Thứ ba,13/12/2011
Toán: LUYỆN TẬP 
 I. MỤC TIÊU - Kỹ năng thực hiện tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc.
-Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “”.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ: 2/82 của tiết 81.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức
Bài 2/82
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Yêu cầu học sinh so sánh giá trị của biểu thức (421 - 200) x 2 với biểu thức 421 - 200 x 2.
- Theo em tại sao giá trị hai biểu thức này lại khác nhau trong khi có cùng số, cùng dấu phép tính ?
- Vậy khi tính giá trị của biểu thức, chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
* Bài 3/82
- Viết lên bảng: (12 + 11) x 3 ... 45
- Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống chúng ta cần phải làm gì ?
Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức (12 + 11) x 3.
- Yêu cầu học sinh so sánh 69 và 45.
- Vậy chúng ta điền dấu lớn ( > ) vào chỗ trống. Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại.
Hỏi thêm về các Bt dòng 2
\* Bài 4/82
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
3. Củng cố - dặn dò :-	Nhận xét tiết học
-	Bài sau: Luyện tập chung.
- 4 học sinh làm bài trên bảng
HS làm bcon
- Học sinh làm bài, đổi vở chấm chéo.
- Giá trị của hai biểu thức khác nhau.
- Vì thứ tự thực hiện các phép tính trong hai biểu thức này khác nhau.
Chúng ta cần tính giá trị biểu thức(12 + 11) x 3 trước, sau đó so sánh giá trị của biểu thức với 45.
	(12 + 11) x 3 	= 23 x 3 
 	= 69
- 	69 > 45
 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. 30 < (70 + 23) 3
	Học sinh làm bài, đổi vở chấm chéo
- Xếp được hình như sau:
Thứ tư, 14-12-11
Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :	Biết tính giá trị biểu thức cả 3 dạng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài tập 1/ 82 của tiết 82
B Dạy học bài mới
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1:Tính giá trị của biểu thức:
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm bài rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.
* Bài 2:Tính giá trị của biểu thức
- Cho học sinh nêu cách làm và tự làm bài.
* Bài 3:Tính giá trị của biểu thức
 Bài 4: Mỗi số trong ô vuông là giá trị
* Bài 5- Gọi học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh thực hiện bài giải toán trên hai cách.
3. Củng cố - dặn dò :
- Yêu cầuHS luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức-	Nhận xét tiết học
- Bài sau: Hình chữ nhật.
- 3 học sinh làm bài trên bảng
- 4 HS lên bảng ,cả lớp làm bcon.
2 HS làm bảng dòng 1, cả lớp làm vở bài tập dòng 1
HSKG làm cả dòng 2.
Làm bcon theo dãy dòng 1, dòng 2 dành cho HSKG
Làm trong nhóm-trình bày
 1 học sinh  ... kẻ ô vuông).
II.Đồ dùng dạy học :- Thước thẳng, ê ke, mô hình hình vuông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ :4/85 .
B. Dạy học bài mới1. Giới thiệu bài: 
2. Giới thiệu hình vuông
- Vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật, 1 hình tam giác.
- Yêu cầu HS đoán góc ở các đỉnh của HV.
- Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra kết quả ước lượng góc đưa ra kết luận: Hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông.
- Yêu cầu học sinh ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại.
* Kết luận: HVcó 4 cạnh bằng nhau.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông.
- Yêu cầu HS tìm điểm giống nhau và khác nhau của hình vuông và hình chữ nhật.
3. Luyện tập - thực hành
* Bài 1:Trong các hình dưới đây
- Nêu yêu cầu bài toán và yêu cầu học sinh làm bài
* Bài 2 :Đo rồi cho biết độ dài cạnh  
- Yêu cầu HS nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, sau đó làm bài
* Bài 3:-Kẻ thêm1 đoạn thẳng  
- Tổ chức cho học sinh tự làm bài và kiểm tra vở học sinh.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về các hình đã học.
-	Nhận xét tiết học
-	Bài sau: Chu vi hình chữ nhật.
- 3 học sinh làm bài trên bảng
- Học sinh tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ giáo viên đưa ra.
- Các góc ở các đỉnh hình vuông đều là góc vuông.
- Độ dài 4 cạnh của một hình vuông là bằng nhau.
- Chiếc khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền,...
- Giống nhau: Hình vuông và hình chữ nhật đều có 4 góc ở đỉnh là góc vuông.
- Khác nhau: HCN có 2 cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau còn HVcó 4 cạnh bằng nhau.
- Học sinh dùng thước và ê ke để kiểm tra từng hình, sau đó báo cáo kết quả với giáo viên.
- Làm bài và báo cáo kết quả
Thảo luận theo cặp, báo cáo kết quả
+ Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm
+ Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm
Học sinh làm bài vào SGK.
Chính tả : ÂM THANH THÀNH PHỐ
 I.Mục tiêu:Nghe viết đúng bài CT; rình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Tìm được từ có vần ui/uôi.Làm đúng BT(3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- 	Bài tập 3b viết sẵn vào 4 tờ giấy to + bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy học bài mới:1 Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn viết chính tả
- Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt
-	Khi nghe bản nhạc: “Ánh trăng” của Bét-tô-ven anh Hải có cảm giác như thế nào ?
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa ? Vì sao ?
- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
 Viết chính tả
 Soát lỗi
 Chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2:Tìm 5 từ có vần ui, 5 từ có vần uôi :
* Bài 3:- Giáo viên chọn phần b
a. Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh hoạt động trong nhóm đôi.
- Gọi các đôi thực hành
3. Củng cố dặn dò:
-	Chuẩn bị bài sau: Ôn tập học kỳ I
- Theo dõi sau đó 3 học sinh đọc lại
- cảm giác dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng.
- Đoạn văn có 3 câu
	Tên riêng: Cẩm Phả, Hà Nội, Hải, Bét-tô-ven, Ánh.- Bét-tô-ven, 
- 3 học sinh lên bảng viết, lớp viết bcon.
-Học sinh viết chính tả.
-	Đổi vở chấm chéo.
 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK.làm bài trong nhóm-Trình bày
 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK
- 2 học sinh hoạt động nhóm đôi.
	+ HS 1 : Hỏi + HS 2 : Tìm từ
	- Học sinh thực hành tìm từ
	Lời giải: bắc - ngắt - đặc
Tập viết : ÔN CHỮ HOA N
I. Mục tiêu:Viết đúng chữ hoa N(1 dòng )Q, Đ (1dòng); 
-Viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1dòng) và câu ứng dụng (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu các chữ viết hoa N.- 	Vở Tập viết lớp 3/tập 1.
-	Tên riêng Ngô Quyền và câu ca dao : viết trên dòng kẻ ô li 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
THẦY
TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ : 
2 hs viết bảng, lớp làm bảng con:Mạc Thị Bưởi, Một, Ba.
2. Dạy bài mới :1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa :
-	Trong bài chữ nào viết hoa ?
- 	N, Q, Đ
-	Treo mẫu chữ viết hoa N, Q, Đ.
	Giáo viên viết mẫu, nhắc lại cách viết.
-	Học sinh nhắc lại quy trình viết.
-	2 HS viết bảng lớp.-	Lớp viết bảng con.
-	HS viết mẫu N , Q, Đ trên bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng :
-	Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
-	HS đọc từ : Ngô Quyền	
- Giáo viên giới thiệu : Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta.
-	Trong các chữ có chiều cao như thế nào ?
-	Giáo viên viết từ ứng dụng :
-	Học sinh viết trên bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng :
-	Gọi 1 học sinh đọc câu ứng dụng.
-	Học sinh đọc câu ứng dụng.
-	Giáo viên giúp HS hiểu câu ca dao : ca ngợi phong cảnh của vùng Nghệ An, Hà Tĩnh rất đẹp, đẹp như tranh vẽ.
	Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
-	HSviết bc : Đường, Nghệ, Non	
3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết
-	Học sinh viết vào vở :
-	Giáo viên nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ nhỏ. 
	+ 1 dòng chữ N cỡ nhỏ.
	+ 1 dòng Q, Đ cỡ nhỏ
	+ 1dòng Ngô Quyền cỡ nhỏ.
	+ 1 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
HSKG viết đủ yêu cầu bài
4. Chấm chữa bài :-	GV chấm 8 vở.
-	Nhận xét, rút kinh nghiệm.
5. Củng cố dặn dò :
-	Về rèn vở Tập viết.
Tự nhiên - Xã hội AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP
I/ MỤC TIÊU:- Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
KNS cần đạt: tìm kiếm và xử lí thông tin; kn kiên định; làm chủ bản thân
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Hình minh hoạ trong SGK phóng to
	- Giấy A4 cho HS vẽ và phiếu thảo luận
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
2. Kiểm tra bài cũ:
Làng quê và đô thị khác nhau ở điểm nào?
3. Bài mới:* Khởi động:
b) Hoạt động 1: Đi đúng, sai luật GT
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
- Cho HS quan sát tranh và trả lời nội dung
 Nhận xét các ý kiến của HS, đưa ra đánh giá đúng
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
- GV giao nhiệm vụ:
+ Đi xe đạp thế nào là đúng luật? Thế nào là sai luật?
c) Hoạt động 2: Trò chơi: “ Em tham gia giao thông”
- GV hướng dẫn trò chơi
- Cho HS quan sát một số biển báo giao thông
- HSGọi đọc điều cần biết trong SGK
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tập quan sát biển báo và tự tìm hiểu luật giao thông
- Thực hiện chấp hành luật giao thông
- 2 HS nêu: Làng quê và đô thị khác nhau:
+ Nhà cửa: ở đô thị nhiều, san sát, cao tầng, ít cây cối, đường lớn, xe cộ đông
+ Làng quê: Nhà cửa bé, có rừng, vườn cây, đường nhỏ
-> HS nêu: Xe máy, xe đạp, đi bộ,...
- HS chia nhóm 4 thảo luận: Quan sát tranh SGK, mỗi nhóm thảo luận 1 bức tranh
+ H1: Người đi xe máy đi đúng luật GT vì đèn xanh, ngừơi .. em bé đi sai luật GT vì sang đường lúc không đèn báo hiệu
+ H2: Ngừơi đi xe đạp sai luật giao thông vì họ đã đi vào đường ngược chiều
+ H3: Người đi xe đạp phía trước là sai luật vì đó là bên trái đường
+ H4: Các bạn HS đi sai luật vì đi trên vỉa hè dành cho người đi bộ
+ H5: Anh thanh niên đi xe đạp là sai luật vì chở hàng cồng kềnh vướng ..
+ H6: Các bạn HS đi đúng luật hàng một và đi bên tay phải
+ H7: Các bạn sai luật chở 3,lại còn đùa nhau giữa đường, bỏ tay ra khi đi xe đạp
- Đại diện các nhóm đưa ra ý kiến
- HS thảo luận nhóm đôi và đưa ra ý kiến đúng trình bày trước lớp
Đi xe đạp
Đúng luật
Sai luật
- Đi phía tay phải
- Đi hàng một
- Đi đúng phần đường dành cho xe 
- Không đi vào đường ngược chiều
- Đi vào đường ngược chiều
- Đèo quá số người từ 3 trở lên
- Chở hàng quá cồng kềnh
Tự nhiên - Xã hội : ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU : -	Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :	Tranh, ảnh học sinh sưu tầm.-	Hình các cơ quan. 
-	Thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan đó.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	2. Lên lớp : 	
THẦY
TRÒ
a. Hoạt động 1 : Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng"
+ Mục tiêu : Học sinh kể tên và chức năng các bộ phận của từng cơ quan. 
* Bước 1: GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm nhận sơ đồ và các bộ phận tách rời.
-	Chia lớp thành 4 nhóm :
+ Nhóm 1 : Tổ 1 Cơ quan hô hấp
+ Nhóm2 : Tổ 2 Cơ quan tuần hoàn
+ Nhóm 3 : Tổ 3 Cơ quan bài tiết nước tiểu 
+ Nhóm 4 : Tổ 4 Cơ quan thần kinh
-	Yêu cầu các nhóm thảo luận.
	+ Gắn các bộ phận còn thiếu vào sơ đồ câm.
	+ Gọi tên các cơ quan đó và kể tên các bộ phận.
	+ Nêu chức năng của các bộ phận.
	+ Nêu các bệnh thường gặp và cách phòng tránh.
Nhóm.......................
Tên cơ quan .......................................
Sơ đồ
Tên các bộ phận
Chức năng các bộ phận
Các bệnh thường gặp
Cách phòng
* Bước 2 : Tổ chức các đội báo cáo kết quả.
-	Mỗi nhóm cử 2 người luân phiên báo cáo kết quả của nhóm. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
-	Giáo viên nhận xét, thưởng.
® Giáo viên kết luận : Mỗi cơ quan bộ phận có chức năng, nhiệm vụ khác nhau. Chúng ta phải biết giữ gìn các cơ quan tránh bệnh tật.
Þ Giáo viên tóm ý. Chuẩn bị ôn các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, thông tin liên lạc, để tiết sau ôn tập tiếp.
 SINH HOẠT LỚP
I. YÊU CẦU : Sơ kết công tác tuần 17, kế hoạch tuần 18.
II. LÊN LỚP 
1. Ổn định : 
2. Sinh hoạt :
a. Sơ kết tuần 17 :
-	Thực hiện tốt nề nếp, tác phong.
-	Đi học đúng giờ, xây dựng bài tốt.
-	Thực hiện tốt phong trào kế hoạch nhỏ, 
- Trồng được cây hoa ở lối đi vào hố rác.
 - Tập các bài hát múa tập thể .
b. Công tác tuần 18 :
-	Thực hiện tốt nề nếp xếp hàng ra về.
-	Thực hiện múa hát tập thể.
-	Thực hiện tuần học tốt : đi học đúng giờ, phát biểu xây dựng bài tốt.
- Ôn tập chuẩn bị thi HK1
3. Củng cố - dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học.
TËp lµm v¨n: ViÕt vÒ thµnh thÞ, n«ng th«n.
I. Môc tiªu: RÌn kü n¨ng viÕt.
- HS viÕt ®­îc 1 l¸ th­ cho b¹n( kho¶ng 10 c©u) để kÓ nh÷ng ®iÒu em biÕt vÒ thµnh thÞ ,n«ng th«n. 
II. §å dïng d¹y häc:- B¶ng líp viÕt tr×nh tù mÉu cña l¸ th­ (tr.83 SGK)
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
A. Bµi cò: 
- 1HS KÓ nh÷ng ®iÒu m×nh biÕt vÒ thµnh thÞ, n«ng th«n.
B. Bµi míi: 
1. Giíi thiÖu bµi - ghi ®Çu bµi.
2. HD lµm bµi tËp
- HS nªu yªu cÇu BT. 
- Më b¶ng.
- HS nh×n b¶ng ®äc mÉu l¸ th­ 
- Mêi 1 HS lµm mÉu 
- 1 HS kh¸ giái nãi mÉu ®o¹n ®Çu l¸ th­ cña m×nh.
- Cho HS lµm bµi vµo vë (VBT)
- Lµm bµi 
- Nh¾c HS: cã thÓ viÕt l¸ th­ kho¶ng 10 c©u hoÆc dµi h¬n, tr×nh bµy th­ cÇn ®óng thÓ thøc, néi dung hîp lÝ . 
- Theo dâi gióp ®ì HS cãn lóng tóng. 
- Gäi HS ®äc l¸ th­ 
- §äc l¸ th­ tr­íc líp
- GV nhËn xÐt chÊm ®iÓm 1 sè bµi 
3. Cñng cè - DÆn dß : 
- VÒ nhµ thùc hµnh viÕt th­ cho ng­êi th©n 
* Nhận xét tiÕt häc 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_cac_mon_lop_4_tuan_17.doc