Kế hoạch bài học Tuần 15 Lớp 3

Kế hoạch bài học Tuần 15 Lớp 3

MÔN : ĐẠO ĐỨC TUẦN:15

 BÀI : QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM, LÁNG GIỀNG ( TT )

I.Mục đích yêu cầu:

 1.Kiến thức :Thế nào là quan tâm giúp đỡ người hàng xóm láng giềng .

 2.Kĩ năng :Học sinh biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày .

 3.Thái độ : Học sinh có thái độ tôn trọng những người hàng xóm láng giềng

 II.Chuẩn bị:

 1.Giáo viên : Phiếu học tập cho hoạt động 3 tiết 2. phiếu học tập cá nhân .

 2.Học sinh : Vở, Các bài thơ,bài hát về chủ đề bài học .

 III.Hoạt động lên lớp:

 1.Khởi động : Hát bài hát

 

doc 38 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1017Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Tuần 15 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 15
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
MÔN : ĐẠO ĐỨC TUẦN:15
 BÀI : QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM, LÁNG GIỀNG ( TT ) 
I.Mục đích yêu cầu:
 1.Kiến thức :Thế nào là quan tâm giúp đỡ người hàng xóm láng giềng . 
 2.Kĩ năng :Học sinh biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày . 
 3.Thái độ : Học sinh có thái độ tôn trọng những người hàng xóm láng giềng 
 II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên : Phiếu học tập cho hoạt động 3 tiết 2. phiếu học tập cá nhân .
 2.Học sinh : Vở, Các bài thơ,bài hát về chủ đề bài học .
 III.Hoạt động lên lớp:
 1.Khởi động : Hát bài hát 
 2.Kiểm tra bài cũ : 
 3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
­Giới thiệu bài:Tiết hôm nay chúng ta tiếp tục học bài:Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng 
­Hoạt động 1 :Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học 
(Phương pháp thảo luận, đàm thoại)
 *Mục tiêu : Nâng cao nhận thức, thái độ cho học sinh về tình làng nghĩa xóm 
 *Cách tiến hành :
 1.Giáo viên cho các em trưng bày tư liệu mà các em đã sưu tầm .
 2. Giáo viên tổng kết :Khen các cá nhân và nhóm học sinh đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt 
­Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi . 
(Phương pháp trực quan, đàm thoại, đánh gia)ù
 *Mục tiêu : Biết đánh giá hành vi việc làm đối với người hành xóm láng giềng 
 *Cách tiến hành : Giáo viên nêu yêu cầu .
 a)Chào hỏi lễ phép khi gặp người hàng xóm .
 b)Đánh nhau với trẻ con hàng xóm .
 c)Ném gà của nhà hàng xóm .
 d)Hỏi thăm người hàng xóm khi có chuyện buồn .
 đ)Hái trộm quả trong vườn nhà háng xóm .
 e)Không làm ồn trong giờ nghĩ trưa .
 g)Không vứt rác sang nhà hàng xóm .
+Giáo viên kết luận :Các câu: a, d, e, g là những việc làm tốt .Các câu: b, c, d là những việc không nên làm .
+Giáo viên nhận xét và khen các em đã biết cư xử đúng với người hàngxóm láng giềng . 
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
_ Học sinh trình bày tư liệu của mình 
_ Học sinh nhận xét những hành vi sau . 
_ Học sinh thảo luận nhóm .
_Đại diện các nhóm trình bày .
_Cả lớp trao đổi nhận xét 
_Học sinh tự liên hệ theo các việc làm trên .
 4.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học 
 5.Dặn dò : _Bài nhà : Thực hiện đúng yêu cầu bài học 
 _Chuẩn bị bài: Biết ơn thương binh liệt sĩ .
 *Các ghi nhận lưu ý _________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
MÔN : TOÁN TUẦN:15 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Bài: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
I.Mục tiêu :
_ Giúp học sinh : Biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
_ Củng cố về bài toán giảm đi một số lần .
II.Chuẩn bị : 
1.Giáo viên : Sách giáo khoa, bảng phụ, Sgv 
2.Học sinh : vở, bảng con
III.Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định : Hát bài hát
2.Bài cũ:Gọi 1 học sinh làm bài trên bảng sửa bài tiết trước, cả lớp sửa bài
3. Bài mới : 
­Giới thiệu bài:Tiết hôm nay các em sẽ học thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. 
­Hoạt động 1 :Hướng dẫn thực hiện phép nhân có ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ) (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải) 
a) Phép chia 648:3
-Viết lên bảng phép tính 648 :3=? và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
-Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên (tương tự như với phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số), nếu học sinh tính đúng, giáo viên cho học sinh nêu cách tính sau đó giáo viên nhắc để học sinh cả lớp ghi nhớ. Nếu học sinh cả lớp không tính được, giáo viên hướng dẫn học sinh tính từng bước .
-Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
-6 chia cho ba được mấy?
-Mời 1 học sinh lên bảng viết thương trong lần chia thứ nhất này, sau đó tìm số dư trong lần chia này.
-Sau khi thực hiện chia hàng trăm, ta chia tiếp đến hàng chục. 4 chia 3 được mấy?
-Mời 1 học sinh lên bảng viết thương trong lần chia thứ hai, sau đó tìm số dư trong lần chia này.
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện chia hàng đơn vị.
-Vậy 648 chia 4 bằng bao nhiêu?
-Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 648 : 3=216 là phép chia hết.
-Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
b) Phép chia 636:5
-Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3=216.
- 2 có chia được cho 5 không? (ở lớp 2, học sinh chưa thể thực hiện 2 : 5, nên có thể đặt câu hỏi như trên để học sinh ghi nhớ chúng ta phải chia từ hàng cao nhất của số bị chia, nếu hàng cao nhất của số bị chia không chia được cho số chia thì lấy đến hàng tiếp theo, cứ lấy như thế đến chia được thì thôi).
-Vậy ta lấy 23 chia cho số 5, 23 chia 5 được mấy? 
-Viết 4 vào đâu?
-4 chính là chữ số thứ nhất của thương.
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm số dư trong lần chia thứ nhất.
-Sau khi tìm được số dư trong lần chia thứ nhất, chúng ta hạ hàng đơn vị của số bị chia xuống để tiếp tục thực hiện phép chia.
-Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu, dư bao nhiêu?
-Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
­Hoạt động 2:Luyện tập, thực hành 
(Phương pháp luyện tập thực hành)
+ Bài 1:Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh tự làm bài.
-Yêu cầu học sinh vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
+ Bài 2:Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Bài 3:Yêu cầu học sinh đọc cột thứ nhất trong bảng.
-Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần, dòng thứ 3 ba là số đã cho giảm đi 6 lần.
-Số đã cho đầu tiên là số nào?
-432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu mét?
-432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu mét?
-Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào?
-Yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập.
-Chữa bài và cho điểm học sinh.
_Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
3
 6 216
04
3
18 _1 học sinh lên bảng đặt 18 tính, học sinh cả lớp thực 0 hiện đặt tính vào giấy nháp.
* 6 chia 3 được 2, viết 2; 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
* Hạ 4; 4 chia 3 bằng 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1.
* Hạ 8, được 18; 18 chia 3 bằng 6; 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
-Ta bắt đầu thực hiện phép chia từ hàng trăm của số bị chia.
-6 chia 3 được 2.
-1 học sinh lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-4 chia 3 được 1.
-1 học sinh lên bảng, cả lớp theo đõi và nhận xét.
-1 học sinh lên bảng thực hiện , cả lớp theo dõi và nhận xét.
-648 chia 3 bằng 216.
- Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
-2 không chia được cho 5
-23 chia 5 được 4.
-Viết 4 vào vị trí của thương.
-1 học sinh lên bảng thực hiện : 4 nhân 5 bằng 20, 23 trừ 20 bằng 3.
-1 học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp cùng theo dõi : Hạ 6, được 36 ; 36 chia 5 được 7, viết 7 ; 7 nhân 5 bằng 35 ; 36 trừ 35 dư 1.
-236 chia 5 bằng 47, dư 1.
-Cả lớp thực hiện vào giấy nháp một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
-4 học sinh lên bảng làm bài, 2 học sinh làm 2 phép tính đầu của phần a)2 học sinh làm 2 phép tính đầu cảu phần b)
-4 học sinh lần lượt nêu trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét.
-Có 236 học sinh xếp thành hàng mỗi hàng có 9 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu hàng?
-1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở .
Tóm tắt
9 học sinh: 1 hàng
234 học sinh:  hàng?
Bài giải
Có tất cả số hàng là:
234 : 9 = 26(hàng)
Đáp số: 26 hàng.
-Số đã cho ; Giảm đi 8 lần ; Giảm đi 6 lần.
-Là số 432m.
-Là 432 m :8 = 54m.
-Là 432 m :6 = 72m.
-Ta chia số đó cho số lần cần giảm.
-1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
4.Củng cố: _ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
5.Dặn dò : _ Giáo viên nhận xét tiết học.
 _ Chuẩn bị bài: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số . 
 * Các ghi nhận cần lưu ý: 
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TUẦN :15
BÀI : HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA.
I.Mục đích yêu cầu:
A.Tập đọc:
1.Đọc thành tiếng:
_ Đọc đúng các từ, tiếng khó : siêng năng, lười biếng,nắm,ông lão, lửa, làm lụng, hũ bạc,nhắm mắt, kiếm nổi, dành dụm, vất vả, thản nhiên,
_ Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
_ Đọc trôi chảy toàn bài và phân biệt được lời kể chuyện với lời của nhân vật.
2.Đọc hiểu:
_ Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm,
_ Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện.
_ Hiểu được nội dung : Câu chuỵên cho ta thấy bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn.
B.Kể chuyện:
_ Biết sắp xếp các tranh minh họa theo trình tự nộ ... .
­Hoạt động 1 :Hướng dẫn kể chuyện 
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại) 
 _Giáo viên kể chuyện 2 lần.
 _Hỏi : Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào?
 _Vì sao bác bị vợ trách?
 _Khi thấy mất cày, bác làm gì?
 _Vì sao câu chuyện đáng cười?
 _Yêu cầu 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
 _Yêu cầu học sinh thực hành kể chuyện theo cặp.
 _Gọi một số học sinh kể lại câu chuyện trước lớp.
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
 -Nghe giáo viên kể chuyện.
 -Bác nông dân nói to: “Để tôi giấu cái cày vào bụi đã”
 - Vợ bác trách vì bác đã giấu cày mà lại la to như thế thì kể gian biết lấy mất.
 -Bác chạy về nhà thì thào vào tai vợ: “Nó lấy mất cày rồi”
 -Vì bác nông dân ngốc nghếch khi giấu cày cần kín đáo để mọi người không biết thì bác lại la thật to chỗ bác giấu cày, khi mất cày đáng lẽ phải ho to cho mọi biết mà tìm giúp thì bác lại chạy về nhà thì thào tai vợ.
 -1 học sinh khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện của bạn.
 -2 học sinh ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe.
 -3 đến 5 học sinh thực hành kể trước lớp.
Giấu cày
Có một người đang cày ruộng thì vợ gọi về ăn cơm. Thấy vợ gọi riết quá, bác ta hét to trả lời:
 _Để tôi giấu cái cày vào bụi đã!
 Về nhà, bác ta bị vợ trách:
 _Ông giấu cày mà la to như thế, kẻ gian biết chỗ, lấy cày đi thì sao?
 Lát sau, cơm nước xong, bác ta ra ruộng. Quả nhiên cày mất rồi. Bác ta bèn chạy một mạch về nhà. Nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai, bác ta mới ghé sát tai vợ , thì thào:
 _Nó lấy mất cày rồi! 
­Hoạt động 2:Viết đoạn văn kể về tổ của em.(Phương pháp đàm thoại, thực hành)
 _Gọi 1 đến 2 học sinh đọc lại phần gợi ý của giờ tập làm văn tuần 14.
 _Gọi 1 học sinh kể mẫu về tổ của em.
 _Yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý và phần kể đã trình bày ở tiết trước và viết và viết đoạn văn vào vở.
 _Gọi 5 học sinh đọc bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm từng học sinh 
 _Thu và chấm các bài còn lại của lớp.
 -2 học sinh đọc trước lớp.
 -1 học sinh kể mẫu, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.
 -Viết bài theo yêu cầu.
 -5 học sinh lần lượt trình bày bài viết, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.
4.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò : _ Học sinh về nhà kể câu chuyện Giấu cày cho người thân nghe 
 _ Chuẩn bị bài sau : Nghe-kể : Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn
 * Các ghi nhận cần lưu ý : 
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
 MÔN : TOÁN TUẦN:15
 BÀI: 	 LUYỆN TẬP 
I.Mục đích:_ Giúp học sinh :Rèn luyện kĩ năng tính chia(bước đầu làm quen cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính.
 _ Giải bài toán về gấp một số lên nhiều lần, tìm một trong các phần bằng nhau của đơn vị . Tính độ dài đường gấp khúc .
II.Chuẩn bị: 
 1. Giáo viên:_Vở, sách giáo khoa
 2. Học sinh:_Bảng con,vở
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Khởi động : Hát bài hát
2.Kiểm ra bài cũ : 
3. Dạy bài mới :
 ­Giới thiệu bài :Tiết học hôm nay các em sẽ thực hiện luyện tập .
­Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập 
(Phương pháp đàm thoại, luyện tập thực hành)
+ Bài 1: Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
_ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
_ Yêu cầu 3 học sinh vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình.
+Bài 2:Hướng dẫn học sinh đặt tính, sau đó nêu yêu cầu: Chia nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư không viết tích của thương và số chia.
Yêu cầu học sinh tự làm tiếp các phần còn lại.
 + Bài 3 : Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng.
Bài toán yêu cầu làm gì?
- Quãng đường AC có mối quan hệ thế nào với quãng đường AB và BC.
_Quãng đường AB dài bao nhiêu mét?
_ Quãng đường BC dài bao nhiêu mét?
Tính quãng đường BC như thế nào? 
Yêu cầu học sinh làm bài. 
+ Bài 4 : Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
Bài toán yêu cầu làm gì?
_ Muốn biết tổ còn phải dệt bao nhiêu áo lên nữa ta phải biết được gì?
_ Bài toán cho biết gì về số áo lên đã dệt?
_ Vậy làm thế nào để tìm được số áo đã dệt?
Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Bài 5:Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
_Muốn tính độ dài của một đường gấp khúc ta làm thế nào?
_Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau.Tính nhân từ phải sang trái.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
-1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. 
- Học sinh cả lớp thực hành chia theo hướng dẫn:
948 4
14 237
 28
 0 *9 chia 4 được 2,viết 2; 2 nhân 4 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1, viết 1.
* Hạ 4, được 14; 14 chia 4 được 3, viết 3; 3 nhân 4 bằng 12, 14 trừ 12 bằng 2, viết 2.
* Hạ 8, được 28; 28 chia 4 được 7; 7 nhân 4 bằng 28; 28 trừ 28 bằng 0, viết 0.
- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
-Quãng đường AB dài 172m, quãng đường BC dài gấp 4 lần quãng đường AB. Hỏi quãng đường AC dài bao nhiêu mét?
-Quan sát sơ đồ và xác định quãng đường AB, BC, AC.
-Bài toán yêu cầu tìm quãng đường AC .
-Quãng đường AC chính là tổng của quãng đường AB và BC.
-Quãng đường AB dài 172m.
-Quãng đường BC chưa biết, phải đi tính.
-Lấy độ dài quãng đường AB nhân 4.
-1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Quãng đường BC dài là:
172 × 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài là:
172 + 688 = 860 (m)
Đáp số: 860m.
- Theo kế hoạch, một tổ sản xuất phải dệt 450 chiếc áo len. Người ta đã làm được một phần năm kế hoạch đó. Hỏi tổ còn phải dệt bao nhiêu chiếc áo len nữa?
-Bài toán yêu cầu ta tìm số áo len mà tổ đó còn phải dệt.
- Ta phải biết tổ đã dệt được bao nhiêu chiếc áo len trong 450 chiếc áo.
Số áo len đã dệt bằng một phần năm tổng số áo.
Lấy 450 áo chia cho 5.
Bài giải
Số áo len tổ đã dệt được là:
 450 : 5 = 90 (chiếc áo)
Số áo len tổ đó còn phải dệt là:
450 – 90 = 360 (chiếc áo)
Đáp số: 360 (chiếc áo)
-Bài toán yêu cầu chúng ta tính độ dài đường gấp khúc ABCDE và KMNPQ.
-Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 3 + 4 +3 + 4 = 14 (cm)
Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
Hoặc 3 × 4 = 12 (cm)
4. Củng cố : _ Giáo viên nhận xét tiết học.
Dặn dò :_ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về nhân chia số có ba chữ số với số có một chữ số.
 _ Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
 * Các ghi nhận lưu ý :
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm
Hát.
TIẾT 15: ÔN BÀI “ NGÀY MÙA VUI”
I. Mục tiêu:
 	- Hát thuộc lời ca, đúng giai điệu , đều giọng.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ theo nhịp 
- HS hiểu biết sơ lược về một vài nhạc cụ dân tộc
 II. Chuẩn bị: 
Đĩa, tranh minh họa.
 III. Các hoạt động dạy - học
 1. Kiểm tra bài cũ : Hát và gõ đệm theo phách bài “Ngày mùa vui”
 2.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
a. Hoạt động 1: (10’) Ôn tập hát 
 Ngày mùa vui
- Hướng dẫn HS ôn tập bài hát chú ý giữ đúng nhịp và đều 
- GV hướng dẫn HS hát kết hợp vỗ hoặc gõ đệm theo nhịp
- GV nhận xét và sửa đổi với những em chưa vỗ, hát đúng nhịp
b Hoạt động 2(10’) Tập biểu diễn bài hát 
- GV chỉ định từng tổ nhóm đứng tại chỗ trình bày bài hát 
- Hướng dẫn HS vài động tác phụ hoạ.
c. Hoạt động 3 : (10’) Giới thiệu vài nhạc cụ dân tộc
+ Đàn bầu GV cho xem tranh và thuyết trình Đàn bầu chỉ có một dây, nó còn có tên là Độc huyền cầm. Aâm thanh của đàn bầu ngân nga thánh thót 
+ Đàn tranh:HS xem tranh , GV thuyết trình : Đàn tranh có 16 dây vì vậy còn có tên là Tam thập lục. Đàn tranh có âm thanh trong trẻo, tươi vui, được dùng hoà tấu trong các dàn nhạc dân tộc
+ Đàn nguyệt:HS xem tranh, GV thuyết trình Đàn này có thân hùnh tròn, giống như mặt trăngtron nên được gọi là đàn nguyệt có nơi còn gọi là đàn kìm. Đàn nguyệt có hai dây.
- Cho HS nhận biết nhạc cụ qua trò chơi nhìn nhanh nói đúng.
d.Củng cố- dặn dị: (2’)
- H/s nhắc nội dung bài học,mời cả lớp đứng tại chỗ hát kết hợp vận đđộng
- Nhận xét tiết học, dặn h/s về nhà học bài
- HS lắng nghe 
- Hát kết hợp vỗ gõ đệm theo nhịp 
- HS lắng nghe
- Từng tốp đứng hát theo hướng dẫn của GV
- HS hát với tốc độ vừa phải, hát nhẹ nhàng, thể tình cảm vui tươi.
- HS theo dõi .
Tổ chức trò chơi
Thực hiện
Lắng nghe và ghi nhớ
* Các ghi nhận lưu ý :
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15.doc