Kế hoạch bài học Tuần 20 Lớp 3

Kế hoạch bài học Tuần 20 Lớp 3

MÔN : ĐẠO ĐỨC TUẦN : 20

BÀI : KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ “TT

I . Mục đích – yêu cầu :

 1/ Kiến thức : -Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè , được tiếp nhận thông tin phù hợp , được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng . _Thiếu nhi thế giới là anh em bè bạn , do đó cần phải đoàn kết , giúp đỡ lẫn nhau .

 2/ Kĩ năng : -HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu , biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế .

 3/ Thái độ : - HS có thái độ tôn trọng , thân ái , hữu nghị với các bạn bè thiếu nhi các nước khác

II . Chuẩn bị :

 1/ Giáo viên :- Tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế

 2/ Học sinh :- Vở bài tập

 

doc 34 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1103Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Tuần 20 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 20
Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
MÔN : ĐẠO ĐỨC TUẦN : 20
BÀI : KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ “TT’’
I . Mục đích – yêu cầu :
 1/ Kiến thức : -Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè , được tiếp nhận thông tin phù hợp , được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng . _Thiếu nhi thế giới là anh em bè bạn , do đó cần phải đoàn kết , giúp đỡ lẫn nhau .
 2/ Kĩ năng : -HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu , biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế . 
 3/ Thái độ : - HS có thái độ tôn trọng , thân ái , hữu nghị với các bạn bè thiếu nhi các nước khác 
II . Chuẩn bị : 
 1/ Giáo viên :- Tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế 
 2/ Học sinh :- Vở bài tập 
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 1/ Khởi động : 2’ Hát bài hát . “Lớp chúng ta đoàn kết “
 2/ Kiểm tra bài cũ : _Trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau ,những điểm gì khác nhau? _GV nhận xét .
 3/ Bài mới :
*Hoạt động 1:Giới thiệu những sáng tác hoặc tư liệu đã sưu tầm được về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế 
 *Mục tiêu : Tạo cơ hội cho hs thể hiện quyền được bày tỏ ý kiến được thu nhận thông tin , được tư do kết giao ban bè .
 *Cách tiến hành:
_GV nhận xét ,khen các hs hoặc nhóm hs đã sưu tầm nhiều nhiều tư liệu 
 *Hoạt động 2: Viết thư bày tỏ tình đoàn kết , hữu nghị với các thiếu nhi các nước .
 *Mục tiêu : HS biết thể hiện tình cảm hữu nghị với thiếu nhi quốc tế qua nội dung thư .
 *Cách tiến hành :
 _Thư có thể viết chung cả lớp , theo từng nhóm hoặc từng cá nhân .Nếu viết thư tập thể thì có thể theo các bước sau :
 _Lựa chọn và quyết định xem nên gởi thư cho các bạn thiếu nhi nước nào ( GV có thể gợi ý cho hs giởi thư cho các thiếu nhi các nước khó khăn như :Đói nghèo , dịch bệnh ,chiến tranh , thiên tai,)
 _Nội dung thư sẽ viết những gì ?
 _Thông qua nội dung thư và kí tên tập thể vào thư 
 _Cử người sau giờ học đi ra bưu điện gởi thư . 
4 Củng cố : + Thiếu nhi VN và thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da , ngôn ngữ , điều kiện sống ,. Song đều là anh , em , bè bạn , cùng là chủ nhận tương lai của thế giới . Vì vậy , chúng ta cần phải đoàn kết , hữu nghị với thiếu nhi thế giới
5 Dặn dò: + Bài nhà: HS múa , hát , đọc bài thơ , kể chuyện , diễn tiểu phẩm  về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế 
 + Chuẩn bị: Tôn trọng khách nước ngoài .
 _HS trưng bày tranh , ảnh và các tư liệu đã sưu tầm được .
 _Cả lớp , nghe các nhóm hoặc cá nhân giới thiệu tranh ảnh , tư liệu và có thể nhận xét , chất vấn .
 _HS thảo luận
_Tiến hành việc viết thư ( một bạn sẽ là thư kí , ghi chép ý của các bạn đóng góp )
 *Các ghi nhận, lưu ý :
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ 
Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TOÁN TUẦN: 20
BÀI: ĐIỂM Ở GIỮA. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
 Ngày thực hiện: 
I. Mục đích yêu cầu :
Giúp HS:
 1/Kiến thức : _Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước.
 _Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng.
 2/Kĩ năng : Biết được điểm ở giữa hai điểm cho trước và trung điểm của đoạn thẳng .
 3/Thái độ : Ham thích môn toán 
II. Chuẩn bị:
 1/Giáo viên : Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ.
 2/Học sinh : Vở
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 	 
 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 
 2/Kiểm tra bài cũ : _GV kiểm tra bài tập về nhà của tiết 95. 
 _ GV nhận xét.
 3. Bài mới:
*Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm ở giữa
 +Điểm ở giữa :
 -GV vẽ hình lên bảng như SGK rồi nhấn mạnh: A, O, B là ba điểm thẳng hàng. Theo thứ tự: điểm A, rồi đến điểm O, đến điểm B ( hướng từ trái sang phải). O là điểm ở giữa hai điểm A và B. 
 *Hoạt động 2 : Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng:
 _Trung điểm của đoạn thẳng :
 -Vẽ hình trong SGK. GV nhấn mạnh 2 điều kiện để điểm M là trung điểm cuả đoạn AB:
+ M là điểm ở giữa hai điểm A và B.
+ AM = MB ( độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB và cùng bằng 3cm).
 *Hoạt động 3 : Thực hành:
 +Bài 1:
 _Cho HS đọc yêu cầu của bài.
 _Gv hướng dẫn HS tự làm vào vở.
 _Gv nhận xét
 +Bài 2:
 _Cho HS đọc yêu cầu của bài và tự làm vào vở
 - Gv nhận xét
 +Bài 3:
 _Cho HS đọc yêu cầu đề bài
- GV cho HS giải thích như: O là trung điểm cua ûđoạn thẳng AB vì: AOB thẳng hàng; AO = OB
- Tương tự HS giải thích vì sao:
+M là trung điểm của đoạn thẳngCD .
+ N là trung điểm của đoạn thẳng EG.
+ I là trung điểm củađoạn thẳng HK.
 _GV nhận xét và cho điểm HS.
 _Cho HS tự làm.
 _GV nhận xét 
 4/Củng cố :Nhắc lại điểm ở giữa , và trung điểm của đoạn thẳng
 5/Dặn dò: Bài nhà : Làm bài trong vở
 Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
_1 HS lên bảng sửa bài . 
_HS nhận xét và sửa vào vở.
- HS theo dõi và nhắc lại: O là điểm ở 
giữa hai điểm A và B.
- 1 số HS nhắc lại:
+M là điểm ở giữa hai điểm A và B
+ AM = MB
- Viết tên các điểm vào chỗ chấm
+ HS làm vào vở và báo cáo kết quả
a/ Ba điểm thẳng hàng là: A, M,B; D, O, B; M, O, N; D, N, C.
b/ M là điểm ở giữa hai điểm A và B; N là điểm ở giữa hai điểm C và D
 O là điểm ở giữa hai điểm M và N
- Đúng ghi Đ, sai ghi S
HS làm vào vở và báo cáo kết quả HS khác nhận xét
+M là trung điểm của đoạn thẳng CD (S)
+O là trung điểm của đoạn thẳng AB (Đ)
+H là trung điểm của đoạn thẳng EG (S)
+ O là điểm ở giữa hai điểm A và B (Đ).
+H là điểm ở giữa hai điểm E và G (Đ)
+M là điểm ở giữa hai điểm C và D (S).
- Viết tiếp chữ thích hợp vào chỗ chấm:
a/ Trung điểm đoạn thẳng AB là điểm O.
- M là trung điểm của đoạn thẳng CD.
+ N là trung điểm của đoạn thẳng EG.
+ I là trung điểm của đoạn thẳng HK.
b/ Trong các đoạn thẳng AB, CD, EG và HK:
- Đoạn thẳng có độ dài lớn nhất là EG.
- Hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau là CD và HK.
- HS vẽ tiếp một nửa hình còn lại.
 *Các ghi nhận cần lưu ý:
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TUẦN: 20
BÀI : Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU.
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
A – TẬP ĐỌC:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 _Đọc trôi chảy toàn bài.Đọc đúng các từ ngữ: một lượt , yên lặng ,trìu mến , gian khổ, 
 _Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 _Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
 _Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài (trung đoàn trưởng, lán, Tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn).
 _Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sỉ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.
B – KỂ CHUYỆN:
1.Rèn kĩ năng nói: 
 _Dựa vào các câu hỏi gợi ý, HS kể lại được câu chuyện – kể tự nhiên; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2.Rèn kĩ năng nghe: 
 _Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 1/Giáo viên : Bảng lớp viết đoạn văn cần hướng dẫn H/s luyện đọc.
 Bảng phụ viết các câu hỏi gợi ý (phần kể chuyện).
 2/Học sinh : SGK 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1/Khởi động : 2’ hát bài hát 
 2/Kiềm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS đọc lại bài Báo cáo kết quả tháng thi đua và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
 3/Bài mới : 
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
TẬP ĐỌC
 1.Giới thiệu bài 
 _GV chốt lại: Đó là một lán trại đơn sơ : nhà tranh, vách nứa ở chiến khu chống Pháp. Một chú bộ đội lớn tuổi đang ngồi bên các chiến sĩ nhỏ tuổi. GV giải nghĩa từ chiến khu nơi quân ta đóng căn cứ chống giặc. Trong câu chuyện này, chiến khu bị giặc bao vây, đường tiếp tế lương thực, đạn dược bị cắt đứt. Vì vậy, cuộc sống ở chiến khu vô cùng gian khổ.
Các chiến sĩ nhỏ tuổi và chỉ huy của các em đang nói chuyện gì? Chúng ta cùng nhau đọc bài này để hỉêu được điều đó.
 2/Hoạt động 1 : Luyện đọc
 a/GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, xúc động .
 b/GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
 _Đọc từng câu (một lượt).
 _Trong khi theo dõi HS đọc, GV hướng dẫn các em đọc đúng các từ HS dễ phát âm sai .
 +Đọc từng đoạn trước lớp.
 _GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
 _HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn. 
 +Đọc từng đoạn trong nhóm
 _HS thi đua đọc nhóm .
 3/Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
 _Gọi HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: 
 _Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì? 
 _Một HS đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm lại, trả lời:
 +Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ “ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại”? 
 ... ____________________________ 
 Thứ sau ngày 1 tháng 1 năm 2010
MÔN: TẬP LÀM VĂN TUẦN: 20
BÀI : BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 1.Rèn kĩ năng nói: Biết báo cáo trước các bạn về họat động của tổ trong tháng vừa qua – lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng tự tin.
 2.Rèn kĩ năng viết: Biết viết báo cáo ngắn gọn, rõ ràng gửi cô giáo (thầy giáo) theo mẫu đã cho.
II-CHUẨN BỊ :
 1/Giáo viên : Mẫu báo cáo (BT2) . Để khoảng trống điền nội dung, 
 2/Học sinh : VBT
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 
 2/Kiểm tra bài cũ : Hai HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Uûng
 Một HS đọc lại bài Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”
 3/Bài mới :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
 1.Giới thiệu bài
 _Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm bài tập thực hành : Báo cáo trước các bạn trong tổ hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo mẫu của bài “Báo cáo kết quả tháng thi đua Noi gương chú bộ đội “. 
2/Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài tập
 a)Bài tập 1 :HS đọc yêu cầu của bài .
 +GV nhắc HS:
+ Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục: 1.Học tập; 2 Lao động. Trước khi đi vào các nội dung cụ thể, cần nói lời mở đầu: “Thưa các bạn”
+ Báo cáo cần chân thực, đúng thực tế hoạt động của tổ mình (không bắt chước máy móc các nội dung trong bài tập đọc. VD: nếu tổ không nhổ cỏ bồn hoa trong sân trường thì không kể việc này.)
+ Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo với lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin.
Các tổ làm việc theo các bước sau:
 b)Hoạt động 2 : BaØi tập 2.
-HS đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo.
-GV phát bản phô tô mẫu báo cáo cho từng HS, giải thích:
+ Báo cáo này có phần quốc hiệu (CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM) và tiêu ngữ (Độc lập – tự do – hạnh phúc).
+ Có địa điểm, thời gian viết (VD: Tà Thiết, ngày 28 tháng 2 năm 2004).
+ Tên báo cáo; báo cáo của tổ, lớp, trường nào.
+ Người nhận báo cáo (Kính gởi cô giáo (thầy giáo) lớp)
+ Dòng quốc hiệu (Cộng hòa) viết lùi vào 3 ô (viết chữ in hoa như SGK).
Dòng tiêu ngữ (Độc lập )viết lùi vào 4ô. Sau đó để trống 1 dòng.
+ Dòng ghi tên địa điểm, thời gian : viết 1 dòng. Sau đó để trống 1 dòng.
+Dòng tên báo cáo (Báo cáo hoạt động) viết lùi vào 2 ô. Chữ đầu dòng tiếp theo cũng lùi vào 2 ô. Sau đó để trống 1 dòng.
+ Dòng kính gởi viết lùi vào 2 ô. Sau đó để trống 1 dòng.
_GV nhắc HS: điền vào mẫu báo cáo nội dung thật ngắn gọn, rõ ràng.
_Cả lớp và GV nhận xét. 
_GV chấm điểm một số báo cáo khác.
3/Củng cố:GV nhận xét tiết học, khen những H/s làm tốt bài thực hành.
4/Dặn dò : Bài nhà : Dặn những HS chưa hoàn thành BT2 về nhà viết tiếp; cả lớp ghi nhớ mẫu và cách viết báo cáo.
 Chuẩn bị : Nói về trí thức . Nghe kể : Nâng niu từng hạt giống
 _Dựa theo bài tập đọc Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”, hãy báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng qua.
 _Cả lớp đọc thầm lại bài Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”.
+ Các thành viên trao đỗi, thống nhất kết quả học tập và lao động của tổ trong tháng. Mỗi HS tự ghi nhanh ý chính của cuộc trao đổi.
 _Lần lượt từng HS đóng vai tổ trưởng (dựa vào ý kiến đã thống nhất) báo cáo trước các bạn kết quả học tập và lao động của tổ mình. Cả tổ nhận xét, góp ý nhanh cho từng bạn; chọn người tham gia cuộc thi trình bày báo cáo. 
 _Một vài HS đóng vai tổ trưởng thi trình bày báo cáo trước lớp. Cả lớp bình chọn bạn có bản báo cáo tốt nhất, báo cáo rõ ràng, tự tin.
 _Từng HS tưởng tượng mình là tổ trưởng, viết báo cáo của tổ về các mặt học tập, lao động.
Một số HS đọc báo cáo.
 +Các ghi nhận lưu ý :
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Thứ sau ngày 1 tháng 1 năm 2010
MÔN : TOÁN TUẦN: 20
BÀI : PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000
I. Mục đích yêu cầu :
Giúp HS:
 1/Kiến thức : Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000( bao gồm đặt tính rồi tính đúng).
 2/Kĩ năng : Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng phép cộng.
 3/Thái độ : Ham thích học môn toán 
II. Chuẩn bị:
 1/Giáo viên : SGK
 2/Giáo viên : Vở
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 
2/Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra bài tập . _GV và HS nhận xét và sửa vào vở.
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng .
 3526 + 2759 = 
 _GV nêu phép cộng 3526 + 2759 = ?
 _GVcho HS tự nêu cách thực hiện phép tính cộng.
 _GV gợi ý để HS tập nêu quy tắc cộng các số có đến bốn chữ số. 
+Muốn cộng hai số có đến bốn chữ số ta làm thế nào?
+ GV kết luận: Muốn cộng hai số có đến bốn chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau: chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục,.; rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái.
 *Hoạt động 2 : Thực hành:
 +Bài 1:
- Cho HS đọc đề bài và tự làm vào vở
 _GV nhận xét.
 +Bài 2:
_Cho HS đọc yêu cầu của bài và tự làm bài.
-GV quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- Gv nhận xét.
 +Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề toán 
-1 HS tóm tắt bài toán bằng lời rồi giải.
- GV nhận xét, HS sửa vào vở.
 +Bài 4:
 +Yêu cầu HS xác định trung điểm của các cạnh hình chữ nhật ABCD và tô màu vào vào hình tứ giác MNPQ.
-GV nhận xét.
4/Củng cố : Nhận xét tiết học 
5/Dặn dò: Bài nhà -Về nhà tập làm các bài cộng các số có bốn chữ số.
 -Chuẩn bị bài sau: luyện tập
1 HS lên bảng sửa bài
 _HS nêu cách đặt tính và tính
- 1 HS lên bảng tự đặt tính và tính, HS khác theo dõi, bổ sung nếu cần.
- Vài HS nêu lại cách tính và tự viết tổng của phép cộng:
3526 + 2759 = 6285
- HS tự trả lời
- Tính
- 1 HS làm bài bảng, HS cả lớp làm vào vở và sửa bài.
 4268 3845 6690 7331
+3917 + 2625 +1034 + 759
 8185 6470 7724 8090
-Đặt tính rồi tính.
- 1 HS làm bài bảng, cả lớp làm vào vở và sửa bài.
 6823 4648 9182 
+2459 + 637 + 618
 9282 5285 9800 
-Thôn Đông có 2573 người, thôn Đoài có 2719. Hỏi cả hai thôn có tất cả bao nhiêu người?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
Tóm tắt
Thôn Đông: 2573 người ? người
Thôn Đoài: 2719 người
Giải
Số người cả hai thôn có là:
 2573 + 2719 = 5292(người)
 Đáp số:5292 người.
- HS làm vào vở và nêu bài làm của mình. 
 P
 *Các ghi nhận cần lưu ý:
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ 
Thứ sau ngày 1 tháng 1 năm 2010
MÔN: ÂM NHẠC TUẦN: 20
BÀI : BÀI EM YÊU TRƯỜNG EM “TT”
I/Mục đích yêu cầu : 
 _ Hát đúng gia điệu , thuộc lời 2 của bài hát 
 _ Tập biểu diễn bài hát 
 _ Nhớ tên và vị trí các nốt nhạc qua trò chơi “ Khuông nhạc bàn tay”
 II/Chuẩn bị:
 1/ Giáo viên : 
 _ Nhạc cụ , băng nhạc , máy nghe
 _ Một vài động tác phụ hoạ cho bài hát 
 _ Ghi lời 2 vào bảng phụ 
 2/ Học sinh : 
 _ Vở hát 
III/Hoạt động lên lớp 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1/Khởi động: 2’ hát bài hát
2/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 em lên hát lời 1 Bài em yêu trường em 
3/Bài mới
*Hoạt đôäng 1 :Ôn tập lời 1 bài Em yêu trường em và học lời 2 
_ Lời 2 : SGV trang 47
_ HS ôn lại lời 1 của bài hát 
_ GV dạy hát lời 2 
_ Chú ý những tiếng hát luyến 3 âm như : các vàng nở , hồng đỏ , yêu thế 
_ Tập gõ phách đệm theo bài hát
_ GV hướng dẫn ( hoặc gợi ý ) HS thực hiện các động tác phụ hoạ cho bài hát 
_ GV động viên các em tự nghĩ các động tác múa hoặc vận động phụ hoạ khác nhau cho phong phú , sinh động thêm 
*Hoạt động 2 : Ôn tập tên nốt nhạc , vị trí nốt nhạc trên “ khuông nhạc bàn tay”
_ Đọc tên các nốt nhạc ( không yêu cầu đọc cao độ )
Đồ – Rê – Mi – Pha – son – La – Si – ( Đô ) 
_ Dùng bàn tay làm khuông nhạc 5 dòng , HS chỉ vị trí của các nốt nhạc trên “ khuông nhạc bàn tay”
 _( GV giới thiệu thêm vị trí của 2 nốt La – Si . Nốt La ở khoảng trống giữa ngón đeo nhẫn và ngón giữa ; Nốt Si ở ngón tay giữa 
 4 Củng cố : + HS hát lại lời 1 và 2 
 5 Dăn dò: + Bài nhà: Luyện tập ghi nhớ tên gọi và vị trí nốt nhạc trên “ Khuông nhạc bàn tay”
 + Chuẩn bị: Cùng múa hát dưới trăng 
_Cả lớp hát 1 lần lời 1
_ Từng nhóm HS biểu diễn bài hát
 _HS đọc tên nốt nhạc theo hướng dẩn cùa GV 
 _HS thực hành 
 *Các ghi nhận, lưu ý:
_____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 20.doc