Kế hoạch dạy học Các môn Khối 3 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021

Kế hoạch dạy học Các môn Khối 3 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021

HS đọc trên bảng

- HS nghe

- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.

- HS luyện đọc

- HS giải nghĩa từ mới

- HS đọc theo N4

- Cả lớp đọc ĐT toàn bài

- Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có chiếc khố mặc chung

- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình . Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng chỗ đó .

- Công chúa cảm đôngh khi biết cảnh nhà của Chử Đồng Tử .

- Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải

- Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi .

- HS nghe

- 1vài HS thi đọc câu, đoạn văn

- 1HS đọc cả truyện

- HS nhận xét

- HS nghe

- HS quan sát từng tranh minh hoạ 1 nhớ ND từng đoạn truyện -> đặt tên cho từng đoạn.

- HS nêu KQ -> nhận xét

VD: Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó .

 

docx 43 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 394Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học Các môn Khối 3 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2021
Chào cờ
NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nắm được cách giữ vệ sinh khi ở trường, lớp
-Thi đua học tốt, học ngoan.
- Thực hiện tốt nền nếp của lớp, của trường.
- Nếu được ưu điểm và nhược điểm trong tuần .
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung buổi chào cờ.
-Chào cờ tại lớp. 
III. Nội dung:
1. Lễ chào cờ:
- GV cho cả lớp đứng và làm lễ chào cờ (hát Quốc ca)
2. Nhận xét đầu tuần:
a) GV nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần.
- Ưu: Thực hiện tốt nề nếp, đầy đủ đồ dung học tập, có ý thức học bài.
- Nhược điểm: Hs còn quên đồ dùng, Trong lớp còn mất tập trung, công tác vệ sinh chưa thực hiện tốt, chữ viết còn ẩu và vở còn rây mực bẩn.
- Hs còn đi học quá sớm, gây mất trật tự
-Đi vệ sinh cần xả nước thường xuyên.
-Nghiêm cấm ra vào các lớp khác đầu giờ và giờ ra chơi.
-Nhiều hs ý thức học chưa cao, không thuộc bảng nhân và bảng chia.
b. Tuyên truyền phòng chống dịch covid – 19
- Dặn HS tiếp tục đo thân nhiệt trước khi tới lớp và theo dõi sức khỏe.
- Nhắc HS tham gia giao thông đúng quy định.Để xe ngay ngắn theo hàng.
- Nhắc HS thực hiện tốt các biện pháp, các khuyến cáo y tế để phòng dịch tốt nhất.
- Khuyến khích đeo khẩu trang trước khi tới lớp và sau khi ra về.
- Giữ gìn vệ sinh chung.Mặc ấm khi giao mùa.
IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tập đọc - Kể chuyện
TIẾT 76 +77: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Tập đọc:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
 Kể chuyện:
1.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói:
- Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
3.Thái độ: HS có ý thức học tập tốt.
II.Thiết bị - Đồ dùng dạy học:
GV:Tranh 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung và MT
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1 phút
5 phút
2 phút
70 phút
2 phút
1.ổn định tổ chức.
2. KTBC: 
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài .
b.Dạy bài mới.
b. Luyện đọc giải nghĩa từ 
Tìm hiểu bài:
HS nắm được nội dung bài
Luyện đọc lại:
HS đọc diễn cảm toàn bài
KỂ CHUYỆN
4 Củng cố - dặn dò:
Học thuộc lòng bài: Ngày hội rừng xanh ? (3HS)
- HS + GV nhận xét.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc.
- Đọc từng câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ?
- Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?
- Vì sao Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử
- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làng những việc gì?
- Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ?
 - GV đọc diễn cảm Đ1 +2 
- HD cách đọc
- GV nhận xét 
1. GV nêu nhiệm vụ 
2. HD học sinh làm bài tập.
a. Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn.
- GV nêu yêu cầu 
- GV gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét 
b. Kể lại từng đoạn câu chuyện
- GV nhận xét 
- Nêu ND chính của bài?
-nhận xét tiết học
-VN đọc lại bài tập đọc và luyện kể chuyện.
HS đọc trên bảng
- HS nghe
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- HS luyện đọc
- HS giải nghĩa từ mới 
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài 
- Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có chiếc khố mặc chung
- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng chỗ đó.
- Công chúa cảm đôngh khi biết cảnh nhà của Chử Đồng Tử ..
- Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải
- Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi.
- HS nghe 
- 1vài HS thi đọc câu, đoạn văn
- 1HS đọc cả truyện
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS quan sát từng tranh minh hoạ 1 nhớ ND từng đoạn truyện -> đặt tên cho từng đoạn.
- HS nêu KQ -> nhận xét
VD: Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó.
 Tranh 2: Duyên trời
 Tranh 3: Giúp dân
 Tranh 4: Tưởng nhớ.
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- HS nhận xét
- 2HS
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
_____________________________________
Toán
TIẾT 126 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức: - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
2.Kĩ năng:- Biết giải toán có liên quan đến đơn vị tiền tệ.
3.Thái độ: HS có ý thức học tập tốt.
II.Thiết bị -Đồ dùng dạy học:
GV:Tranh minh họa
III. Các HĐ dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung và MT
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1 phút
5 phút
2 phút
30 phút
2 phút
1.ổn định tổ chức. 
2. KTBC: 	
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b.Dạy bài mới.
Bài 1: Củng cố về tiền Việt Nam 
Bài 2: Củng cố về đổi tiền, cộng trừ có ĐV là đồng.
Bài 3: Rèn kỹ năng cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng.
Bài 4: Giải được bài toán có liên quan đến đơn vị tiền tệ.
4. Củng cố dặn dò : 
- Làm lại BT 2 + 3 (tiết 125) (2HS)
	- HS + GV nhận xét.
- GV nêu nội dung bài
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS nêu kết quả ?
- GV nhận xét
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm nháp - nêu kết quả 
- GV nhận xét 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
+ Tranh vẽ những đồ vật nào ? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu ?
+ Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền ?
- GV gọi HS nêu kết quả 
- GV gọi HS đọc bài 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
 Tóm tắt :
 Sữa : 6700đ
 Kẹo : 2300đ
Đưa cho 2 người bán : 10.000đ
- GV gọi HS đọc bài 
-> GV nhận xét 
- Nêu lại ND bài ? 
- Về nàh chuẩn bị bài sau
HS lên bảng làm
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả
- Chiếc ví ở hình (c) là nhiều tiền nhất (10000đ)
- HS nhận xét
- 2HS nêu yêu cầu 
a. Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy bạc 1000đ, 1 tờ 500đ, 1 tờ 100đ thì được 3600đ
b. Lấy 1 tờ giấy bạc 50000đ, 1 tờ 2000đ 1 tờ 500 đ thì được 7500 đ
c. Lấy 1 tờ 2000đ, 2 tờ 500đ và 1 tờ 100đ thì được 3100đ
- 2HS nêu yêu cầu và quan sát 
- Bút máy 4000đ, hộp sáp màu 5000đ thước kẻ 2000 đ.
- Tức là mua hết tiền không thừa, không thiếu.
- HS nêu
+ Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua thước kẻ.
+ Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu
- 2 HS đọc yêu cầu bài 
- 2 HS phân tích bài 
 Bài giải :
Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là
 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) 
Số tiềncô bán hàng phải trả lại là 10.000 - 9000 = 1000 ( đồng ) 
 Đáp số : 1000 đồng 
- 2 HSđọc 
- HS nhận xét 
- 1 HS nêu
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
 ________________________________
Đạo Đức*
 TIẾT 26: TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS hiểu: Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Quyền được tôn trọng bí mật tư của trẻ em.
2.Kĩ năng: HS biết: Tôn trọng, giữ gìn, không làm hư hại thư từ, tài sản của những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè,hàng xóm láng giềng.
3.Thái độ: HS có thái độ tôn trọng thư từ, Tài sản của người khác.
II.Thiết bị -Đồ dùng dạy học:
GV:- Phiếu thảo luận nhóm
HS:- Trang phục bác đưa thư.
III. Các HĐ dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung và MT
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 phút
5 phút
2 phút
30 phút
2phút
1.ổn định tổ chức.
2. KTBC
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b.Dạy bài mới.
- GV nêu yêu cầu và tình huống:
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
c. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế 
4.Củng cố- Dặn dò:
- Vì sao
 phải tôn trọng đám tang ?
- Em cần làm gì để tôn trọng đám tang?
- HS + GV nhận xét.
 GV nêu nội dung bài.
+ Nam và Ninh đang làm bài thì có bác đưa thư ghé qua nhờ chuyển lá thư cho ông Tư hàng xóm vì cả nhà đi vắng. Nam nói với Ninh:
- Đây là thư của Chú Hà, con ông Tư gửi từ nước ngoài về. Chúng mình bóc ra xem đi.
- Nếu là Ninh em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
+ Trong những cách giải quyết mà các bạn đưa ra, cách nào phù hợp nhất ?
+ Em thử đoán xem ông Tư nghĩ gì về Nam và * Kết luận: Ninh cần khuyên bạn không được bóc thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.Ninh nếu thư bị bóc ?
- GV phát phiếu học tập 
- GV gọi các nhóm trình bày
* Kết luận: Thư từ tài sản của người khác là của riêng mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm đúng là việc làm sai trái vi phạm pháp luật
- GV hỏi: Em đã tôn trọng thư từ, tài
sản gì ? của ai ?
- Việc đó sảy ra như thế nào ?
* GV tổng kết, khen ngợi những HS đã biết tôn trọng thư từ của người khác.
- Nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị bài sau.
HS nêu
- HS nghe 
- HS thảo luận nhóm, xử lý tình huống
- HS đóng vai trong nhóm
- Các nhóm đóng vai trước lớp
- HS thảo luận cả lớp.
- HS nêu
- HS nhận phiếu, thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét.
- HS nêu trước lớp
- HS nhận xét.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 __________________________________
Hướng dẫn học(T)
ÔN :LUYỆN TẬP 
I- Mục tiêu:
1.Kiến thức:
 - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học từ đầu học kỳ II đến thời điểm này.
2.Kĩ năng: 
- Rèn kỹ năng làm tính và giải toán có lời văn.
3.Thái độ:
 - Tự tin, hứng thú trong thực hành toán.
II.Thiết bị đồ dùng dạy học
 HS: Vở BT toán
III- Hoạt động dạy và học:
Thời gian
Nội dung và MT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 phút
2 phút
35 phút
2 phút
1- ổn định tổ chức:
2- KTBC.
3.Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b.Dạy bài mới.
 Bài 1: Tính giá trị biểu thức.
Bài 2:Củng cố giải toán 
Bài 3:
:Củng cố giải toán 
Bài 4: Cho bốn chữ số 1, 5, 8, 7.
4- Củng cố - Dặn dò
HS làm báng con 1456 x 4 6120: 5
 GV nêu nội dung bài
1757 + 3515 - 127 
61 x 2  ... ực hiện các phép tính cộng trừ nhân chia các số có 4 chữ số
2.Kĩ năng:
 Rèn kĩ năng giải toán.
3.Thái độ:
 HS có ý thức học tập tốt.
II.Thiết bị đồ dùng dạy học:
 HS: Bảng con
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung và MT
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1 phút
5 phút
2 phút
30 phút
2 phút
1.ổn định tổ chức.
2.KTBC.
3.Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b.HD làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
Bài 2: Tính giá trị biểu thức 
Bài 3: >,<, =
Củng cố cho HS cách so sánh 
Bài 4
Củng cố cho HS cách tính chu vi hình chữ nhật
4. Củng cố - dặn dò
GV cho HS lấy đồ dùng
Gọi HS thực hiện các phép tính
1234 x 3 6578 : 3
GV nhận xét
GV nêu yêu cầu giờ học
2319 x 4	6487 : 3
1409 x 5	3224 : 4
GV cho HS làm bảng con
GV chữa bài
GV cho HS đọc yêu cầu
Cho HS làm vào vở
238 - (55 - 35)	
201 + 39 : 3
(421 - 200) x 2	
81 : (3x3)
Bài 3
1 km985 m	
50 phút 1 giờ
797 mm .1m
60 phút . 1giờ
Bài 4: 
Tính chu vi hình chữ nhật có cạnh dài là 1327 cm, cạnh ngắn là 696 cm (tính 2 cách)
-Nhận xét giờ học
-HD ôn bài ở nhà
HS làm trên bảng
HS đọc yêu cầu sau đó làm bảng con
HS đọc yêu cầu sau đó làm vào vở
238 - (55 - 35) = 238 - 20
 = 218
(421 - 200) x 2 = 221 x 2
 = 442 
201 +39 : 3 = 201+ 13
 = 214
81 : (3 x 3) = 81 : 9
 = 9
1km > 985 m 50phút < 1 giờ 
797mm < 1m 60 phút = 1 giờ 
Bài giải
Cách 1 
Nửa chu vi HSN đó là 
1327 + 969 = 2296 (cm)
Chu vi hình chữ nhật đó là:
2296 x 2= 4592 (cm) 
Đáp số : 4592 cm 
Cách 2: 
Chu vi hình chữ nhật đó là: 
( 1327 + 969) x 2 = 4592 (cm) 
Đáp số: 4592 cm 
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... 	
Thủ công
TIẾT 26: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức :
 - Học sinh biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường.
2.Kĩ năng :
 - Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình KT.
3.Thái độ: 
- Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II. Thiết bị -Đồ dùng dạy học:
GV :- Mẫu lọ hoa gắn tường làm = giấy.
 - Tranh quy trình, giấy TC, keó
III. Các HĐ dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung và MT
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1 phút
5 phút
2 phút
30 phút
2 phút
1.ổn định tổ chức.
2.KTBC.
3.Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b.Dạy bài mới.
1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
2. HĐ 2: GV hướng dẫn mẫu.
* Thực hành:
4.Củng cố dặn dò
KT đồ dùng
-Gv nêu nội dung bài
- GV giới thiệu lọ hoa làm bằng giấy
+ Nêu hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa?
- GV mở dần lọ hoa
+ Tờ giấy gấp lọ hoa hình gì ?
+ Lọ hoa được làm = cách nào ?
- B1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều.
B1: Cách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp thân lọ hoa.
B3: Làm thành lọ hoa gắn tường.
- Đặt ngang tờ giấy TC HCN có chiều dài 24ô, rộng 16ô. Gấp một cạnh của chiều dài lên 3 ô theo đường dấu gấp để làm đế lọ hoa.
- Soay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp gấp cách đều nhau 1 ô như gấp cái quạt ( L2) cho đến hết tờ giấy.
- Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân, kéo khi nào tạo thành chữ V.
- Dùng bút chì kẻ thành đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy. Bôi hồ vào 1 nếp gấp ngoài cùng
- GV tổ chức cho Hs tập gấp lọ hoa gắn tường.
- Nhận xét
- Nhận xét tiết học
- VN ôn bài và chuẩn bị bài sau.
HS KT chéo
- HS quan sát 
- HS nêu
- HS quan sát
- HCN
- Gấp cách đều
- HS quan sát.
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS nghe- quan sát.
- 2- 3 HS nhắc lại các bước.
- HS thực hành.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Hoạt động tập thể
TIẾT 26: BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG 
BÀI 6: TẤM LÒNG CỦA BÁC 
I. Mục tiêu
- Cảm nhận được tình cảm, sự trân trọng, mến yêu của Bác dành cho các anh
hùng thương binh, liệt sĩ
- Hiểu được công lao to lớn của các anh hùng thương binh, liệt sĩ đối với độc
lập của đất nước, tự do của nhân dân
- Có ý thức rèn luyện bản thân, có những hành động thiết thực để thể hiện lòng
biết ơn đối với các anh hùng thương binh, liệt sĩ
II.Thiết bị -Đồ dùng dạy học
 - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian 
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2 phút
1 phút
30 phút
2 phút
1.KTBC 
2.Bài mới
1.GTB
2 .Hướng dẫn
Hoạt động 1: Đọc hiểu
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng
Hoạt động 4: GVHD cho HS thảo luận nhóm
3. Củng cố, dặn dò:
-Hồ Chí Minh với thiếu nhi Đức
+ Em học được gì qua câu chuyện trên? 
‘Tấm lòng của Bác với thương binh, liệt sĩ’’
- GV kể lại câu chuyện “Tấm lòng của Bác với thương binh,
liệt sĩ”(Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối
sống lớp 3– Trang 22)
+ Em ghi lại những từ thể hiện sự trân trọng, biết ơn của Bác
 đối với thương binh, liệt sĩ.
+ Bác đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn, trân trọng đối với
thương binh, liệt sĩ?
+ Ngày thương binh, liệt sĩ là ngày nào? Ý nghĩa của ngày
đó?
+ Câu chuyện trên cho em hiểu điều gì về công lao của các
thương binh, liệt sĩ cho cuộc sống hòa bình?
+Kể lại một câu chuyện mà em đã đọc, đã nghe về một người hương binh, liệt sĩ mà em biết.
+Kể những việc mà em đã làm hoặc sẽ làm thể hiện sự biết
ơn với các thương binh, liệt sĩ .
- Nhóm cùng nhau xây dựng ý tưởng và vẽ 1 bức tranh tuyên
truyền mọi người cùng nhớ ơn thương binh, liệt sĩ hoặc lên
kế hoạch đi thăm 1 gia đình thương binh, liệt sĩ
+ Câu chuyện trên cho em hiểu điều gì về công lao của các
thương binh, liệt sĩ cho cuộc sống hòa bình
HS trả lời, nhận xét
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS chia 4 nhóm, thảo
luận câu hỏi, ghi vào
bảng nhóm.Đại diện nhóm trả lời ,các nhóm khác bổ sung.
-HS trả lời cá nhân
- Lớp nhận xét
- HS chia làm 6 nhóm, thảo
luận và thực hiện theo
hướng dẫn. Đại diện nhóm
báo cáo, trình bày bức tranh
và giải thích ý tưởng của
nhóm mình. Lớp nhận xé
-HS trả lời.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
___________________________	
Tập làm văn*
TIẾT 26: KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước (BT1)
2.Kĩ năng:
 - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2).
3.Thái độ:
 HS có ý thức học tập tốt.
II. Thiết bị -Đồ dùng dạy học:
GV:Máy chiếu
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung và MT
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1 phút
5 phút
2 phút
30 phút
2 phút
1.ổn định tổ chức.
2. KTBC: 
3. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài.
GV nêu nội dung bài
b.Dạy bài mới.
 a. Bài tập 1:
HS biết kể về một ngày hội
b. Bài tập 2:
HS biết viết những điều đã kể thành một đoạn văn
4. Củng cố - dặn dò:
Kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội ở bức tranh 1?
- HS + GV nhận xét.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
+ Em chọn kể về ngày hội nào ?
- GV nhắc HS: Bài tập yêu cầu kể về 1 ngày hội nhưng các em có thể kể về 1 lễ hội vì trong lễ hội có cả pt hội
+ Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
- GV nhận xét 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- GV chỉ viết các điều các em vừa kể và những trò vui trong ngày hội.
Viết thành 1 đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu
- GV thu vở nhận xét 1 số bài 
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau.
HS lên bảng kể
- 2HS nêu
- HS phát biểu
- HS nghe
- 1HS giỏi kể mẫu 
- Vài HS kể trước lớp
- HS nhận xét, bình chọn
2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nghe - HS viết vào vở 
- 1 số HS đọc bài viết 
- HS nhận xét.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... 
__________________________________
Hướng dẫn học (T)
 LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
I. MUC TIÊU: Củng cố:
- Số liền trước, số liền sau của một số có bốn chữ số.
- Kĩ năng thực hiện nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Tìm thành phần chưa biết
- Kĩ năng giải toán bằng hai phép tính.
II. CHUẨN BỊ: Nội dung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
NỘI DUNG VÀ MỤC TIÊU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5p
28p
1 .Kiểm tra
2 . Bài mới
HĐ1. GTB
HĐ2. Hướng dẫn
Đặt tính rồi tính
1729 x 3
7280 : 4
- Nhận xét, đánh giá
- GTB- ghi bảng
- 2 HS lên bảng
- HS dưới lớp làm vào nháp
- Nhận xét
Bài 1
Số
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
4890
9653
8899
1562
- HS đọc yêu cầu
- Làm bài
- Chữa bài
Bài 2
Đặt tính rồi tính
a. 1359 x 8
b. 1602 x 3
c. 7652 : 7
d. 3481 : 5
- Nhận xét, tuyên dương
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở nháp
- 4 HS lên bảng
Bài 3
Bài 3: Tìm x:
a) x x 2 = 4002
b) 5 x x = 9020
c) x : 4 = 2568
d) x : 7 = 1043
- Đọc BT
- Làm bài – chữa
- Nhận xét 
Bài 4
 Một cửa hàng nhận về 2860 kg gạo . Người ta đã bán số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở 
- Đổi vở kiểm tra chéo.
Bài giải
Đã bán số ki-lô-gam gạo là:
2860 : 5 = 572 (kg)	
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam là:
 2860 – 572 = 2288 (kg)	 
Đáp số: 2288 kg 	
3p
3. Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống kiến thức
- Nhận xét giờ học
- VN ôn bài
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________
Mĩ Thuật
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_cac_mon_khoi_3_tuan_26_nam_hoc_2020_2021.docx