Toán
Tập đọc
Kể chuyện
Đạo đức
Chính tả
TN & XH Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số
Cậu bé thông minh
Cậu bé thông minh
Kính yêu Bác Hồ
Tập chép: Cậu bé thông minh
Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
Toán
m nhạc
Tập đọc
TN & XH
Mĩ thuật Cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
Bi : Quốc ca Việt Nam.
Hai bàn tay em
Nên thở như thế nào?
Xem tranh thiếu nhi .
Toán
Chính tả
LTVC
Thủ cơng Luyện tập
Nghe-viết: Chơi chuyền
Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh
Gấp tu thủy 2 ống khĩi .
Toán
Tập làm văn
Cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần)
Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn
Toán
Tập viết
SH Lớp Luyện tập
Ôn chữ hoa: A
TUẦN 1 Thứ Tiết PPCT Môn Tên bài học HAI 7/9 1 1 1 1 1 1 Toán Tập đọc Kể chuyện Đạo đức Chính tả TN & XH Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số Cậu bé thông minh Cậu bé thông minh Kính yêu Bác Hồ Tập chép: Cậu bé thông minh Hoạt động thở và cơ quan hô hấp BA 8/9 2 1 2 2 1 Toán Âm nhạc Tập đọc TN & XH Mĩ thuật Cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) Bài : Quốc ca Việt Nam. Hai bàn tay em Nên thở như thế nào? Xem tranh thiếu nhi . TƯ 9/9 3 2 1 1 Toán Chính tả LTVC Thủ cơng Luyện tập Nghe-viết: Chơi chuyền Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh Gấp tàu thủy 2 ống khĩi . NĂM 10/9 4 1 Toán Tập làm văn Cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn SÁU 11/9 5 1 Toán Tập viết SH Lớp Luyện tập Ôn chữ hoa: A Chủ đề: Tiên học lễ, hậu học văn Tiết 1 ĐẠO ĐỨC Bài 1 KÍNH YÊU BÁC HỒ ( tiết 1 ) I/.MỤC TIÊU : HS biết: - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. -Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ. -Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. -HS hiểu và làm theo năm điều Bác hồ dạy thiếu niên và nhi đồng. -HS có tình cảm yêu quí và biết ơn Bác Hồ. II/.Chuẩn bị : -GV: Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về Bác Hồ. -HS: Sưu tầm các bài thơ, bài hát về Bác Hồ III/ Các hoạt động trên lớp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. KT : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS -5’ 2. Bài mới: Khởi động : 5’ -Hát “ Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng” -Giới thiệu bài 1.Hoạt động 1 :Thảo luận: 8’ -Mục tiêu: Biết được Bác Hồ là lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước và tình cảm của thiếu nhi với Bác. -Tiến hành: +Quan sát các bức ảnh, tìm hiểu về nội dung và đặt tên cho từng ảnh. Kết luận : Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của Dân tộc ta, là người có công lớn đối với đất nước, với DT Bác là vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam ta. Người đã đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội ngày 02/09/1945. 2.Hoạt động 2 : Kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác” 10’ -Mục tiêu: Biết được tình cảm của thiếu nhi đối với Bác. -Tiến hành: -GV kể chuyện Kết luận : Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ và bác Hồ cũng rất yêu quí, quan tâm đến các cháu thiếu nhi. Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ thiếu nhi cần phải ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều bác Hồ dạy. 3.Hoạt động 3 :Năm điều Bác Hồ dạy 5’ -Mục tiêu: HS hiểu và nhớ Năm điều Bác Hồ dạy. -Tiến hành: -Giáo viên Y/c mỗi HS đọc 1 điều. *Hoạt động nối tiếp: 5’ -Giáo viên củng cố lại nội dung 5 điều Bác Hồ dạy. -Cả lớp cùng hát. -Lớp chia 5 nhóm -HS thảo luận theo nhóm. -Đại diện mỗi nhóm giới thiệu 1 ảnh. -Cả lớp trao đổi và thảo luận: -Em còn biết gì thêm về Bác Hồ? Ví dụ: -Bác Hồ sinh ngày, tháng năm nào ? -Quê Bác Hồ ở đâu? -Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác? -Tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào ? +Tìm một số biểu hiện cụ thể của 1 trong 5 điều Bác dạy -Thảo luận cả lớp: *Qua câu chuyện các em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi ntn? * Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ? -HS phát biểu -HS nối tiếp đọc * Hs khuyết tật đọc theo bạn. -HS 5 nhóm thảo luận -Đại diện nhóm trình bài -Về nhà thực hiện đúng 5 điều Bác Hồ dạy. Sưu tầm những bài thơ, bài hát, hình ảnh nói về Bác Hồ để tiết sau chúng ta thực hành. Rút kinh nghiệm :.. TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN Tiết 1 CẬU BÉ THÔNG MINH I/MỤC TIÊU : A. Tập đọc Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS còn lẫn lộn. Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt người kể và lời các nhân vật. Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó : kinh đô, om sòm, trọng thưởng. Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé. HSKT : Đọc và viết các âm :: a,ă,â,o,ơ,ơ,u,ư,i,y. B. Kể Chuyện. 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại nội dung từng đoạn của câu chuyện. Biết phối hợp giọng kể, địệu bộ, nét mặt: thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời kể cùng bạn. II/ Chuần bị : GV: Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc, tranh để kể chuyện. III/Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1/Ổn định 2/.KTBC : Kiểm tra sách vở HS.-5’ 3/. Bài mới :-5’ -Giới thiệu chủ điểm: Măng non -Giới thiệu bài: “Cậu bé thông minh” là câu chuyện nói về sự thông minh, tài trí đáng khâm phục của 1 bạn nhỏ. 1.Hoạt động 1: Luyện đọc.15’ -Mục tiêu: Đọc đúng, trôi chảy bài. -Tiến hành: -Giáo viên đọc mẫu lần 1 -GV chia câu trong bài -GV theo dõi để sửa sai cho HS -GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn và ngắt nghỉ câu văn dài * Hướng dẫn hs khuyết tật đọc 3 âm : a,b,c 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -15’ -Mục tiêu: Hiểu nội dung câu chuyện. -Tiến hành: 3Hoạt động 3: Luyện đọc lại -15’ -Mục tiêu: Đọc phân biệt lời nhân vật -Tiến hành: -GV đọc mẫu đoạn 2. -Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay nhất *Tổng kết: -Câu chuyện này nói lên điều gì? Kể Chuyện: (20’) 1. Giới thiệu: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh. -Treo tranh. 2 Các hoạt động: *Hoạt động 1: Hướng dẫn kể: -Mục tiêu: Rèn kĩ năng nhớ và kể chuyện lưu loát. -Tiến hành: * Tranh 1: -Quan sát kĩ tranh 1 TLCH: -YCHS kể lại đoạn 1. -Nhận xét tuyên dương * Tranh 2: *Tranh 3 -2 HS kể lại toàn bài. -Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố - Dặn dò:5’ -GDTT: Cậu bé trong bài học rất thông minh, tuy nhỏ nhưng tài trí hơn cả người lớn làm cho vua phải phục. -Chuẩn bị bài: Hai bàn tay em -Nhận xét tiết học. -Hát -HS quan sát tranh SGK. -HS chú ý lắng nghe-HS đọc 1 câu nối tiếp đến hết bài. -HS luyện đọc đoạn nối tiếp nhau kết hợp giải nghĩa từ: kinh đô, om sòm, trọng thưởng -HS luyện đọc nhóm đôi. -2 HS đọc đoạn 1, 2 trước lớp. -ĐT đoạn 3 -1 HS đọc đoạn 1 -Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? -Vì sao dân làng lo sợ khi nghe lệnh vua? --Đọc thầm đoạn 2 thảo luận nhóm đôi : -Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí? -Đọc thầm đoạn 3 : - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì? -Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? -HS luyện đọc nhóm 3, phân vai -Các nhóm thi đọc theo phân vai. -Câu chuyện ca ngợi tài trí thông minh, ứng xử khéo léo của cậu bé. -Nhìn tranh: Kể +Quân lính đang làm gì? + Lệnh của Đức Vua là gì? +Dân làng có thái độ ra sao? - 2 HS kể trước lớp. +Trước mặt vua cậu bé đang làm gì? +Thái độ của nhà vua thế nào? -HS kể đoạn 2 :+Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì? +Thái độ vua thay đổi ra sao? -HS kể đoạn 3. - 2 HS kể toàn câu chuyện. + Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học? - HS suy nghĩ trả lời. Rút kinh nghiệm : TOÁN Tiết 1 ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU : -Giúp HS củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. HSKT : Đọc và viết các số :1,2,3,4,5,6,7,8,9. II/Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ có ghi nội dung BT. III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. KT: Kiểm tra sách vở của HS 5’ 2. Bài mới : -Giới thiệu bài: Ôn tập về đọc viết có 3 chữ số. 1.Hoạt động 1: Đọc viết số 15’ -Mục tiêu: Củng cố về đọc viết số có 3 chữ số. -Tiến hành: Bài 1 : Viết theo mẫu ) * HS khuyết tật đọc số từ 1-10 Số Bài 2 : ? HS điền được số thích hợp vào ô trống để được dãy số.HS khá 2.Hoạt động 2: So sánh số có 3 chữ số 12’ -Mục tiêu: Củng cố về so sánh số > < = -Tiến hành: Bài 3 : ? Bài 4 : Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số 3. Củng cố – dặn dò : 8’ +Nêu cách so sánh số có 3 chữ số. -Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về cộng trừ các số có 3 chữ số. -Làm BT 1,3 VBT/3 -HS viết bảng con số thích hợp vào chỗ chấm và làm miệng. -HS làm Vở, đọc kết quả: a)310; 311; 312; 313; 314; 315; ;;.; b)400; 399; 398; 397; 396; 395; ,..;,... - HS làm Vở, 2 HS làm bảng phụ. -Nhận xét, sửa bài. a)Số lớn nhất trong các số đó là 735. b)Số bé nhất trong các số đó là 241. -Giải thích cách làm -Vài HS nêu. -Chuẩn bị bài sau, “Cộng trừ các số có 3 chữ số”. Rút kinh nghiệm :............. Tiết 1: CHÍNH TẢ CẬU BÉ THÔNG MINH I/ MỤC TIÊU : -Chép chính xác đoạn văn : “Hôm sau xẻ thịt chim” -Củng cố cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, kết thúc câu đặt dấu chấm, lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng. -Viết đúng những tiếng có âm vần còn lẫn lộn l/n ; an / ang HSKT : Đọc và viết các âm :: a,ă,â,o,ơ,ơ,u,ư,i,y. II/.Chuẩn bị : -Nội dung bài viết ở bảng phụ. III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. KTBC: 5’ -GV kiểm tra vở, bút bảng 2.Bài mới: 3’ Giới thiệu bài: Cậu bé thông minh. 1.Hoạt động 1: Luyện đọc -15’ -Mục tiêu: -Tiến hành: Hướng dẫn viết chính tả -Mục tiêu: Rèn kĩ năng nghe viết đúng -Tiến ha ... hữ đã học -HS lắng nghe. -HS đọc khổ thơ 1. -Tả bạn gái chơi chuyền. -HS đọc khổ thơ2 -Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy. -3 chữ. -Viết hoa. -HS viết vào vở - HS chữa lỗi ra lề ( đổi chéo). -HS đọc y/c -HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ : + ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán. -HS làm bảng con : a/ -Cùng nghĩa với từ hiền :lành -Không chìm dưới nước :nổi -Vật dùng để cắc lúa,cắt cỏ : liềm. -Ghi nhớ các từ dễ viết sai -Về viết từ khó bài “Ai có lỗi ?” Rút kinh nghiệm :........ ÂM NHẠC Bài 1 QUỐC CA VIỆT NAM I.MỤC TIÊU : -HS hiểu Quốc ca VN là bài hát Nghi lễ của Nhà nước. Quốc ca VN được hát hoặc cử nhạc khi chào cờ. -HS hát đúng lời 1 của bài Quốc ca Việt Nam. -Giáo dục HS có ý thức nghiêm trang khi dự lễ chào cờ và hát Quốc ca Việt Nam. II.Chuẩn bị: -GV: Viết bài Quốc ca VN, thuộc bài hát II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Oån định: Hát 2.Bài mới: -Giới thiệu bài 1.Hoạt động: Dạy hát Quốc ca (Lời1) -Mục tiêu: Rèn HS hát đúng bài hát -Tiến hành: -GV hát mẫu -Chia câu hát mỗi câu hát viết 1 dòng Đoàn quân cứu quốc Bước chân ghềnh xa. Tiến lên ! cùng tiến lên ! Nước non Việt Nam ta vững bền. -Đọc lời ca -Dạy hát từng câu theo lối móc xích 2.Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi -Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa bài hát -Tiến hành: +Bài Quốc ca được hát khi nào? +Ai là tác giả bài Quốc ca VN? +Khi chào cờ và hát quốc ca, chúng ta phải có thái độ như thế nào? Kết thúc: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị tiết sau: Quốc ca VN (lời 2) -Cả lớp -Lắng nghe -Đồng thanh -Cả lớp tập hát, chú ý những tiếng ngân 3 phách hoặc ngân và nghỉ đến 3 phách, những chỗ có dấu chấm đôi -HS suy nghĩ, phát biểu: -Chào cờ -Văn Cao - Nghiêm trang khi dự lễ chào cờ và hát Quốc ca Việt Nam, phải cĩ lịng tự hào dân tộc -Cả lớp đứng dậy nghiêm trang hát bài Quốc ca như khi chào cờ Rút kinh nghiệm :........ TẬP LÀM VĂN Tiết 1 ĐƠN XIN CẤP THẺ ĐỌC SÁCH I/ MỤC TIÊU : Rèn kỹ năng nói, trình bày được những hiểu biết về tổ chức đội TN TP HCM. Rèn kỹ năng viết, biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. -HSKT : Đọc và viết các âm :: a,ă,â,o,ơ,ơ,u,ư,i,y. II/ Chuẩn bị : GV: Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. HS: Tìm hiểu về Đội III/ Các hoạt động trên lớp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. KTBC : kiểm tra nội dung bài ( Đơn xin vào đội )-5’ 3/ Bài mới : -Giới thiệu bài 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu về Đội – 12’ -Mục tiêu: Trình bày được những hiểu biết về Đội -Tiến hành: a/ Đội thành lập vào tháng năm nào ? ở đâu ? b/Những đội viên đầu tiên của đội là ai ? c/ Đôïi mang tên Bác Hồ khi nào ? 2.Hoạt động 2: Viết đơn- 15’ -Mục tiêu: Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách -Tiến hành: Bài tập: Đơn xin cấp thẻ đọc sách. +Nêu hình thức mẫu đơn -Nhận xét 4/ Củng cố – dặn dò : 6’ GDTT: Các em cần đọc kĩ cách làm đơn để áp dụng trong thực tế đời sống hằng ngày để khi cần ta có thể trình bày ý nguyện của mình khi làm 1 đơn gì khi cần. -Về nhà ta tập làm các loại đơn, đơn giản. -Nhận xét tiết học. -Thảo luận nhóm 4 + Tập làm vào nháp. -15 / 05 /1941 tại Pác Bó, Cao Bằng, Lạng Sơn. +Lúc đầu Đội chỉ có 5 đội viên, với người đội trưởng là anh Nông Văn Dền (bí danh là Kim Đồng) Nông Văn Thàn, (bí danh là Cao Sơn), Lý Văn Tịnh ( bí danh là Thanh Minh), Lý Thị Mì (bí danh là Thuỷ Tiên), Lý Thị Xậu (bí danh là Thanh Thuỷ). -Đội mang tên Bác ngày 30 / 10 / 1970. -Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung -1 HS đọc yêu cầu,cả lớp đọc thầm -Quốc hiệu, tiêu ngữ ( Cộng hòa ... Độc lập) -Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn -Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp, trường -Nguyện vọng và lời hứa -Tên và chữ kí của người làm đơn -HS làm miệng. -Làm vào vở. -2 – 3 HS đọc lại bài làm – Cả lớp nhận xét. -Lắng nghe và ghi nhận. Rút kinh nghiệm :............. TOÁN Tiết 5 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : Củng cố cách tính cộng trừ các số có 3 chữ số(có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). HSKT : Đọc và viết các số :1,2,3,4,5,6,7,8,9. II/ Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ghi BT 1 ,3 HS: Ôn cộng số có 3 chữ số, bảng con III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.KTBC : 5’ Cộng các số có 3 chữ số -Sửa BT 2, 5 VBT/6 Nhận xét 2. Bài mới :-3’ -Giới thiệu bài Hướng dẫn luyện tập -Mục tiêu: Củng cố cách tính cộng trừ các số có 3 chữ số -Tiến hành: Bài 1 : Tính :5’ -Gọi 1 - 2 HS lên bảng làm bài. -Nhận xét. Bài 2 : Đặt tính rồi tính : -5’ Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau :5’ Thùng thứ nhất có: 125 l dầu Thùng thứ hai có : 135 l dầu Cả 2 thùng có: l dầu? Bài 4: Tính nhẩm: 5’ Bài 5:Vẽ hình theo mẫu: 5’ -GV hướng dẫn HS cách vẽ -GV kiểm tra, nhận xét 3. Củng cố dặn dò:5’ -Hướng dẫn về nhà: BT 2, 3 VBT/7 -Nhận xét chung giờ học -3 HS lên bảng sửa bài tập -HS lắng nghe. -Làm bảng con. 367 487 85 108 + 120 + 302 + 72 + 75 467 389 159 183 -HS làm vào Vở, 2 HS làm bảng phụ: 367 487 93 168 +125 +130 + 58 + 503 492 617 151 671 -HS nêu đề toán, giải Vở, 1 HS làm bảng phụ. Giải Số lít dầu cả 2 thùng có là: 125 + 135 = 260 (lít ) Đáp số : 260lít -HS làm miệng -Nhận xét, bổ sung -HS vẽ vào VBT -Xem bài sau “Trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần ). Rút kinh nghiệm :. TỰ NHIÊN & XÃ HỘI Tiết 2 NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU : Sau bài học , học sinh có khả năng: - Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. - Nói được ích lợi của việc thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không - khí có nhiều khí các bô ních , bụi , khói đối với sức khỏe con người. * GDHS bảo vệ mơi trường . II.Chuẩn bị: -GV: Phiếu thảo luận -HS: Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm. III. Các Hoạt Động Dạy- Học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ -Kể tên các cơ quan hô hấp ? -Cơ quan hô hấp có chức năng gì ? 2.Bài mới : -Giới thiệu bài 1.Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.15’ -Mục tiêu: Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà lại không nên thở bằng miệng ? -Tiến hành: GV: Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bớt bụi trong không khí khi ta hít vào . Ngoài ra trong mũi còn có nhiều tuyến dịch nhầy để cản bụi và diệt khuẩn, tạo độ ẩm, đồng thời có nhiều mao mạch sưởi ấm không khí khi hít vào -Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh , có lợi cho sức khỏe . Vì vậy ta nên thở bằng mũi 2.Hoạt động 2 : Làm việc với sgk .15’ -Mục tiêu: Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi đối với sức khỏe . -Tiến hành: Bước 1:Thảo luận nhóm đôi Bước 2 : Làm việc cả lớp. - Gv đặt câu hỏi cho cả lớp : + Thở không khí trong lành có lợi gì ? + Thở kk có nhiều khói bụi có hại gì ? -Kết luận : Không khí trong lành là không khí có chứa nhiều khí ô xy , ít khí các bô níc và khói bụi Khí ô xy cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy thở không khí trong lành giúp cơ thể khỏe mạnh không khí chứa nhiều khói bụi , khí các bô ních là không khí bị ô nhiễm. Thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khỏe . 3. Củng cố, dặn dò:5’ -Cho HS làm VBT bài 1, 2 -GD: Thường xuyên thở bằng mũi và hít thở ở nơi có không khí trong lành . Em cần phải giữ mơi trường sạch se nơi nhà ở , trường học và nơi cơng cộng . - - Giữ môi trường trong sạch . -Chuẩn bị: Tìm hiểu bài 3 -2 HS -HS soi gương, quan sát phía trong lỗ mũi mình, lỗ mũi bạn thảo luận nhóm đôi: + Các em nhìn thấy gì trong lỗ mũi ?(Lông mũi) + Khi bị sổ mũi , em thấy có gì chảy ra từ 2 lỗ mũi ? (Nước mũi) +Hằng ngày, dùng khăn sạch lau trong lỗ mũi, em thấy trong khăn có gì ? (Bụi đen) + Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ? -Quan sát hình 3 , 4 , 5 / 7 và thảo luận: - Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành , bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? (Tranh 3, 4) - Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy ntn? (Dễ chịu , thoải mái) - Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi ? (Ngột ngạt , khó thở) -Đại diện nhóm trình bày thảo luận, nhận xét -Tốt cho sức khỏe . -Có hại cho sức khỏe - -HS đọc phần bài giảng phía dưới sgk / 7 - Hs mở VBT và tự làm, kiểm tra chéo: + Bài 1 : cuối cùng + Bài 2 : Nêu miệng. Rút kinh nghiệm :. SINH HOẠT LỚP I/Nội dung : -Củng cố nề nếp lớp. -Bầu ban cán sự lớp. -Học nội quy. II/ Thực hiện : 1/Giáo viên cho HS học nội quy của lớp. - Mặc đồng phục khi đến lớp. -Tự giác và có thái độ tốt trong học tập. -Thường xuyên vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân và nơi công cộng sạch sẽ. -Đoàn kết tốt giúp bạn trong học tập, lao động. -Chấp hành tốt luật đi đường. - Tích cực tham gia các hoạt động của trường lớp. - Biết tiết kiệm giư õgìn tốt các tài sản chung của nhà trường. - Đi học đúng giờ nghỉ học phải xin phép. - Đến lớp thuộc bài và làm bài đầy đủ. 2/ Bầu ban cán sự lớp: + Lớp trưởng: + Lớp phó : +VTM : 3/ Phương hướng tuần tới:
Tài liệu đính kèm: