TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
TIẾT 33 : Mồ côi xử kiện
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt dán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử .
- Biết đọc phân biệt dẫn chuyện với các lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 17: Thứ 2 ngày 30 tháng 11 năm 2009 Hoạt động tập thể: Toàn trường chào cờ Tập đọc - Kể chuyện: Tiết 33 : Mồ côi xử kiện I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: Vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt dán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử . - Biết đọc phân biệt dẫn chuyện với các lời nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc A. KTBC: Đọc về quê ngoại và trả lời câu hỏi ( 2HS ) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc - HS quan sát tranh minh hoạ. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc câu - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo N3 - Thi đọc giữa các nhóm: + 3 nhóm HS nối tiếp nhau 3 đoạn + 1HS đọc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm. 3. Tìm hiểu bài: - Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Chủ quán, bác nông dân, mồ côi. - Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? - Vì tội bác vào quán hít mùi thơm của lơn quay, gà luộc - Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân? - Tôi chỉ vào quán để ngồi nhờ ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả - Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào? - Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán? - Bác giãy nảy lên.. - Tại sao Mồ côi bảo bác nông dân xoè 2 đồng tiền đủ 10 lần ? - Xoè 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng: - Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ? - Bác này đã bồi thường cho chủ quán 20 đồng: Một bên "hít mùi thịt" một bên "nghe tiếng bạc". - Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện ? - HS nêu 4. Luyện đọc lại - 1HS giỏi đọc đoạn 3 - GV gọi HS thi đọc - 2 tốp HS phân vai thi đọc truyện trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh kể toàn bộ câu chuyện tranh. - HS quan sát 4 tranh minh hoạt - GV gọi HS kể mẫu - 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1 - GV nhận xét, lưu ý HS có thể đơn giản, ngắn gọn hoặc có thể kể sáng tạo thêm nhiều câu chữ của mình. - HS nghe - HS quan sát tiếp tranh 2, 3, 4, suy nghĩ về ND từng tranh. - GV gọi HS thi kể kể - 3HS tiếp nhau kể từng đoạn . - 1 HS kể toàn truyện - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm c. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND chính của câu chuyện ? - 2HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Toán Tiết 81: Tính giá trị biểu thức. (tiếp) A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. - Luyện giải toán bằng 2 phép tính B. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: + 2HS lên bảng mỗi HS làm1 phép tính. 125 - 85 + 80 147 : 7 x 6 + Hãy nêu lại cách thực hiện? - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. * HS nắm được qui tắc tính giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc. - GV viết bảng: 30 + 5 : 5 và (30 + 5 ) : 5 - HS quan sát + Hãy suy nghĩ làm ra hai cách tính 2 biểu thức trên ? - HS thảo luận theo cặp + Em tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức ? - Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc. - Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức thứ nhất ? - HS nêu: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 + Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ? - Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước (30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức 30 +5 : 5 = 31 ? - Giá trị của 2 biểu thức khác nhau. - Vậy từ VD trên em hãy rút ra qui tắc ? - 2 HS nêu nhiều HS nhắc lại. - GV viết bảng bt: 3 x (20 - 10) - HS áp dụng qui tắc - thực hiện vào bảng con. - GV sửa sai cho HS sau khi giơ bảng 3 x ( 20 - 10 ) = 3 x 10 = 30 - GV tổ chức cho HS học thuộc lòng qui tắc - HS đọc theo tổ, bàn, dãy, cá nhân. - GV gọi HS thi đọc - 4 - 5 HS thi đọc thuộc lòng qui tắc. - GV nhận xét, ghi điểm 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 + 2: áp dụng qui tắc HS tính được giá trị của các biểu thức. * Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con. 25 - ( 20 - 10) = 25 - 10 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. = 15 80 - (30 + 25) = 80 - 55 = 25. * Bài 2 ( 82): Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở. ( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2 - GV theo dõi HS làm bài = 160 ( 74 - 14 ) : 2 = 60 : 2 = 30 . - GV gọi HS đọc bài, nhận xét . - 2HS đọc bài - HS khác nhận xét - GV nhận xét ghi điểm. b. **Bài 3: Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính. - Gọi HS đọc bài toán - 2HS đọc bài toán - GV yêu cầu HS phân tích bài toán - 2HS phân tích bài toán - Bài toán có thể giải bằng mấy cách ? - 2 cách - GV yêu cầu HS làm vào vở ? Bài giải Số ngăn sách cả 2 tủ có là: 4 x 2 = 8 (ngăn) - GV theo dõi HS làm bài. Số sách mỗi ngăn có là: 240 : 8 = 30 (quyển) Đ/S: 30 quyển - GV gọi HS đọc bài giải - nhận xét - 3HS đọc bài - HS khác nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm. III. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại quy tắc của bài ? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Đạo đức: Tiết 17: Biết ơn thương binh liệt sĩ (T2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ - HS có thái độ tôn trọng biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ . II. Tài liệu và phương tiện: - Một số bài hát về chủ đề bài học. III. Các hoạt động dạy học. 1. KTBC: Em hiểu thương binh, liệt sĩ kà những người như thế nào? (2HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng. * Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên. * Tiến hành: - GV chia nhóm và phát triển mỗi nhóm 1 tranh - HS nhận tranh - GV yêu cầu HS thảo luận theo yêu cầu câu hỏi. VD: - HS thảo luận trong nhóm theo câu gọi ý. + Ngời trong tranh ảnh là ai ? + Em biết gì về g]ơng chiến đấu hi sinh của anh hùng, liệt sĩ đó? + Hãy hát và đọc một bài thơ về anh hùng, liệt sĩ đó ? - GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên duơng b. Hoạt động 2: Báo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương. * Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thơương binh, liệt sĩ ở địa phương có ý thức tham gia hoặc ủng hộ các hoạt động đó * Tiên hành - GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung và nhắc nhở HS tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương. c. Hoạt động 3: HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện,về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ. GV gọi HS - 1 số HS lên hát - 1 số HS đọc thơ - 1số HS kể chuyện - GV nhận xét, tuyên dương - GV nêu kết luận chung: Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì tổ quốc. 3. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009 Toán Tiết 82: Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng thực hiện tính giá của biểu thức. - Xếp hình theo mẫu - So sánh giá trị của biểu thức với 1 số. B. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: Nêu qui tắc tính giá trị của biểu biểu thức có dấu ngoặc ? (2HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập: 1. Bài 1 +2: áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức a. *Bài 1 (82) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách tính ? - 1HS nêu - GV yêu cầu HS làm vào bảng con 238 - (55 - 35) = 238 - 20 = 218 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2 = 42 b. Bài 2 ( 82 ) - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS nêu cách tính - 2 HS nêu - GV yêu cầu HS làm vào vở ( 421 - 200 ) x 2 = 221 x 2 = 442 - Gv theo dõi HS làm bài 421 - 200 x 2 = 421 - 100 = 21 - GV gọi HS đọc bài - 2 HS đọc bài làm -> HS khác nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài 3: (82): áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức sau đó điền dấu. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS nêu cách làm - 1HS nêu - GV yêu cầu làm vào bảng con. ( 12 + 11) x 3 > 45 - GV sửa sai cho HS 11 + ( 52 - 22) = 41 3. **Bài 4 (82): Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS nêu cách xếp - HS xếp + 1 HS lên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét. III. Củng cố: - Nêu lại ND bài ? - 1HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học. Chính tả (Nghe viết) Tiết 33: Vầng trăng quê em I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả: 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn: Vầng trăng quê em. 2. Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn ( d/gi/r) II. Đồ dùng dạy học: - 2 tờ phiếu to viết ND bài 2 a. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - GV đọc: Công cha, chảy ra ( HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD học sinh nghe -viết a. HD học sinh chuẩn bị. - GV đọc đoạn văn - HS nghe &)Chúng ta thấy cảnh thiên nhiên của chúng ta có đẹp không ? muốn có cảnh đẹp đó chúng ta cần phải làm gì ? - 2 HS đọc lại - Chúng ta cần bảo vệ môi trường - GV giúp HS nắm ND bài; + Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? - Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt. - Giúp HS nhận xét chính tả: + Bài chính tả gồm mấy đoạn? - Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? - HS nêu - GV đọc 1 số tiếng khó - HS viết vào bảng con - GV sửa sai cho HS. b. GV đọc bài - HS nghe - viết vào vở - GV quan sát, uấn nắn cho HS c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. HD làm bài tập * Bài 2: (a): Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng - 2HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - GV nhận xét bài đúng: a. Gì - dẻo - ra - duyê ... 25 ' ĐHÔT : 1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 4 hàng dọc . 6 -8' X x x x X x x x - Lần 1 GV điều khiẻn - HS tập - Các lần sau GV chia tổ cho lớp trưởng điều khiển . 2. Ôn đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái . 7 -9 ' - Đội hình ôn nh đội hình TT - GV điều khiển 1 lần - Từng tổ trình diễn 3. Chơi trò chơi : Mèo đuổi chuột 5 - 7' - GV nhắc lại cách chơi, luật chơi - GV cho HS chơi ĐHTC : - GV quan sát, HS thêm C. Phần kết thúc : - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà . 5 ' ĐHXL : - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học x x x x x x x x x x x Tập viết Tiết 17: ôn chữ hoa N I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa N thông qua BT ứng dụng. - Viết tên riêng Ngô Quyền bằng cỡ chữ nhỏ - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa N. - Tên riêng: Ngô Quyền. III. Các hoạt động dạy học. A. KTBC: Nhắc lại tên riêng và câu ứng dụng tiết 16 (2HS) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2.HD HS viết bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - Em hãy tìm các chữ hoa viết trong bài. - N, Q, Đ - GV viết mẫu và nhắc lại cách viết. - GV đọc N, Q, Đ - HS viết vào bảng con 3 lần. - GV qua sát sửa sai cho HS. b) Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc từ ứng dụng - 2 HS đọc Ngô Quyền. - GV giớ thiệu cho HS nghe về Ngô Quyền. - HS nghe. - GV hớng dẫn HS viết bảng con. - HS viết 2 lần -> Quan sát, sửa sai. c) HD viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc câu ứng dụng. - 2 HS đọc. - GV giúp HS hiểu nghĩa của câu ca dao - HS nghe. - GV đọc Nghẹ, Non - HS viết vào bảng. - GV quan sát sửa sai cho HS. 3. HD viết vào vở. - GV nêu yâu cầu. - HS nghe. - HS viết vào bảng. - GV quán sát uốn lắn cho HS. 4. Chấm chữa bài. - GV thu vở chấm điểm. - Nhận xét bài viết - HS nghe. 5. Củng cố dặn dò. - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009 Chính tả ( nghe viết ) Tiết 34: âm thanh thành phố I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả. 1. Nghe viết chính tả, trình bày đúng sạch đẹp đoạn cuối bài âm thanh thành phố. Viết hoa đúng các tên riêng Việt Nam và nước ngoài, các chữ phiên âm (Hải, Cẩm Phả, Hà Nội, ánh Trăng, Bét - Tô - Ven. Pi - An - Nô). 2. Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó (ui., uôi), chứa tiếng bắt đầu bằng từ d/ gi/ r theo nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy học. - Bút dạ + 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng của BT 2. - 4 -> 5 tờ giấy A4 làm BT3. III. Các hoạt động dạy học. A. KTBC: - GV đọc Rúi ran, dẻo dai (HS viết bảng con) -> HS + GV nhận xét. B. Bài Mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD nghe - viết. a) HS chuẩn bị. - GV đọc 1 lần đoạn chính tả. - HS nghe. - 2 HS đọc lại + cả lớp đọc thầm. - GV HD nhận xét chính tả. + Trong đoạn văn có những từ nào viết hoa? - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, các địa danh, tên người, tên tác phẩm. - GV đọc một số tiếng khó: P - A - Nô, Bét - Tô - Ven, - HS luyện viết vào bảng con. - HS nhận xét, viết vào vở. b) GV đọc bài - GV theo dõi, uốn lắn, HD thêm cho HS. c) Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài. - HS đổi vở soát lỗi. - GV thu vở chấm điểm. - GV nhận xét bài viết. 3. HD làm bài tập: a) BT 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân.S HS HS - GV dán bẳng 3 tờ phiếu đã viết sẵn ND bài tập 3: - 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. - HS nhận xét. -> GV nhận xét. - Nhiều HS nhìn bảng đọc lại bài. - HS chữa bài đúng vào vở. - GV nhận xét. b) Bài 3(a): - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào nháp. - GV phát phiếu riêng cho 4 HS làm. - 4 HS làm bài vào phiếu, dán lên bảng. - HS nhận xét. a) Giống - rạ - dạy. - GV sửa sai. 4. Củng cố dặn dò. - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau. Toán : Tiết 85 : Hình vuông I. Mục tiêu : Giúp HS - Biết được hình vuông là hình có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau . - Biết vẽ hình vuông trên giấy ô vuông ( giấy ô li ) II. Các hoạt động dạy học : A. KTBC : - Nêu đặc điểm của HCN ? ( 2 HS ) -> HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu hình vuông * HS nắm được đặc điểm vè hình vuông. - GV vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 HCN, một hình tam giác. - HS quan sát + Em hãy tìm và gọi tên các hình vuông trong các hình vừa vẽ. - HS nêu. + Theo em các góc ở các đỉnh hình của hình vuông là các góc nh thế nào? - Các góc này đều là góc vuông. - GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra - HS dùng ê ke để kiểm tra các góc vuông + Vậy hình vuông có 4 góc ở đỉnh nh thế nào ? - Hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông -> Nhiều HS nhắc lại + Em hãy ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông ? - Độ dài các cạnh của 1 hình vuông là bằng nhau - HS dùng thước đẻ kiểm tra lại + vậy hình vuông có 4 cạnh nh thế nào? - Hình vuong có 4 cạnh bằng nhau + Em hãy tìm tên đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông ? - HS nêu : Khăn mùi xoa, viên gạch hoa + Tìm điểm khác nhau và giống nhau của hình vuông , HCN ? - Giống nhau : Đều có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông . - Khác nhau : + HCN có 2 cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau + Hình vuông : có 4 cạnh bằng nhau - Nêu lại đặc điểm của hình vuông - 3 HS nêu lại đặc điểm của hình vuông 2. hoạt động 2 : Thực hành a. Bài 1 : * Nhận dạng được HV . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêucầu - HS dùng ê ke và thước kẻ kiểm tra từng hình - GV gọi HS nêu kết quả + Hình ABCD là HCN không phải HV + Hình MNPQ không phải là HV vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông + Hình EGHI là hình vuông vì có 4 góc ở đỉnh là góc vuông, 4 cạnh bằng nhau -> GV nhận xét b. Bài 2 : * HS biết cách đo độ dài các cạnh của hình vuông . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT + Nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước ? -1 HS nêu - Lớp làm vào nháp + 1 HS lên bảng + Hình ABCD có độ dài cạnh là 3 cm + Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm -> GV nhận xé, sửa sai cho HS c. Bài 3+ 4 : * Củng cố cách vẽ hình . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS quan sát hìnhmẫu - HS vẽ hình theo mẫu vào vở - GV thu 1 số bài chấm điểm - GV nhận xét III. Củng cố dặn dò : - Nêu đặc điểm của hình vuông ? - 1 HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tập làm văn: Tiết 17: Viết về thành thị, nông thôn I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết. Dựa vào ND bài TLV miệng tuần 16,HS viết được1 lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị (nông thôn): Thi trình bày đúng thể thức, đủ ý (em có những hiểu biết về thành thị nông thôn nhờ đâu? cảnh vật con ngừơi ở đó có gì đáng yêu? điều gì khiến em thích nhất?) dùng từ đặt câu đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư III. Các hoạt động dạy học. A. KTBC: - Kể câu chuyện kéo cây lúa lên (1 HS) - Kể những điều mình biết về thành thị, nông thôn (1HS) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD làm bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS mở Sgk trang 83 đọc mẫu lá th - GV mời HS làm mẫu - 1 HS khá giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình VD : Hà Nội ngày tháng năm Thuý Hồng thân mến. Tuần trước, bố mình cho mình về quê nội ở Phú Thọ . Ông bà mình mất trứơc khi mình ra đời, nên đến giời mình mới biết thế nào là nông thôn . Chuyến đi về quê thăm thật là thúvị &) GV nhắc HS có thể viết lá thi khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trình bày th cần đúng thể thức, nội dung hợp lí . Nhấn mạnh cho các em vẻ đẹp của những vùng quê - HS nghe - HS làm vào vở - GV giúp theo dõi giúp đỡ HS cón lúng túng - HS đọc lá thư trước lớp - GV nhận xét chấm điểm 1 số bài 3. Củng cố dặn dò : - Về nhà học ài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Thủ công: Tiết 17: Cắt, dán chữ "vui vẻ" I. Mục tiêu: - HS biết vận dụng kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ đã học ở các bài trước để cắt, dán chữ vui vẻ. - Kẻ, cắt, dán được chữ vui vẻ đúng quy trình kỹ thuật. - HS yêu thích sản phẩm cắt, dán chữ. II. Chuẩn bị của GV: - Mẫu chữ vui vẻ - Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ. - Giấy TC, thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy - học: T/gian Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 1. H động 1: HD học sinh quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ vui vẻ - HS quan sát và trả lời. + Nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ ? - HS nêu: V,U,I,E. + Nhận xét khoảng cách các chữ trong mẫu chữ ? - HS nêu + Nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I - Các chữ đều tiến hành theo 3 bước - GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ. 2. H.Động 2: GV hướng dẫn mẫu - GV: Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I như đã học ở bài 7, 8, 9,10. - HS nghe - Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ Vui Vẻ và dấu hỏi. - Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi trong 1 ô, cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo lật mặt sau được dấu hỏi. (H2a,b) - Bước 2: Dán thành chữ Vui Vẻ - Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã được trên đường chuẩn, giữa các chữ cái cách nhau 1 ô giữa các chữ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E. - HS quan sát - Bôi hồ vào mặt sau của từng chữ -> dán - HS quan sát * Thực hành. - GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ và dấu hỏi - HS thực hành theo nhóm. -Gv quan sát, HD thêm cho HS 5' Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tinh thần học tập, kĩ năng thực hành. - HS nghe - Dặn dò giờ học sau. Hoạt động tập thể: Sơ kết tuần 11 I.Mục tiêu: - Học sinh biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 17. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động: 1. Sinh hoạt lớp: - Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học 17 - Nêu ý kiến về phương hương phấn đấu tuần học 18 * GV nhận xét rút kinh nghiệm các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần 17. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 18: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Kiểm tra thường xuyên một số em chưa chăm học. - Rèn ý thức tự quản, tự học, tự kiểm tra đánh giá nhau. - Giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s múa hát tập thể các bài múa hát đã học.
Tài liệu đính kèm: