TIẾT 61 - 31 : Tập đọc - kể chuyện:
BÁC SĨ Y - ÉC - XANH
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc.
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: nghiên cứu, à úi, im lặng
- Biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung và lời nhân vật.
2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải cuối bài: ngưỡng mộ, dịch hạch, nơi góc biển trân trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí hiểm, công dân, năm được những nét chính về Bác sĩ Y - Éc - Xanh.
- Hiểu nội dung.
+ Đề cao nối sống của Y - Éc - Xanh, sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại.
+ Nói lên sự gắn bó của Y - Éc - Xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung.
Tuần 31: Thứ hai ngày 05 tháng 4 năm 2010 Hoạt động tập thể: Toàn trường chào cờ Tiết 61 - 31 : Tập đọc - kể chuyện: bác sĩ y - éc - xanh I. Mục tiêu: A. Tập đọc. 1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng. - Chú ý đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: nghiên cứu, à úi, im lặng - Biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung và lời nhân vật. 2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải cuối bài: ngưỡng mộ, dịch hạch, nơi góc biển trân trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí hiểm, công dân, năm được những nét chính về Bác sĩ Y - éc - Xanh. - Hiểu nội dung. + Đề cao nối sống của Y - éc - Xanh, sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại. + Nói lên sự gắn bó của Y - éc - Xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung.. B. Kể chuyện: 1. Rèn luyện kỹ năng nói: Dựa vào tranh minh hoạ, nhớ lại và kể đúng nội dung câu chuyện theo lời nhân vật (bà khách). 2. Rèn kỹ năng nghe. II. Đồ dùng dạy học: Tập đọc A. KTBC: - Đọc thuộc lòng bài Một mái nhà chung (3HS) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Luyện đọc. a) GV đọc toàn bài. - HS nghe. -GV hướng dẫn đọc. b) Luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp đọc. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo N3 - Cả lớp đọc ĐT đoạn cuối 3. Tìm hiểu bài. - Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y - éc - Xanh? -> Vì ngưỡng mộ, vì tò mò - Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng nhà bác sĩ Y - éc - Xanh là người như thế nào? - Là một người sang trọn, dáng điệu quý phái - Vì sao bà khách nghĩ là Y - éc - Xanh quyên nước Pháp? -> Vì bà thấy ông không có ý định trở về - Bác sĩ là người yêu nước nhưng ông vẫn quyết định ở lại Nha Trang vì sao? - HS nêu. 4. Luyện đọc lại. - GV hướng dãn. - HS hình thành nhóm (3HS) phân vai - 2-> 3 HS nhóm thi đọc. -> HS nhận xét -> GV nhận xét. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe. 2. Hướng dẫn kể theo tranh - HS quan sát tranh. - HS nêu vắn tắt từng tranh. - GV: lưu ý khi kể, kể theo vai bà khách phải đối dọng - HS khá kể mâu đoạn 1. - Từng cặp HS tập kể. - một vài HS nghe kể. -> HS nhận xét -> GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Toán: Tiết 151:nhân số có năm chữ số với số có một chữ số A. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). - áp dụng phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. B. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: Nêu cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ? (3HS) -> HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: HD thực hiện phép nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số * HS nắm được cách nhân. a) Phép nhân: 14273 x 3 . - HS quan sát. - GV viết phép nhân 14273 x 3 lên bảng - Dựa vào cách đặt tính của phép nhân số có bốn chữ số vớ số có một chữ số . Hãy đặt tính để thực hiện phép nhân ? - HS đọc 14273 x 3 - 2 HS lên bảng đặt tính + lớp làm nháp - Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện như thế nào? - HS nêu: 14273 x 3 42819 -> Vậy 14273 x 3 = 42819 - Nhiều HS nêu lại cách tính. 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1: * Củng cố về phép nhân só có năm chữ số với số có một chữ số . - 2 HS nêu - GV gọi HS nêu yêu cầu 21526 40729 17092 - Yêu cầu HS làm vào bảng con x 3 x 2 x 4 64578 81458 68368 -> GV sửa sai cho HS b. Bài 2: * Củng cố về điền số . - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - 2 HS nêu - Yêu cầu làm vào Sgk Thừa số 19091 13070 10709 12606 Thừa số 5 6 7 2 Tích 95455 78420 74956 25212 -> GV sửa sai cho HS C. Bài 3: ** Củng cố giải toán có lời văn . - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm vào vở Tóm tắt Bài giải : 27150 Số thóc lần sau chuyển được là : Lần đầu : 27150 x 2 = 54300 ( kg ) Lần sau : Số kg thóc cả 2 lần chuyển được là : ? kg 27150 + 54300 = 81450 ( kg ) Đáp số : 81450 ( kg ) -> GV gọi HS đọc bài - nhận xét - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Về nhà chuẩn bị bài sau Đạo đức: Tiết 31: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi ( T2) I. Mục tiêu: - HS biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường,. - HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi phá hoại cây trồng vật nuôi + Biết phản đối những hành vi phá hoại cây trồng vật nuôi. + Báo cáo cho ngời có trách nhiệm khi phát hiện hành vi phá hoại cây trồng, vật nuôi. II. Tài liệu và phương tiện: - Bài hát trồng cây III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra. * Mục tiêu: HS biết về các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường, ở địa phương; biết quan tâm hơn đến các công việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS trình bàu kết quả điều tra về những vấn đề sau: + Hãy kể tên các loài cây trồng mà em biết ? - HS đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra. + Các cây trồng đó được chăm sóc như thế nào? -> GV nhận xét, khen ngợi HS đã quan tâm đến cây trồng, vật nuôi. 2. Hoạt động 2: Đóng vai * Mục tiêu: HS biết thực hiện một số hành vi chăm sóc và bảo vệ cây trồng vật nuôi ; thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến, được tham gia của trẻ em. * Tiến hành: - GV chia nhóm và yêu cầu đóng vai theo các tình huống - HS thảo luận và chuẩn bị đóng vai - Từng nhóm lên đóng vai - Cả lớp nhận xét, bổ sung * Kết luận: TH1: Tuấn Anh nên tới cây và giải thích cho bạn hiểu TH2: Dương nên đắp lại bờ ao hoặc báo cho người lớn biết TH3: Nga nên dùng chơi, đi cho lợn ăn TH4: Hải nên khuyên Chính không nên đi trên thảm cỏ 3. Hoạt động 3: HS hát, đọc thơ kể về việc chăm sóc cây, vật nuôi 4. Hoạt động 4: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. * Mục tiêu:HS ghi nhớ các việc làm chăm sóc cây trồng, vật nuôi * Tiến hành - GV chia HS thành các nhóm và phổ biến luật chơi - Các nhóm chơi trò chơi -> HS nhận xét -> GV tổng kết, khen các nhóm * Kết luận chung: Cây trồng, vật nuôi rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vì vậy, em cần bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi. IV. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Thứ ba ngày 06 tháng 4 năm 2010 Toán: Tiết 152:luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố về phép nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số. - Củng cố về cách giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. - Tính nhẩm số tròn nghìn nhân với số có một chữ số. - Củng cố cách tính giá trị của một biểu thức có đến hai dấu tính. B. Các HĐ dạy học: I. Ôn luyện: - Nêu quy tắc nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số? (2HS) -> HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Thực hành a) Bài 1: Củng cố về nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bảng con. 21718 12198 10670 x 4 x 4 x 6 86872 48792 64020 -> GV sửa sai cho HS. b) Bài 2: Củng cố giải toán bằng hai phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm vào vở. Tóm tắt Có : 63150 lít Lấy : 3 lền 1 lần: 10715 lít còn lại ? lít Bài giải Số lít dầu đã lấy ra là: 10715 x 3 = 32145 (lít) Số lít dầu còn lại là: 63150 - 32145 = 31005 (lít) Đ/S: 31005 (lít) - GV gọi HS đọc bài - 3 HS đọc bài - nhận xét. - GV nhận xét. c) Bài 3**: Củng cố về tính giá trị của biểu thức. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bảng con. 10303 x 4 + 27854 = 41212 + 27854 = 69066 21507 x 3 - 18799 = 64521 - 18799 = 45722 - GV sửa sai cho HS. d) Bài 4: Củng cố về tính nhẩm số tròn nghìn nhân với số có một chữ số. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào SKG - nêu miệng. 300 x 2 = 600 200 x 3 = 600 12000 x 2 = 24000. - GV nhận xét III. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. Chính tả (nghe viết) Tiết 61: bác sĩ Y - éc - xanh I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả. 1. Nghe viết chính xác đoạn thuật lại lời bác sĩ Y - éc - Xanh trong chuyện bác sĩ Y - éc - Xanh. 2. Làm đúng bài tập phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ lẫn (s/ d/ gi) viết đúng chính tả lời giải câu đố. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết BT 2a III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - GV đọc: Ban trưa - trời mưa (HS1) Hiên che - không chịu (HS2) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn nghe - viết: a) HD chuẩn bị. - GV đọc đoạn chính tả. - HS nghe. - GV HD nắm ND bài. - 2 HS đọc lại. + Vì sao bác sĩ Y - éc - Xanh là người Pháp nhưng lại ở lại Nha Trang? -> Vì ông coi trái đất này là ngôi nhà chung. + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? - HS nêu + Nêu cách trình bày đoạn văn? - GV đọc một số tiếng khó. Y - éc - Xanh - HS viết bảng con. b) GV đọc bài. - HS nghe - viết vào vở. - GV theo dõi , uốn nắn cho HS. c) Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi. - GV thu vở chấm điểm. 3. HD làm bài tập 2a. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bài. - HS làm bài cá nhân. - GV gọi HS lên thi làm bài nhanh. - 2 HS lên bảng làm bài thi. - > HS + GV nhận xét. a) Dáng hình, rừng xanh, rung manh. - Giải câu đố (gió) 4. Củng cố dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau. Thể dục : Tiết 61 : Ôn tung và bắt bóng cá nhân I. Mục tiêu: - Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi "Ai kéo khoẻ" yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi mức tương đối chủ động. II. Địa điểm - phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Bóng, kẻ sân trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/lg Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 3-6' 1. Phân lớp. - ĐHTT: - Cán sự lớp báo cáo sĩ số. x x x x - GV nhận lớp, phổ biến nội dung. x x x x 2. KĐ: Soay các khớp cổ tay x x x Tập bài thể dục phát triển chung Đi đều theo nhịp. B. Phần cơ bản 22-25' 1. Ôn động tác và bắt bóng cá nhân. 15' - ĐHTL: x x x x x x - GV tập hợp, cho HS on lại cách cầm bóng, tư thế chuẩn bị. Đứng tại chỗ tập chung và bắt bóng. - Tập si chuyển để tập bắt bóng - ... ứng dụng vỗ tay cần nhiều ngón /bàn kẻ cần nhiều người bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa V. - Viết sẵn câu, từng ứng dụng / bảng. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - Nhắc lại câu ứng dụng T30 (1HS) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ghi đầu bài. 2. HD viết bảng con. - Tìm các chữ viết hoa trong bài. -> V, L, B. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. -> GV quan sát, sửa sai. - HS quan sát. - HS tập viết chữ V trên bảng con. b) Luyện từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc. - 2 HS đọc từ ứng dụng. - GV gới thiệu: Văn Lang là tên nước Việt Nam thời các vua hùng. - HS nghe. - HS tập viết bảng con. - GV nhận xét c) Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc - HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng. -> GV nhận xét. - HS nghe. - HS tập viết bảng con. Vỗ tay. - Hướng dẫn HS viết vào VTV - GV nêu yêu cầu. - 2 HS viết bài vào vở. - GV theo dõi hướng dẫn thêm. 4. Chấm chữa bài. - GV thu vở chấm điểm. - GV nhận xét. 5. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010 Chính tả : ( Nhớ – Viết ) Tiết 62 : Bài hát trồng cây I. Mục tiêu : Rèn kỹ năng viết chính tả : 1. Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ : bài hát trồng cây 2. Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ( S/ đ/ gi ) . Biết đặt câu với từ ngữ mới vừa hoàn chỉnh . II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết ND bài tập 2a. - Giấy khổ to làm BT 3 . III. Các hoạt động dạy học : A. KTBC : - GV đọc : dáng hình, rừng xanh, giao việc ( HS viết bảng ) -> HS + GV nhận xét B. Bài mới : 1. GTB : ghi đầu bài 2. HD nhớ – viết : a. HD chuẩn bị : - GV gọi HS đọc - 1 HS đọc bài thơ - 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu - GV nêu yêu cầu - HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu - GV đọc 1 số tiếng khó - HS luyện viết vào bảng con - GV nhận xét b. Viết bài : - GV theo dõi, uốn nắn cho HS - HS nhớ viết bài vào vở c. Chấm chữa bài : - GV đọc bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập . a. Bài 2 a . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - 2 HS làm bài đúng trên bảng a) rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống giọng cờ mở, hàng rong - GV nhận xét - HS nhận xét b) Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. HS làm bài cá nhân - GV phát giấy cho HS làm bài - 3 HS làm vào giấy A4 VD: Bướm là một con vật thích rong chơi. - GV nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Tiết 31:thảo luận về bảo vệ môi trường I. Mục tiêu. 1. Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn trong nhóm tổ chức cuộc họp trao đổi về chủ đề em cần làm gì để bảo vệ môi trường? Bày tỏ được ý kiến của riêng mình (nêu ra những việc làm thiết thực cụ thể). 2. Rèn kỹ năng viết: Viết được một đoạn văn ngắn thuật lại gọn, rõ, đầy đủ ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về cây hoa, cảnh quan tự nhiên - Bảng lớp ghi câu gợi ý. III. Các hoạt động dạy học. A. KTBC: Đọc lại thư gửi bạn nước ngoài (3HS) -> HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD HS làm bài a) Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - GV nhắc HS + Cần nắm vững trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. - HS nghe. + Điều cần bàn bạc trong nhóm là em cần làm gì để BV môi trường? để trả lời được trước hết cần nêu những điểm sạch đẹp và những điểm chưa sạch đẹp - GV chia lớp thành các nhóm. - HS các nhóm trao đổi , phát biểu -> 2 – 3 nhóm thi tổ chức cuộc họp. -> HS nhận xét. - GV nhận xét. b) Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - GV: Các em trao đổi trong nhóm về những việc cần làm để BV môi trường. - HS nghe - HS làm bài vào vở. - HS lần lượt đọc đoạn văn. -> HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. &)Là học sinh chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường ? + Gv củng cố lại 3. Củng cố dặn dò. - Nêu ND bài. - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Hs trả lời Toán : Tiết 155 : luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số. - Biết thực hiện phép chia nhẩm số tròn nghìn với số có một chữ số. - Củng cố, tìm một phần mấy của một số. - Giải bài toán bằng hai phép tính. II. Các hoạt động dạy học. A. Ôn luyện: Làm BT 1 +2 (T154) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Thực hành. a) Bài 1 + 2 củng cố chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. * GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - GV viết phép tích: 28921 : 4 - HS quan sát - HS nêu cách chia. -> Nhiều HS nhắc lại. - Các phép tính còn lại làm bảng con 12760 2 18752 3 07 6380 07 6250 16 15 00 02 0 2 * Bài 2: - 2 HS nêu yêu cầu. 15273 3 18842 4 02 5019 28 6250 27 04 03 02 0 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm bảng con b) Bài 3**: Củng cố giải toán bằng hai phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Phân tích bài toán - 2 HS - Yêu cầu làm vào vở. Bài giải Tóm tắt Số Kg thóc nếp là: Thóc nếp và tẻ là: 27280 kg 27280 : 4 = 6820 kg Thóc nếp bằng sô thóc trong kho. Số Kg thóc tẻ là: 27820 – 6820 = 20460 kg Mỗi loại: .Kg ? - GV gọi HS đọc bài Đ/S: 6820 kg 20460 kg - GV nhận xét c. Bài 4 : * Củng cố chia nhẩm số tròn nghìn với số có một chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào Sgk - HS làm vào Sgk 15000 : 3 = 5000 24000 : 4 = 6000 56000 : 7 = 8000 - GV gọi HS đọc bài - 3 – 4 HS đọc - HS nhận xét - GV nhận xét III. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? -1 HS nêu - Chuẩn bị bài sau Thủ công Tiết 28 :làm đồng hồ để bàn ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu : - Học sinh biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. - Làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kĩ thuật. - Học sinh yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Giáo viên chuẩn bị. - Mầu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công ( hoặc bìa màu ) - Đồng hồ để bàn. - Tranh quy trình làm đồng để bàn. - Giấy thủ công hoặc bìa màu, giấy trắng, hồ dán, bút màu, thước kẻ, kéo thủ công. III. Phương pháp Trực quan, đàm thoại luyện tập thực hành. iv. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức. - Hát. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng cho tiết học của học sinh. 3. Bài mới. a. Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. - Giáo viên giới thiệu đồng hồ để bàn mẫu được làm bằng giáy thủ công hoặc bìa màu. - Đồng hồ để bàn được làm bằng vật liệu gì ? - Đồng hồ để bàn này có hình dạng gì ? - Nêu tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ ? - Liên hệ và so sánh hình dạng, màu sắc, các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn được sử dụng trong thực tế. Nêu tác dụng của đồng hồ. b. Hoạt động 2 : GVHD mẫu. Bớc 1 : Cắt giấy. - Cắt 2 tờ giấy thủ công hoặc bìa - HS quan sát và nhận xét. - Đồng hồ để bàn được làm bằng giấy bìa. - Đồng hồ để bàn này có hình dạng hình chữ nhật. - Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút kim nhỏ nhất và dài nhất chỉ giây, các số trên mặt đồng hồ cho ta biết thời gian là bao nhiêu. - Đồng hồ làm mẫu là đồng hồ làm bằng giấy bìa, các bộ phận của đồng hồ làm đơn giản hơn chỉ dùng để làm đồ chơi. - Đồng hồ để bàn sử dụng trong thực tế làm bằng sắt. Các bộ phận của đồng hồ phải làm bằng máy móc kì công hơn có tác dụng để xem thời gian. - HS quan sát giáo viên làm mẫu màu có chiều dài 24 ô, rộng 16 ô để làm và làm khung dán mặt đồng hồ. - Cắt 1 tờ giấy vuông có cạnh 10 ô để làm chân đỡ đồng hồ. Nếu dùng bìa hoặc giấy thủ công dày thì chỉ cần cắt tờ giấy HCN dài 10 ô, rộng 5 ô. - Cắt một tờ giấy trắng có chiều dài 14 ô rộng 8 ô để làm mặt đồng hồ. Bớc 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ ( Khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ ). - Làm khung đồng hồ : + Lấy 1 tờ giấy thủ công dài 24 ô, rộng 16 ô, gấp đôi chiều dài, miết kĩ đường gấp. + Mở tờ giấy ra, bôi hồ đều vào bốn mép giấy và giữa tờ giấy. Sau đó, gấp lại theo đờng dấu gấp giữa, miết nhẹ cho hai nửa tờ giấy dính chặt vào nhau ( H1) + Gấp hình 1 lên 2 ô theo dấu gấp ( gấp phía có 2 mép giấy để bước sau sẽ dán vào đế đồng hồ ). Nh vậy, kích thước của khung đồng hồ sẽ là:dài 16ô rộng 10 ô - Làm mặt đồng hồ. + Lấy tờ giấy làm mặt đồng hồ gấp làm 4 phân bằng nhau để xác định điểm giữa mặt đồng hồ và vạch vào điểm đầu các nếp gấp. Sau đó viết các số 3,6,9,12 vào bốn vạch xung quanh mặt đồng hồ ( H3). + Cắt dán hoặc vẽ kim chỉ giờ, kim chỉ phút và kim chỉ giây từ điểm giữa hình 4. - Làm đế đồng hồ. + Đặt dọc tờ giấy thủ công hoặc tờ bìa dài 24 ô, rộng 16 ô, mặt kẻ ô ở phía trên. Gấp lên 6 ô theo đờng dấu gấp. Gấp tiếp 2 lần nữa nh vậy. Miết kĩ các nếp gấp, sau đó bôi hồ vào nếp gấp ngoài cùng và dán lại để được tờ bìa dày có chiều dài 16 ô, rộng 6ô làm đế đồng hồ. + Gấp hai cạnh dài của hình 8 theo đường dấu gấp, mỗi lên 1ô rưỡi, miết cho thẳng và phẳng. Sau đó mở đường gấp ra, vuốt lại theo đường dấu gấp để tạo chân đế đồng hồ. - Làm chân đỡ đồng hồ. + Đặt tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên. Gấp lên theo đường dấu gấp 2 ô rưỡi. Gấp liên tiếp 2 lần nữa nh vậy. Bôi hồ vào nếp gấp cuối và dánlại được mảnh bìa có chiều dài 10 ô, rộng 2 ô rưỡi. + Bước 3 : Làm thành đồng hồ hoản chỉnh. - Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ. - Dán khung đồng hồ vào phần đế. - Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ. 4. Củng cố - dặn dò. - Gọi 1 học sinh nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn. - Về nhà tập làm và các bài tiết sau thực hành. Sinh hoạt lớp: Nhận xét trong tuần I. Yêu cầu: - H S nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 31 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Trong tuần vừa rồi lớp chúng ta kết quả còn thấp . - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Có ý thức tự quản cao.Trong học tập có nhiều tiến bộ, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Khen: Hoà , Hoan , Văn . Tồn tại: 2/ Phương hướng tuần 32 - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 31 - Tiếp tục rèn chữ và kiểm tra thường xuyên học sinh yếu. - nhăc nhở hs còn chưa nghiêm túc trong giờ - Kế hoạch kèm học sinh yếu ở cuối buổi học .
Tài liệu đính kèm: