Kế hoạch dạy học lớp 5 tuần 31 - Giáo viên: Trịnh Quang Vinh

Kế hoạch dạy học lớp 5 tuần 31 - Giáo viên: Trịnh Quang Vinh

TẬP ĐỌC (TIẾT 61)

CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN

I- Mục đích, yêu cầu

-Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.

II - Đồ dùng dạy – học

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 III- Các hoạt động dạy – học

Hoạt động 1

- Kiểm tra bài cũ

Hai, ba HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời câu hỏi về nội dung bài

-Giới thiệu bài

Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc

- Hai HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài văn.

- Một HS đọc phần chú giải về bà Nguyễn Thị Định, các từ khó : Truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li.

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1278Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học lớp 5 tuần 31 - Giáo viên: Trịnh Quang Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Thứ hai ngày tháng 4 năm 2010. 
Tập đọc (tiết 61)
Công việc đầu tiên
I- Mục đích, yêu cầu 
-Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
II - Đồ dùng dạy – học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 iii- Các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1
- Kiểm tra bài cũ
Hai, ba HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời câu hỏi về nội dung bài
-Giới thiệu bài
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc
- Hai HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài văn.
- Một HS đọc phần chú giải về bà Nguyễn Thị Định, các từ khó : Truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li.
- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn bài văn (2-3 lượt). đoạn 1 (từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy gì), đoạn 2 (tiếp theo đến mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm), đoạn 3 (phần còn lại). GV kết hợp uốn nắn cách phát âm và cách đọc cho các em.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài (hoặc tiếp nối nhau đọc cả bài)
- GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng đọc diễn tả đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc cho cách mạng. 
b) Tìm hiểu bài
	- Đọc thầm bài văn và cho biết :
- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là gì? (Rải truyền đơn)
- Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
- Chị út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ?
- HS nêu ND chính bài văn. 
c). Đọc diễn cảm
- Ba HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị út). GV giúp các em đọc thể hiện đúng lời các nhân vật theo gợi ý ở mục 2a.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm đoạn văn sau theo cách phân vai.
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò 
- HS nhắc lại nội dung bài văn.
- GV nhận xét tiết học.
Toán (Tiết 151)
 Phép trừ
I. Mục tiêu: 
Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. 
Làm các bài tập: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
II. Chuẩn bị: 
Hệ thống bài tập, cách vận dụng tính chất của phép trừ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động 1: Ôn về phép trừ.
GV hướng dẫn học sinh tự ôn tập những hiểu biết chung về phép trừ. 
+ Tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính. 
+ Một số tính chất của phép trừ ... (như SGK)
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Cho học sinh tính rồi chữa bài. Chẳng hạn học sinh có thể nêu một trong ba cách.
c. 5 - 1,5 - 1 = 5 - 1,5 - 1,5 = 3,5 - 1,5 = 2
hoặc: 5 - 1,5 - 1 = 5 - 1,5 - 1,5 = 5 - (1,5 + 1,5) = 5 - 3 = 2.
Hoặc: 5 - 1,5 - 1 = = = 2
Khi chữa bài nên ta HS trao đổi để lựa chọn cách làm hợp lý nhất. Trong ba cách nêu trên thì cách làm đầu tiên gọn và nhanh hơn cả. 
Bài 2: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. 
Khi chữa bài nên cho học sinh củng cố về cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết. 
Bài 3: Cho học sinh tự giải rồi chữa bài. 
HS dưới lớp tự kiểm tra kết quả lẫn nhau. 
Bài 4: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. 
Khi chữa bài nên cho học sinh nhận xét từng cách giải. Chẳng hạn. 
Cách 1: 72,54 - ( 30,5 + 14,04) = 72,54 - 44,54 = 28
Cách 2: 72,54 - ( 30,5 + 14,04) = 72,54 - 30,5 - 14,04
 = 42,04 - 14,04 = 28
Nhận xét: Cách 1 gọn hơn. 
IV. Dặn dò
Về làm bài tập trong SGK.
đạo đức (tiết 31) 
 Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Tiết 2
Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên (bài tập 2, SGK)
1. HS giới thiệu về một tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (kèm theo tranh, ảnh minh hoạ)
2. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
3. GV kết luận:
Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta càng cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK.
1. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận bài tập.
2.Từng nhóm thảo luận.
3. Đại diện từng nhóm lên trình bầy.
4. Các nhóm khác thảo luận bổ sung.
5. GV kết luận: 
- (a) , (đ), (e) là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- (b), (c), (d) không phải là cácviệc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Con người cần biết cách sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sông, khong làm tổn hại đến thiên nhiên.
Hoạt động 3: Làm bài tập 3, SGK.
* Mục tiêu: HS biết đưa ra giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
* Cách tiến hành
1. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm: tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên(tiết kiệm điện, nước, chất đốt, giấy viết,).
2. Các nhóm thảo luận .
3. Đại diện từng nhóm lên trình bày.
4. Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
5. Kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.
Hoạt động nối tiếp :
Ôn tập chuẩn bị kiểm tra định kì .
chính tả (tiết 31)
I- Mục đích, yêu cầu
-Nghe – viết đúng bài CT.
-Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương(BT2, T3a hoặc b)
II - Đồ dùng dạy – học
	-Vở BT.
iii- Các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: 
-Kiểm tra bài cũ
-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học 
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS nghe viết 
- GV đọc đoạn viết chính tả trong bài Tà áo dài Việt Nam. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS trả lời câu hỏi: Đoạn văn kể điều gì?
- HS đọc thầm lại đoạn văn. GV nhắc các em chú ý các dấu câu, cách viết các chữ số (39, XX), những chữ HS dễ viết sai chính tả.
- HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét.
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2 
- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV nhắc HS: Tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng đặt trong ngoặc đơn viết hoa chưa đúng. Nhiệm vụ của các em là: sau khi xếp tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng vào dòng thích hợp, phải viết lại các tên ấy cho đúng.
- HS trao đổi nhóm cùng bạn. 
- HS làm bài trên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm theo 2 tiêu chuẩn:
 + Có xếp đúng tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng không?
+ Viết hoa có đúng không?
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng:
Bài tập 3
- Một HS đọc nội dung BT3
- Một HS đọc lại tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng trong bài.
- Cả lớp suy nghĩ, sửa lại tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương.
- HS thi tiếp sức – mỗi em tiếp nối nhau sửa lại tên 1 danh hiệu hoặc 1 giải thưởng, 1 huy chương, 1 kỉ niệm chương. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cao cho nhóm sửa đúng, sửa nhanh cả 8 tên:
Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học. 
-Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. HTL bài thơ Bầm ơi cho tiết Chính tả sau.
Luyện từ và câu (tiết 61)
Mở rộng vốn từ: nam và nữ
I- Mục đích, yêu cầu
-Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
-Hữu ý nghĩa 3 câu tục ngữ(BT2) và đặt được 1 câu với 1 trong 3 câu tục ngữ ở bT2(BT3).
Học sinh khá giỏi đặt câu được với mỗi câu tục ngữ của BT2.
II - Đồ dùng dạy – học
	- Vở BT.
iii- Các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1. 
- Kiểm tra bài cũ
Hai HS tìm ví dụ nói về ba tác dụng của dấy phẩy – dựa theo bảng tổngkết ở BT1, tiết ôn tập về dấu phẩy.
-Giới thiệu bài
 GV nêu MĐ, YC của tiết học 
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
 Bài tập 1
- HS đọc yêu cầu của BT1.
- HS làm bài vào VBT, trả lời lần lượt các câu hỏi a, b
- 1HS làm bài trên bảng. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại:
 - HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Một vài HS thi đọc thuộc lòng.
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV nhắc HS hiểu đúng yêu cầu của bài tập:
+ Mỗi HS đặt câu có sử dụng1 trong 3 câu tục ngữ nêu ở BT2.
+ GV nhắc HS cần hiểu là không chỉ đặt 1 câu văn mà có khi phải đặt vài câu rồi mới dẫn ra được câu tục ngữ.
- GV mời 1-2 HS khá, giỏi nêu ví dụ. - HS suy nghĩ, tiếp nối nhau đọc câu văn của mình. GV nhận xét, kết luận những HS nào đặt được câu văn có sử dụng câu tục ngữ đúng với hoàn cảnh và hay nhất.
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò 
GV nhận xét tiết học. Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những từ ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua tiết học.
Thứ ba ngày tháng 4 năm 2010.
Kể chuyện (tiết 31)
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I- Mục đích, yêu cầu
Tìm và kể được 1 câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
-Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong chuyện.
II - Đồ dùng dạy – học
 Bảng lớp viết đề bài của tiết KC.
iii- Các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: 
Kiểm tra bài cũ
HS kể lại một câu chuyện các em đã được nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- Giới thiệu bài
Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ tự kể và được nghe nhiều bạn kể về việc làm tốt của những người bạn xung quanh các em.
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. 
- Một HS đọc đề bài, phân tích đề – GV gạch chân từ ngữ quan trọng trong đề: Kể về việc làm tốt của bạn em.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1-2-3-4 
Cả lớp theo dõi trong SGK .
- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết KC; mời một vài em tiếp nối nhau nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình.
- HS viết nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện định kể.
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
a) Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện, về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. GV hướng tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn.
b) HS thi KC trước lớp. Mỗi em kể xong, trao đổi, đối thoại cùng các bạn về câu chuyện 
 GV hướng dẫn cả lớp nhận xét nhanh về câu chuyện và lời kể của từng HS.
Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất, bạn KC có tiến bộ nhất.
Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò 
 GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết KC Nhà vô địch tuần 32 (đọc các yêu cầu của tiết KC, xem trước tranh minh hoạ).
Tập đọc (tiết 31)
Bầm ơi
I- Mục đích, yêu cầu
-Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát .
_Hiểu ND, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ ).
II - Đồ d ...  ha x 25 = 3,6ha x (15 + 25) = 3,6ha x 40 = 144 ha
Bài 2: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn. 
b. 
Chú ý: Khi chữa bài c và d nên cho 2 học sinh chữa bài trên bảng, một học sinh chữa bài c, học sinh kia chữa bài d rồi nhận xét, so sánh kết quả để lưu ý về sự giống nhau và khác nhau giữa hai biểu thức. 
Bài 3: Cho học sinh tự giải rồi chữa bài.
Bài giải:
 Số người tăng thêm trong năm 2001 ở xã Kim Đường là:
7500 x 1,8% = 135 (người)
Số dân của xã Kim Đường năm 2001 là: 7500 + 135 = 7635 (người)
Đáp số: 7635 người. 
Bài 4: Cho học sinh tự giải rồi chữa bài. 
Bài giải
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Vận tốc thuyền máy khi ngược dòng sông là: 22,6 - 2,2 = 20,4 (km/giờ)
 Đội dài quãng đường AB là: 20,4 x 1,5 = 30,6 (km)
Đáp số: 30,6 km.
Bài 5: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho học sinh trao đổi ý kiến về các cách đoán nhận giá trị của x. Chẳng hạn.
a. X x X = ta có x = 	vì 
b. X x X = X ta có x = 0 	vì 0 x 0 = 0
Hoặc x = 1 	vì 1 x 1 = 1
Vậy: x = 0 và x = 1
IV. Dặn dò: Về làm bài tập trong VBT.
Sinh hoạt (tiết 31)
Sơ kết các hoạt động trong tuần 31
I. Mục đích, yêu cầu:
Giúp HS đánh giá lại những việc đã làm được trong tuần và những việc chưa làm được trong tuần 31. Để phát huy những việc đã làm tốt trong tuần sau và sửa chữa những việc chưa tốt trong tuần sau.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động 1: Cho lớp trưởng nhận xét, đánh giá lại các hoạt động trong tuần 31 về các mặt nền nếp, học tập.
Hoạt động 2: Các tổ xếp loại cá nhân của tổ mình.
Hoạt động 3: Lớp trưởng xếp loại tổ.
Hoạt động 4: GV nhận xét, đánh giá chung và phổ biến công việc tuần sau.
Kĩ thuật (tiết 31)
Lắp rô - bốt
(Tiết 2, 3)
Hoạt động 1. HS thực hành lắp rô- bốt 
a)Chọn chi tiết
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
	+ Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp rô- bốt .
	+ Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình và nội dung của từng bước lắp trong SGK.
- Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận, GV nhắc HS cần lưu ý 1 số điểm sau:
	+ Lắp chân rô- bốt là chi tiết khó lắp, vì vậy khi lắp cần chú ý vị trí trên, dưới của thanh chữ U dài. Khi lắp chân vào tấm nhỏ hoặc lắp thanh đỡ thân rô- bốt cần lắp các ốc, vít ở phía trong trước, phía ngoài sau.
	+ Lắp tay rô- bốt phải quan sát kĩ hình 5a (SGK) và chú ý lắp hai tay đối nhau.
	+ Lắp đầu rô- bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc nhau.
- GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS (hoặc nhóm )lắp còn sai hoặc lúng túng.
c) Lắp ráp rô- bốt (H.1-SGK)
- HS lắp ráp rô- bốt theo các bước trong SGK.
- Nhắc HS chú ý khi lắp thân rô- bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác.
- Nhắc HS kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay rô- bốt.
Hoạt động 2. Đánh gía sản phẩm 
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK).
- Cử nhóm 2-3 HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS (cách đánh giá như ở các bài trên).
- GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
IV – nhận xét – dặn dò
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép rô- bốt .
- Nhắc HS đọc trước và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để học bài “Lắp mô hình tự chọn”
Luyện từ và câu (tiết 62)
ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy)
I- Mục đích, yêu cầu
Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai(BT2,3)
II - Đồ dùng dạy – học
	- Vở BT.
iii- Các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: 
- Kiểm tra bài cũ
Hai, ba HS làm lại BT3- Đặt câu với một trong các câu tục ngữ ở BT2(tiết LTVC trước)
-Giới thiệu bài
Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục ôn tập về dấu phẩy để nắm vững hơn tác dụng của dấu phẩy; biết được sự tai hại của cách dùng sai dấu phẩy.
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu của BT1.
- Một HS nói lại 3 tác dụng của dấu phẩy. GV ghi lên bảng ,mời 1 HS nhìn bảng đọc lại.
-Cả lớp đọc thầm từng câu văn có sử dụng dấu phẩy, suy nghĩ, làm bài vào VBT. 
- HS phát biếu ý kiến. GV nhận xét. Sau đó mời 3-4 HS làm bài trênbảng. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng	
Bài tập 2
- Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT2.
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui Anh chàng láu lỉnh, suy nghĩ.
- Mời 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.
- Ba HS tiếp nối nhau trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
- GV nhấn mạnh: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại. 
Bài tập 3
- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- GV lưu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí, các em phải phát hiện và sửa lại 3 dấu phẩy đó.
- HS đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, làm bài.
-Mời 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải. GV mời 1-2 HS đọc lại đoạn văn sau khi đã sửa đúng dấu phẩy
Hoạt động 3.Củng cố, dặn dò 
GV nhận xét tiết học; nhắc nhở HS ghi nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy, có ý thức sử dụng đúng các dấu phẩy.
Luyện học tiếng việt
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS hoàn thành các bài tập về luyện từ và câu trong vở bài tập tiết 61, 62.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập tiết 61, 62.
HS tự làm sau đó lên bảng chữa bài.
Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
GV tuyên dương những em làm tốt.
Nhắc những em làm chưa đạt yêu cầu về nhà làm lại.
Thứ bảy ngày tháng 4 năm 2010.
Luyện học tiếng việt
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS hoàn thành các bài tập Tập làm văn trong vở bài tập tiết 61, 62.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập tiết 60, 61.
HS tự làm sau đó lên bảng chữa bài.
Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
GV tuyên dương những em làm tốt.
Nhắc những em làm chưa đạt yêu cầu về nhà làm lại.
Toán (Tiết 155)
 Phép chia
I. Mục tiêu: 
Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhẩm
II. Chuẩn bị: 
- Tính chất của phép chia.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động 1: 
GV hướng dẫn học sinh tự ôn tập những hiểu biết chung về phép chia. 
+ Tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính. 
+ Một số tính chất của phép chia ... (như SGK)
Hoạt động 2: Thực hành
Cho học sinh lần lượt làm các bài trong vở bài tập rồi chữa bài
Bài 1: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. 
HS cùng bàn đổi vở, kiểm tra bài.
Bài 2: 
- Nêu cách chia nhẩm cho 0,1; 0,01; 0,001; 0,25; 0,5...
- Học sinh làm bài, gọi học sinh lên chữa bài. 
Bài 3: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn. 
a. 
Cách 1: 	Cách 2: 
= 	= 
= 	= = 3
= = 3
Bài 4: học sinh thảo luận, nêu cách làm. 
- Tính
- Khoanh vào kết quả đúng
- Khoanh tròn c
Bài 5: Cho học sinh phân tích mẫu. 
GV khẳng định đúng.
HS làm vào vở. 
IV. Dặn dò: Về làm bài tập trong VBT.
Luyện học Toán 
ôn tập về phép chia, phép nhân
I. Mục tiêu
Nắm được vững vàng t/c của phép nhân, phép chi vận dụng được trong tính toán và giải toán
II. Chuẩn bị 
- Hệ thống BT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HĐ 1: Vận dụng t/c của phép nhân để tính nhanh
- GV đưa ra bài 1 Tính nhanh
a. 	2,5 : 3,7 + 1,2 : 3,7
0,125 x 17,3 x 8	5,3 x 8,6 : 5,3
- HS nêu cách làm GV công nhận đúng rồi mới cho HS làm
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
HĐ 2: Ôn giải toán
Bài 2: Có 24 chai đựng dầu hỏa, mỗi chai chức 0,75 lít dầu. Mỗi lít dầu nặng 0,76kg. Mỗi chai nặng 0,25kg. Hỏi 24 chai dầu đó nặng bao nhiêu kg ?
Bài 3: Một cửa hàng ngày thứ 1 bán được 32,5m vải, ngày thứ 2 bán được bằng số vải của ngày đầu, ngày thư 3 bán được bằng tổng của ngày trước. Hỏi cả 3 ngày cửa hàng bán được bao nhiêu m vải ?
- HS đọc đề, phân tích đề
- nêu hướng giải
- GV công nhận cách giải đúng
- HS làm vào vở
Bài 4: Điền chữ số vào dấu * để số 5 * 3 chia hết cho 9
- HS tự làm bài
- Gọi HS lên chữa bài
IV . Dặn dò :
 Về chữa lại bài sai vào vở
Tập làm văn (tiết 62)
ôn tập về tả cảnh
I- Mục đích, yêu cầu
-Lập được dàn ý 1 bài văn miêu tả.
-Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
 II - Đồ dùng dạy – học
- Bảng lớp viết 4 đề văn.
- Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn: cảnh một ngày mới bắt đầu; một đêm trăng đẹp; một trường học; một khu vui chơi, giải trí.
- Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to cho HS lập dàn ý 4 bài văn.
iii- Các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: 
- kiểm tra bài cũ
HS trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học kì I- BT1, tiết TLV trước.
-Giới thiệu bài 
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài tập 1
Chọn đề bài
- Một HS đọc nội dung BT1.
- GV: Các em cần chọn miêu tả 1 trong 4 cảnh đã nêu (cảnh một ngày mới; cảnh một đêm trăng đẹp; cảnh trường em trước buổi học hay cảnh ở một khu vui chơi, giải trí)- nên chọn tả cảnh em đã thấy, đã ngắm nhìn hoặc đã quen thuộc.
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị như thế nào cho tiết học theo lời dặn của thầy (cô) (chọn cảnh để quan sát, lập dàn ý); mời HS nói đề đề bài các em chọn.
Lập dàn ý
- Một HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK.
- GV nhắc HS: Dàn ý bài văn cầu xây dựng theo gợi ý trong SGK, song các ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý tả cảnh đã chọn (trình bày miệng)
- Dựa theo gợi ý 1, HS viết nhanh dàn ý bài văn. GV phát bút dạ và giấy cho 4 HS (chọn 4 em lập dàn ý cho 4 đề khác nhau).
-Những HS lập dàn ý trên giấy dàn bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý.
- Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của BT2; dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày miệng bài văn tả cảnh của mình trong nhóm (tránh cầm dàn ý đọc). GV nhắc HS trình bày sát theo dàn ý, trình bày ngắn gọn, diễn đạt thành câu.
- Đại diện các nhóm thi hành trình bày dàn ý bài văn trước lớp.
- Sau khi mốih trình bày, cả lớp trao đổi, thảo luận về cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt; bình chọn người trình bày hay nhất.
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò 
GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 31 CKTKN hai buoi.doc