Bài 1. Đọc thành tiếng
Bài 2. Kiểm tra đọc hiểu:
a) Đọc thầm đoạn văn sau :
Bé Hoa
Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng cho em ngủ.
Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận việc nhiều hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy, bút viết thư cho bố.
Kiểm tra cuối học kì I - Năm học 2009 – 2010 Họ và tên học sinh ...................................... môn: Tiếng Việt 2 Lớp 2:.. Thời gian: 40 phút Phần I: Đọc Bài 1. Đọc thành tiếng Bài 2. Kiểm tra đọc hiểu: a) Đọc thầm đoạn văn sau : Bé Hoa Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng cho em ngủ. Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận việc nhiều hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy, bút viết thư cho bố. Dựa vào đoạn văn, đánh dấu (x) vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất: - Gia đìnhbé Hoa có những ai ? Bố, mẹ, Hoa và em Nụ. Bố, mẹ, Hoa, bà và em Nụ. Ông, bố, mẹ, Hoa và em Nụ. - Em Nụ có những nét đáng yêu nào? Môi đỏ hồng. Môi đỏ hồng, mắt tròn và đen láy. Miệng em chúm chím. - Hoa đã làm gì gìúp mẹ ? Rửa bát, quét nhà. Nấu cơm cho mẹ. Đưa võng cho em ngủ. b) Tìm trong đoạn văn trên một câu theo kiểu: Ai thế nào ? ................................................................................................................................................................................................................................................................ Phần II: Viết Bài 3. Chính tả Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn bài: “ Hai anh em ” - Tiếng Việt 2 – tập 1, trang 119 (từ Đêm hôm ấy đến thêm vào phần của anh) Bài 4. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Điểm bài kiểm tra: - Điểm đọc:Bài 1......../10,Bài 2:......./10 - Điểm viết:Bài 3......../10; bài 4:../10 giáo viên chấm - Điểm chung:.................... (Kí, ghi rõ họ tên) Kiểm tra cuối kì - năm học 2009-2010 Môn Tiếng Việt – Lớp 2 Hướng dẫn chấm và cho điểm Phần I: Đọc Bài 1. Đọc thành tiếng: 6 điểm Giáo viên cho học sinh đọc bài " Thêm sừng cho ngựa" (tuỳ mức độ đọc của HS để chọn các đoạn thích hợp) - Yêu cầu: Đọc đúng, rõ ràng, liền mạch các từ, cụm từ (không đánh vần); tốc độ đọc khoảng 35-40 tiếng/ phút; biết nghỉ hơi ở các dấu câu. - Cách tính điểm: Đạt yêu cầu trên 6 điểm. Tuỳ theo mức độ đọc của học sinh để tính điểm. Bài 2. Đọc hiểu: 4 điểm a) - Câu 1: ý 1 - Đánh dấu đúng: 1 điểm - Câu 2: ý 2 - Đánh dấu đúng: 1 điểm - Câu 3: ý 3: - Đánh dấu đúng: 1 điểm b) Tìm được 1 câu đúng: 1 điểm Phần II: Viết Bài 3: Chính tả: 5 điểm - Yêu cầu: Viết đúng mẫu chữ; đúng khoảng cách giữa các chữ; biết viết chữ hoa; trình bày sạch sẽ, đúng quy định; mắc không quá 6 lỗi - Tính điểm: Đạt yêu cầu trên 5 điểm. Mắc trên 6 lỗi thì cứ 1 lỗi trừ 0,25 điểm. Ngoài ra tuỳ thực tế bài viết của học sinh để tính điểm. Bài 4: Tập làm văn : 5 điểm - Yêu cầu: Học sinh kể được về gia đình của minh: Gia đình có mấy người, là những ai, nói về từng người trong gia đình, tình cảm đối với gia đình.... Câu văn đúng ngữ pháp, biết sử dụng các dấu câu. Bài làm sạch, đẹp - Tính điểm : Đạt yêu cầu trên: 5 điểm. Tuỳ theo mức độ bài làm của học sinh để tính điểm
Tài liệu đính kèm: