KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kết quả học tập môn toán giữa kỳ I của HS. Kỹ năng nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân 6, 7, bảng chia 6, 7.
- Kỹ năng thực hiện nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
- Học tập nghiêm túc.
II. Đề bài: GV ghi bảng.
1 – Bài 1: Tính nhẩm:
6 3 = . 24 : 6 = .
7 4 = . 35 : 7 = .
6 5 = . 49 : 7 = .
7 2 = . 42 : 7 = .
6 7 = . 54 : 6 = .
7 6 = . 70 : 7 = .
THỨ 5 NGÀY DẠY KIỂM TRA ĐỊNH KỲ I. Mục tiêu: - Kiểm tra kết quả học tập môn toán giữa kỳ I của HS. Kỹ năng nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân 6, 7, bảng chia 6, 7. - Kỹ năng thực hiện nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. - Học tập nghiêm túc. II. Đề bài: GV ghi bảng. 1 – Bài 1: Tính nhẩm: 6 O 3 = .......... 24 : 6 = .......... 7 O 4 = .......... 35 : 7 = .......... 6 O 5 = .......... 49 : 7 = .......... 7 O 2 = .......... 42 : 7 = .......... 6 O 7 = .......... 54 : 6 = .......... 7 O 6 = .......... 70 : 7 = .......... 2 – Bài 2: Tính 12 20 86 2 99 3 O 7 O 6 3 – Bài 3: 2m 20cm .......... 2m 25cm 8m 62cm .......... 8m 60cm 4m 50cm .......... 450cm 3m 5cm .......... 300cm 6m 60cm .......... 6m 6cm 1m 10cm .......... 110cm 4 – Bài 4: Chị nuôi được 12 con gà, mẹ nuôi được nhiều hơn gấp 3 lần số gà của chị. Hỏi mẹ nuôi được bao nhiêu con gà? 5 – Bài 5: a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 9m. b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng độ dài đoạn thẳng AB. CHÍNH TẢ Quê hương I. Mục tiêu: - Nghe – Viết: Trình bày đúng 3 khổ thơ đầu. - Viết các chữ có vần khó: et / oet ; cổ / cỗ ; trèo hái, diều biếc, trăng tỏ. - Tính chịu khó, tự giác học tập. II. Đồ dùng: - Bảng lớp. - Tranh minh họa. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A – Bài cũ: B – Bài mới: ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài. ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết chính tả. a) Hướng dẫn chuẩn bị: - Hướng dẫn HS nắm vững nội dung. + Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương. - HS tập viết chữ ghi tiếng khó. b) GV đọc cho HS viết. c) Chấm, chữa bài. ª Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 2: * Bài 3: Lựa chọn bài 3a. ª Củng cố - Dặn dò: - GV lưu ý HS sửa lỗi đã mắc trong bài. - Viết bảng con từ: quả xoài, mước xoáy, buồn bã. - GV đọc thong thả 3 khổ thơ đầu của bài "Quê hương". - Một hoặc 2 HS đọc 3 khổ thơ. + Trèo hái, cầu tre, diều biếc, trăng tỏ. - Điền vào chỗ trống et hay oet. - 2 HS làm bảng lớp. + Nặng – nắng ; lá – là. - Về nhà xem lại bài tập 3. Rút kinh nghiệm . THỨ 6 NGÀY DẠY TẬP LÀM VĂN Tập viết thư và phong bì thư I. Mục tiêu: - Biết viết một bức thư ngắn để thăm hỏi, báo tin cho người thân. - Diễn đạt rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức 1 bức thư. II. Đồ dùng: - Bảng phụ chép sẵn phần gợi ý ở bài tập 1. - Một bức thư. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A – Bài cũ: B – Bài mới: ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài. ª Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. * Bài tập 1: - GV gọi 1 HS làm mẫu. + Em sẽ viết thư gửi ai? + Dòng đầu thư, em sẽ viết thế nào? Em viết lời xưng hô với ông như thế nào để thể hiện sự kính trọng? + Trong phần nội dung, em sẽ viết để hỏi thăm ông điều gì, báo tin gì cho ông? + Phần cuối bức thư, em chúc ông điều gì, hứa hẹn điều gi? * Bài 2: HS đọc bài tập 2, quan sát phong bì viết mẫu trong SGK. ª Củng cố - Dặn dò: - Một HS đọc thư gửi bà. - Nêu nhận xét. - HS đọc thầm nội dung bài tập 1. - Một HS đọc lại phần gợi ý viết trên bảng phụ. - 4 hoặc 5 HS nói mình sẽ viết thư cho ai? + Em sẽ viết thư gửi ông nội. + Ông nội kính yêu hoặc Nội yêu quý của con !... + Hỏi thăm sức khỏe, báo cho ông biết kết quả học tập giữa học kỳ. + Chúc ông luôn vui vẻ, mạnh khỏe, em hứa sẽ chăm học hơn và nhất định đến hè sẽ về thăm ông. - 2 hoặc 3 HS nhắc lại cách viết 1 bức thư. Rút kinh nghiệm : Thứ sáu TOÁN BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. Mục tiêu: - Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải. - Tính chịu khó, thích học toán. II. Đồ dùng: Các tranh vẽ tương tự như trong sách Toán 3. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra. B- Bài mới: ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài ª Hoạt động 2: Hướng dẫn bài * Bài 1: a) Hàng dưới có mấy cái kèn? 3 kèn Hàng trên 2 kèn Hàng dưới ? kèn - Chọn phép tính thích hợp: phép cộng (3 + 2 = 5) * Bài 2: - Giới thiệu bài toán. - Vẽ sơ đồ minh họa: 4 con cá Bể thứ I: ? 3 con cá con Bể thứ II: cá ª Hoạt động 2: Thực hành. - Bài 1, Bài 2, tương tự Bài 3. Trò chơi : Đi tìm ẩn số ª Củng cố - Dặn dò: - HS lên bảng chữa. - Giới thiệu bài toán. - Vẽ sơ đồ 3 kèn Hàng trên 2 kèn ? kèn Hàng dưới - Đây là bài toán về nhiều hơn. Tìm số lớn (số kèn ở hàng dưới). - Cả 2 hàng có mấy cài kèn? Đây là bài toán tìm tổng 2 số (số kèn ở cả hai hàng) 3 kèn Hàng trên 2 kèn ? kèn Hàng dưới 5 kèn - Chọn phép tính thích hợp: phép cộng 3 + 2 = 5 - Số cá ở bể thứ hai: 4 + 3 = 7 - Số cá ở cả 2 bể là: 4 + 7 = 11 (con) - Hướng dẫn HS tóm tắt. Bài giải: Số tấm bưu ảnh của em là: 15 – 7 = 8 (tấm) Số tấm bưu ảnh cả hai anh em là: 15 + 8 = 23 (tấm) Đáp số: 23 tấm bưu ảnh Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: