I . MỤC TIÊU
- Nªu ®îc mét vµi vÝ dô vÒ gi÷ lêi høa.
- BiÕt gi÷ lêi høa víi b¹n bÌ vµ mäi ngêi.
- Quý träng nh÷ng ngêi biÕt gi÷ lêi høa.
II . TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
Vở bài tập đạo đức 3
Phiếu HT
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 4 Thứ Môn Tên bài dạy HAI Toán Đạo đức Tập đọc Kể chuyện Luyện tập chung Giữ lời hứa (T2) Người mẹ Người mẹ BA Chính tả Tập đọc Toán Tự nhiên xã hội Thể dục (Nghe – viết ) Người mẹ Ông ngoại Bài kiểm tra Hoạt động tuần hoàn Bài 7 TƯ Luyện từ và câu Tập viết Toán Mĩ thuật Mở rộng vốn từ :Gia đình. Oân tập câu Ôn chữ hoa C. Bảng nhân 6 Vẽ tranh : đề tài trường em NĂM Chính tả Toán Tự nhiên xã hội Thủ công Nghe viết:Ông ngoại Luyện tập Vệ sinh cơ quan tuần hoàn Gấp con ếch(tiết 2) SÁU Thể dục Tập làm văn Toán Ân nhạc Sinh hoạt lớp Bài 8 Nghe kể : Dại gì mà đổi .Điền vào giấy tơ in sẵn Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số Bài ca đi học Tuần 4 Thöù hai, ngaøy 31 thaùng 08 naêm 2009 Đạo đức GIỮ LỜI HỨA (Tiết 2) I . MỤC TIÊU - Nªu ®îc mét vµi vÝ dô vÒ gi÷ lêi høa. - BiÕt gi÷ lêi høa víi b¹n bÌ vµ mäi ngêi. - Quý träng nh÷ng ngêi biÕt gi÷ lêi høa. II . TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN Vở bài tập đạo đức 3 Phiếu HT III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra GV nhận xét 3 . Bài mới Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học, giới thiệu trực tiếp - Ghi tựa *Hoạt động1 :Thảo luận trong nhóm 2 người. - GV phát phiếu HT và yêu cầu HS làm bài tập trong phiếu ghi vào ô trống chữ Đ trước những hành vi đúng. a/ Vân xin phép mẹ sang nhà bạn chơi đến 9 giờ sẽ về. Đến giờ hẹn, Vân vội tạm biệt ra về mặc dù đang chơi vui. b/ Giờ sinh hoạt lớp tuần trước, Cường bị phê bình vì hay làm mất trật tự trong giờ học. Cường tỏ thái độ hối hận, hứa với cô và cả lớp sẽ sửa chữa. Nhưng chỉ được vài hôm, cậu ta lại nói chuyện riêng và đùa nghịch trong lớp học. c/ Quy hứa với em bé sau khi học xong sẽ cùng chơi đồ hàng với em . Nhưng khi Qui học xong trên ti vi lại có phim hoạt hình .Thế là Qui ngồi xem, bỏ mặc em bé chơi một mình . d/ Tú hứa sẽ làm một chiếc diều cho bé dung, con chú hàng xóm. Và em đã dành cả buổi sáng chủ nhật để hoàn thành chiếc diều. Đến chiều, Tú mang diều sang cho bé Dung. Bé mừng rỡ cảm ơn anh Tú. GV kết luận : - Các việc làm a , d là giữ lời hứa - Các việc làm c. b là không giữ lời hứa . * Hoạt động 2 : Đóng vai GV chia lớp thành các nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trongtình huống: Em đã hứa cùng bạn làm một việc gì đó em hiểu ra việc làm đó là sai ( VD : hái trộm quả trong vườn nhà khác, đi tắm sông ,). Khi đó em sẽ làm gì - Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không ? Vì sao ? - Theo em có cách giải quyết nào tốt hơn không ? GV kết luận: TH 1 : Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái. * Hoạt động 3 :Bày tỏ ý kiến GV lần lượt nêu từng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa, yêu cầu HS tỏ thái độ đồng tình, không đồng tình hoặc lưỡng lự bàng cách giơ tay theo qui ước ( GV đặt ra qui ước ) Không nên hứa hẹn với bất cứ ai điều gì. Chỉ nên hứa những điều mình có thể thực hiện được . Có thể hứa mọi điều, còn thực hiện được hay không thì không quan trọng . Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy tôn trọng. Cân xin lỗi và giải thích rõ lí do không thể thực hiện được lời hứa. Chì cần thực hiện lời hứa với người lớn tuổi . GV tóm tắt những ý chính ghi bảng nhờ một vài HS đọc lại : GV kết luận : Đồng tình với các ý kiền b, d, đ; không đồng tình với ý kiến a, c, e. GV kết luận : Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói , đã hứa hẹn . Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng . Em có nhận xét gì về người biết giữ lời hứa với người khác ? 3 HS nhắc lại + HS từng cặp tự liên hệ Một số nhóm trình bày kết quả . HS cả lớp trao đổi bổ sung . - HS thảo lận chuẩn bị đóng vai - Các nhóm lên đóng vai . - Cả lớp trao đổi, thảo luận - HS cả lớp thảo luận HS bày tỏ thái độ về từng ý kiến và giải thích lí do. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I . MỤC TIÊU - Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học. - Biết giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị). II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra GV kiểm tra một số vở BTT của HS GV nhận xét 3 . Bài mới GTB - Ghi tựa * Hướng dẫn ôn tập Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm kết quả phép tính trên bảng con Bài 2 : Tìm X Yêu cầu HS nắm được quan hệ giữa các thành phần và kết quả phép tính . Bài 3 : Yêu cầu HS tự tính và nêu cách giải Bài 4 : 4 . Củng cố - Dặn dò - Hỏi lại bài - Về làm học thuộc bảng nhân chia từ 2 đến 5 3 HS nhắc lại HS thực hiện trên bảng con. Dãy A: X x 4 = 32 X = 32 : 4 X = 8 Dãy B: X : 8 = 4 X = 4 x 8 X = 32 Dãy A: 5 x 9 + 27 ; Dãy B: 80 : 2 – 13 = 45 + 27 = 40 – 13 = 72 = 27 Giải: Số L thùng thứ 2 nhiều hơn thùng thứ nhất: 160 – 125 = 35(lít) Đáp số: 35 lít Tập đọc – Kể chuyện NGƯỜI MẸ I . MỤC TIÊU: A . Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.( trả lời được các CH trong SGK. B. Kể chuyện: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A. TAÄP ÑOÏC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định: 2 . GV kiểm tra: GV nhận xét – Ghi điểm. 3 . Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ đọc truyện Người mẹ – một câu chuyện rất cảm động của nhà văn nổi tiếng thế giới tên là An-đéc-xen viết về tấm lòng người mẹ. An-đéc-xen viết cho thiếu nhi nhưng cả người lớn cũng say mê đọc chuyện của ông. GV ghi tựa . . Luyện đọc * GV đọc mẫu cả bài , gợi ý cách đọc. * GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu : GV chỉ định HS đầu bàn đọc. + GV theo dõi HS đọc, NX hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS dễ phát âm sai - Đọc từng đoạn trước lớp. GV theo dõi nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn giọng thích hợp . GV kết hợp giải nghĩa từ : TN : hớt hải ? TN : hoảng hốt ? TN : mấy đêm ròng ? TN : thiếp đi ? TN : khẩn khoản ? TN : lã chã ? -Đọc từng đoạn trong nhóm GV theo dõi,hướng dẫn Hướng dẫn tìm hiểu nội dung : GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn trao đổi về nội dung bài thao các câu hỏi ở cuối bai đọc . -Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu đoạn 1. + Em hãy kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 ? GV nhận xét ,chuyển ý -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 + Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ? GV nhận xét ,chuyển ý. -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 + Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường ch bà ? GV nhận xét ,chuyển ý. -Yêu cầu HS đọc đoạn 4 + Thái độ của thần chết NTN khi thấy người mẹ ? + Người mẹ trả lời NTN ? -Yêu cầu HS đọc toàn bài, tìm một ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện GV trao đổi thêm với HS: Cả 3 ý đều đúng vì người mẹ là người rất dũng cảm, rất yêu con. Song ý đúng nhất là ý 3: Người me có thể làm tất cả vì con. Luyện đọc lại - GV đọc lại đoạn 4. Sau đó tổ chức cho 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai (người dẫn chuyện, Thần chết, bà mẹ ) đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời các nhân vật chú ý ngắt nghỉ hỏi đúng chỗ. - Tổ chức cho HS luyện đọc phân vai cả bài. - GV nhắc các em đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật , chọn giọng phù hợp với lời thoại . GV cùng cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm kể hay nhất ( đọc đúng , thể hiện được tình cảm của các nhân vật ) B. KỂ CHUYỆN 1/ GV nêu nhiệm vụ: Vừa rối các em đã thi đọc truyện Người mẹ theo cách phân vai: Các em sẽ kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không cần cầm sách ) 2/ Hương dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. - GV là người dẫn chuyện - GV cùng cả lớp nhân xét, bình chọn bạn kể tốt nhất. Về nội dung - Về diễn đạt - Về cách thể hiện - GV cho cả lớp tuyên dương những em có lời kể sáng tạo. C. CUÕNG COÁ – DAÊN DOØ: - Qua truyện đọc này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ? - GV nhận xét, GDTT. - GV nhận xét tiết học. HS đọc bài Quạt cho bà ngũ và trả lời câu hỏi 2, 3 sau bài. 3 HS nhắc lại HS theo dõi SGK HS nối tiếp (1 câu) trong mỗi đoạn (một , hai lần) Sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc nối tiếp nhau đến hết bài HS đầu mỗi bàn đứng lên đọc từng câu nối tiếp nhau đến hết bài 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (4 đoạn) chạy không bình nhanh gấp. lo lắng , sợ hãi mấy đêm liền lả đi hoặc chớp ,ắt ngủ do quá mệt cố nói để người khác đồng ý với yêu cầu của mình (mồ hôi , nước mắt) chảy nhiều và kéo dài . HS đọc từng đoạn trong nhóm ( em này đọc , em khác nghe , góp ý ) 4 HS đại diện 4 nhóm đọc tiếp nối. - Một HS đọc đoạn 1 . cả lớp đọc thầm bà mẹ thức mấy đêm ròng trông đứa con ốm . Mết quá bà thiếp đi . Tỉnh dậy , thấy mất con , bà hớt hải gọi tìm . Thần đêm Tối nói cho bà biết : con bà đã bị thần chết bắt . Bà cầu xin Thần đêm Tối chỉ đường cho bà đuổi theo thần chết . Thần đêm Tối chỉ đường cho bà . - 1 HS đọc đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm . bà chấp nhận yêu cầu của bụi gai : ôm gì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó , làm nó đâm chồi , nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá . - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 Mà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước : khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ , hoá thành 2 viên ngọc . - 1 HS đọc đoạn 4 , cả lớp đọc thầm theo , trả lời câu hỏi : + Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở . + Vì bà là mẹ – người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi Thần Chết trả con cho mình. - Cả lớp đọc thầm toàn bài, suy nghĩ, tìm một ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện HS tự suy nghĩ phát biểu suy nghĩ của mình VD như: Người mẹ là người rất dũng cảm . Người mẹ không sợ Tần Chết . Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con . - Hai nhóm HS đọc đoạn 4. HS tự hình thành các nhóm , mỗi nhóm 6 em tự phân vai (người dẫn chuyện , bà mẹ , Thần đêm Tối, bụi gai . hồ nước , Thần Chết) đọc lại chuyện - 2 nhóm thi đọc, cả lớp nhận xét - HS tự lập nhóm và phân vai 5 HS nói 5 lời nhân vật (lần 1) (lần 2, 3 ) 6 HS kể tất cả các vai - HS nhận xét Thöù ba, ngaøy 01 thaùng 09 naêm 200 ... quyển vở 4 HS mua là : 6 x 4 = 24 (Quyển vở ) Đáp số : 24 quyển vở Dãy A : 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 . Dãy B : 18 ; 21 ; 24 ; 27 ; 30 ; 33 . Tự nhiên xã hội VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I . MỤC TIÊU Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Các hình trong SGK trang 18 – 19 phóng to. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. 3. Bài mới. GTB – Ghi tựa. * Hoạt động 1: (Trò chơi vận động ). GV yêu cầu HS lưu ý nhận xét sự thay đổi nhịp dập của tim sau mỗi trò chơi. Sau khi chơi xong GV hỏi: + Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không ? - GV cho các em chơi trò chơi vận động nhiều. Yêu cầu HS làm một số động tác thể dục troong đó có động tác nhảy. Sau khi các em vận động mạnh GV hỏi: + So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ và khi được nghỉ ngơi. * Kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch máu nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc vui chơi quá sức, tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ. * Hoạt động 2: ( Thảo luận nhóm ) - GV yêu cầu HS quan sát và trao đổi về nội dung chính của hình trango19 SGK. + Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức. + Theo em những trạng thái cảm xúc nào dười đây có thể làm cho tim đập mạnh hơn? - Khi quá vui. - Lúc hồi hộp xúc động mạnh. - Lúc tức giận. - Thư giãn. + Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo hoạc đi giày quá chật ? + Kể tên một số thức ăn, đồ uống, giúp bảo vệ tim mạch và những thức ăn đồ uống, làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch? GV nhận xét bổ sung để các em hiểu. * Kết luận: Tập thể dục thể thao, đi bộ, tránh những xúc cảm mạnh hay tức giận sẽ giúp cơ quan tuần hoàn hoạt động vừa phải, nhịp nhàng, tránh được tăng huyết áp và những cơn co , thắt tim đột ngột có thể nguy hiểm đến tính mạng. Các loại thức ăn “ các loại rau, các loại quả, thịt bò, thịt gà, thịt lợn, cá, lạc, vừng đều có lợi cho tim mạch. Các thức ăn có nhiều chất béo như mỡ động vật; các chất kích thích như rượu, thuốc lá, ma tuý, làm tăng huyết áp. gây xơ vữa động mạch. * GDBVMT: - Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh. - Học sinh biết một số việc làm có lợi cho sức khoẻ. 3 HS nhắc lại. HS cùng nhau chơi trò chơi vận động ít. HS dễ dàng nhận thấy mạch đập và nhịp tim của các em có nhanh hơn một chút HS từng cặp trao đổi về nội dung các hình trang 19. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Thuû coâng GAÁP CON EÁCH (TIEÁT 2) Néi dung d¹y häc Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS Ho¹t ®éng 3: HS thùc hµnh gÊp con Õch. - GV tæ chøc cho HS thùc hµnh gÊp con Õch nh tiÕt tríc. - GV gi¶i thÝch nguyªn nh©n lµm cho con Õch kh«ng nh¶y ®îc ®Ó c¸c em rót kinh nghiÖm - SGV tr.200. - GV chän mét sè s¶n phÈm ®Ñp cho c¶ líp quan s¸t. - GV ®¸nh gi¸ s¶n phÈm cña HS. * NhËn xÐt- dÆn dß: - GV nhËn xÐt sù chuÈn bÞ bµi, tinh thÇn th¸i ®é häc tËp, kÕt qu¶ thùc hµnh cña HS. - DÆn dß HS giê häc sau mang giÊy thñ c«ng, giÊy nh¸p, bót mµu, kÐo thñ c«ng ®Ó häc bµi: GÊp, c¾t, d¸n ng«i sao n¨m c¸nh vµ l¸ cê ®á sao vµng. - 2 HS lªn b¶ng nh¾c l¹i vµ thùc hiÖn c¸c thao t¸c gÊp con Õch ®· häc ë tiÕt 1. Nh¾c l¹i 3 bíc gÊp con Õch. - HS gÊp con Õch theo nhãm. - HS trong nhãm thi xem Õch cña ai nh¶y xa h¬n, nhanh h¬n. Thöù saùu, ngaøy 04 thaùng 09 naêm 2009 THỂ DỤC ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG” I .MỤC TIÊU Tiếp tục ôn tập tập hợp hàng ngang , dóng hàng , điểm số , đi theo vạch kẻ thẳng . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng Học đi vượt chướng ngại vật (thấp) .Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng . Chơi trò chơi “Thi xếp hàng ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động . II . ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN Nơi thoáng mát bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Thời gian Hoạt động của học sinh 1 . Phần mở đầu GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 2 . Phần cơ bản - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điẩm số, đi theo vạch kẻ thẳng. - GV đi từng tổ quan sát nhác nhở những em thực hiện chưa tốt . * Học động tác đi vượt chướng ngại vật GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu vừa làm giải thích động tác và cho HS tập theo. GV chỉ dẫn cho HS cách đi cách bật nhảy để vượt qua chướng ngại vật. GV uốn ắn động tác và động viên cho các em thực hiện tốt. * Chơi trò chơi (Thi xếp hàng ). - GV nêu cách chơi. - GV nhắc nhở các em thực hiện đúng cách chơi, chủ động tham gia trò chơi. 3. Phần kết thúc GV hệ thống bài nhận xét giờ học. 2-3 phút 1 phút 1 phút 6-8 phút 10-12phút 1-2phút 2 phút Lớp trưởng tập hợp lớp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo. HS giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. - Chạy nhẹ nhàng ở sân trường: 100 – 200 mét. - Chơi trò chơi “Chạy đổi chỗ,vỗ tay nhau” HS tập hợp lớp theo hàng ngang để làm mẫu. - HS từng tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. HS tập theo sự điều khiển của GV (2lần ). HS chia tổ tập luyện, cuối giờ các tổ thi tập hợp nhanh với nhau. HS chơi thử. HS chơi thật. HS đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. Tập làm văn Nghe kể: DẠI GÌ MÀ ĐỔI. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I . MỤC TIÊU - Nghe - kể lại được công chuyện Dại gì mà đổi (BT 1). - Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo (BT 2). II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh minh hoạ Dại gì mà đổi. Bảng lớp viết 3 câu hỏi (SGK) làm điểm tựa cho các em kể chuyện. Mẫu điện báo photo đủ phát cho HS. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra GV nhận xét. 3. Bài mới GTB: GV nêu MĐ, YC của bài. * Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: GV: kể chuyện ( giọng vui, chậm rãi ). Hỏi + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ? + Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ? + Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ? GV kể lần 2 GV nhận xét Bài tập 2: - GV giúp HS nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài. + Tình huống cần viết điện báo là gì ? + Yêu cầu của bài là gì ? - GV hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào mẫu điện báo. Chú ý giải thích rõ tên người nhận. + Họ tên, địa chỉ người nhận: + Nội dung. + Họ, tên, địa chỉ người gửi GV + cả lớp nhận xét. - GV đi từng bàn giúp những HS yếu kém. - GV thu bài. 4 . Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêâu cầu HS nhớ mẫu đơn. 2 HS viết bảng làm lại bài tập 1 và 2. Một hoặc hai HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK đọc thầm các gợi ý. vì cậu rất nghịch. mẹ chẳng đổi được đâu. cậu cho rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm. HS chú ý nghe. Sau đó nhìn câu hỏi gợi ý trên bảng tự kể lại chuyện. 2 HS giỏi kể. HS tập kể theo nhóm. 4 – 5HS thi kể. - 2 HS đọc yêu cầu của bài và mẫu điện báo . Cả lớp đọc thầm theo. - 2 HS nhìn mẫu điện báo làm miệng. - Cả lớp viết giấy photo những nội dung theo yêu cầu của bài tập. Toán NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). - Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra một số vở BTT của HS GV nhận xét 3 . Bài mới GTB (Nhân số có 2 chữ 1 chữ số)– Ghi tựa * Hướng dẫn thực hiện phép nhân GV viết bảng: 12 x 3 = ? Yêu cầu HS tính kết quả của phép nhân ? GV ghi: 12 x 3 = 12 + 12 + 12 = 36 Vậy: 12 x 3 = 36 - GV hướng dẫn HS đặt tính : 12 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 x 3 * 3 nhân 1 bẳng 3, viết 3 36 GV: Viết 12 ở một dòng; thừc số 3 ở một dòng dưới, sao cho 3 thẳng cột với 2; viết dấu nhân ở giữa 2 dòng trê, rồi kẻ vạch ngang . Khi tính phải lấy 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12, kể từ phải sang trái. Các chữ số ở tích nên viết sao cho: 6 thẳng cột với 3 và 2, 3 thẳng cột với 1. 2 . Thực hành Bài 1: Bài tập này đã đặt tính, HS thực hiện từ trái sang phải. Bài 2: GV nêu yêu cầu viết phép nhân và tích như HD trong phần bài học. Bài 3: Bài cho ta biết gì ? Bài hỏi ta gì ? 4 . Củng cố - GV thu vở chấm. - Hỏi lại bài. 5 . NX – DD GV nhận xét tiết học. HS tính: 12 x 3 = 12 + 12 + 12 = 36. 3 HS nhắc lại cách nhân * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 * 3 nhân 1 bẳng 3, viết 3 HS làm giấy nháp. 1 HS làm bảng phụ sau đó HS chữa bài – Nhận xét. 2 HS đọc đề bài một hộp có 12 bút chì . hỏi 4 hộp có bao nhiêu cái bút chì Giải Số HS ở 4 bàn có là: 12 x 4 = 48 (bút chì) Đáp số: 48 bút chì HS lấy giấy xếp hình cái mũ . ¢m nh¹c Häc bµi h¸t: Bµi ca ®i häc (TT) Nh¹c vµ lêi: Phan TrÇn B¶ng I. Môc tiªu: - BiÕt h¸t theo giai ®iÖu vµ ®óng lêi 2. - BiÕt h¸t kÕt hîp vç tay hoÆc gâ ®Öm theo bµi h¸t. II. thiÕt bÞ d¹y häc: 1.H¸t chuÈn x¸c bµi h¸t Bµi ca ®i häc (lêi 2). 2. §å dïng d¹y häc: * Nh¹c cô. * ChuÈn bÞ vµi ®éng t¸c phô ho¹. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc chñ yÕu: Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS + KiÓm tra bµi cò: - Em h·y tr×nh bµy bµi h¸t “bµi ca ®i häc” (lêi 1) vµ nªu tªn t¸c gi¶ cña bµi h¸t. + Gi¶ng bµi míi: + Ho¹t ®éng 1: - D¹y lêi 2, «n luyÖn c¶ bµi. - Gv ®µn giai ®iÖu bµi h¸t råi b¾t nhÞp cho hs h¸t «n lêi 1 vµi lÇn, quan s¸t vµ söa sai kÞp thêi cho hs. - H¸t mÉu lêi 2, gióp hs nhËn ra sù gièng nhau vÒ giai ®iÖu. - Cho hs ®äc ®ång thanh lêi 2. - D¹y h¸t tõng c©u cho ®Õn hÕt lêi 2. - C¶ líp h¸t l¹i lêi 1 vµ tiÕp lêi 2. - Chia thµnh tõng nhãm, tæ luyÖn tËp c¶ bµi + Ho¹t ®éng 2: H¸t kÕt hîp vËn ®éng phô ho¹: - Cho c¶ líp h¸t kÕt hîp nhón ch©n nhÞp nhµng theo nh¹c. - Tõng nhãm 5 - 6 em tËp biÓu diÔn tríc líp. + Ho¹t ®éng cuèi: KÕt thóc tiÕt häc: GV cñng cè, dÆn dß. - Tr×nh bµy vµ tr¶ lêi c©u hái - Hs h¸t «n lêi 1. - Hs nghe vµ nhËn biÕt sù gièng nhau gi÷a lêi 1 vµ lêi 2. - HS thùc hiÖn - Lµm theo híng dÉn. - Lµm theo híng dÉn. - Hs tËp biÓu diÔn. SINH HOẠT LỚP
Tài liệu đính kèm: