Ôn tập Tiếng việt lớp 3

Ôn tập Tiếng việt lớp 3

Tiếng Việt 3- Đề 1

Bài 1: Viết lại cho đúng quy định về viết hoa các câu sau:

 Cả nhà gấu ở trong rừng.mùa xuân,cả nhà gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong.mùa thu,gấu đi nhặt quả hạt dẻ.

Bài 2: Điền vào chỗ trống l hay n

- ải chuối àng xóm o sợ

- lưỡi iềm van ài àng tiên

Bài 3: Gạch chân các từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau.

 Chim đậu chen nhau trắng xoá trên những đầu cây mắm,cây chà là ,cây vẹt rụng trụi gần hết lá.Chim kêu vang động ,nói chuyện không nghe được nữa.Thuyền chúng tôi chèo đi xa mà hãy còn thấy chim đậu trắng xoá trên những cành cây.

 Theo Đoàn Giỏi

Bài 4: Đặt 1 câu có sử dụng hình ảnh so sánh; 1 câu có hình ảnh nhân hoá

Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 6 – 8 câu kể về một tấm gương anh hùng.

 

doc 11 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1744Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Tiếng việt lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếng Việt 3- Đề 1
Bài 1: Viết lại cho đúng quy định về viết hoa các câu sau:
 Cả nhà gấu ở trong rừng.mùa xuân,cả nhà gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong.mùa thu,gấu đi nhặt quả hạt dẻ.
Bài 2: Điền vào chỗ trống l hay n
- ải chuối àng xóm  o sợ 
- lưỡi  iềm van  ài  àng tiên
Bài 3: Gạch chân các từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau.
 Chim đậu chen nhau trắng xoá trên những đầu cây mắm,cây chà là ,cây vẹt rụng trụi gần hết lá.Chim kêu vang động ,nói chuyện không nghe được nữa.Thuyền chúng tôi chèo đi xa mà hãy còn thấy chim đậu trắng xoá trên những cành cây.
 Theo Đoàn Giỏi
Bài 4: Đặt 1 câu có sử dụng hình ảnh so sánh; 1 câu có hình ảnh nhân hoá
Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 6 – 8 câu kể về một tấm gương anh hùng. 
Tiếng Việt 3- Đề 2
Bài 1: Điền vào chỗ trống vần ao hay au :
-chào m. .`. .. - trầu c.... -s... sậu - r.... cải
Bài 2: Viết lại cho đúng quy định về viết hoa các chữ đầu dòng thơ sau:
cứ mỗi độ thu sang 
hoa cúc lại nở vàng 
ngoài vườn ,hương thơm ngát .
ong bướm bay rộn ràng 
Bài 3: Viết hoa tên riêng trong các câu sau :
-ki- ép là một thành phố cổ. 
-Sông von – ga nằm ở nước nga....................................................................
-lô- mô- nô- xốp là một trong số các nhà bác học vĩ đại của nước nga
Bài 4:( Phân biệt uêch/uyu)
Điền vào chỗ trống tiếng có vần uêch, vần uyu để tạo thành từ ngữ thích hợp:
rỗng t........ kh....tay
kh...... trương khúc kh.........
bộc t..... ngã kh...........
Tiếng Việt 3- Đề 3
Bài 1:Tìm từ có tiếng chứa vần ăn hoặc ăng, có nghĩa như sau :
-Tên môn học trong nhà trường..
-Chất lỏng dùng để đốt cháy
-Tên cây tre còn nhỏ..
Bài 2: Chọn từ ngữ thích hợp trong các từ: Thiếu nhi, trẻ em, trẻ con để điền vào chỗ trống.
Chăm sóc bà mẹ và...........................
Câu lạc bộ..........................quận Hoàn Kiếm
Tính tình còn.............................quá
Bài 3( Phân biệt ch/ tr): Điền vào chỗ trống:
a. chẻ hay trẻ: .......lạt ; ........ trung ; ...... con ; ...... củi
b. cha hay tra: ..... mẹ ; ...... hạt ; ..... hỏi ; ..... ông
c. chong hay trong : ..... đèn ; ..... xanh ; ....... nhà ; .......chóng.
d. chứng hay trứng: ..........minh ;.... ......... tỏ ;........ gà ;........ vịt.
Bài 4: Chép lại đoạn văn vào vở sau khi loại bỏ các dấu chấm dùng không đúng và viết hoa lại cho hợp lí:
 Cô bước vào lớp, chúng em. Đứng dậy chào. Cô mỉm cười vui sướng. Nhìn chúng em bằng đôi mắt dịu hiền. Tiết học đầu tiên là tập đọc. Giọng cô thật ấm áp. Khiến cả lớp lắng nghe. Cô giảng bài thật dễ hiểu. Những cánh tay nhỏ nhắn cứ rào rào đưa lên phát biểu. Bỗng hồi trống vang lên. Thế là hết tiết học đầu tiên và em cảmthấy rất thích thú.
Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 6 – 8 câu kể lại chuyện em chăm sóc một người thân trong gia đình bị ốm. 
Tiếng Việt 3- Đề 4
Bài 1: Tìm các tiếng có vần ăc hoặc oăc điền vào chỗ trống để tạo thành từ ngữ thích hợp:
- h............là ngúc ng............. đ..... điểm 
- thuốc b.. .......... s.....sảo dấu ng........
Bài 2: Gạch chân những chữ viết sai trong đoạn văn, đoạn thơ sau và viết lại cho đúng:
 Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ vừa thấy thân quen. Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gổ xoan đào nổi vân như lụa. Em thấy tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu.
Bài 3: Viết lại cho đúng quy định viết hoa tên riêng các tên người sau đây:
-Nguyễn thị bạch Tuyết 
-Hoàng phủ ngọc Tường .
Bài 4: Trong các câu thơ sau đây , có từ ngữ nào viết sai chính tả , em hãy gạch chân và sửa lại cho đúng :
 Hạt gạo làng ta 
có vị phù sa 
 Của sông kinh thầy ..
Tiếng Việt 3- Đề 5
Bài 1( Phân biệt d / gi / r)
 Điền vào chỗ trống
a.rào hay dào : hàng ............. dồi ............, mưa.............., .......... dạt
b.rẻo day dẻo : bánh ........, múa ............,......... dai, ............. cao
c.rang hay dang : lạc. , tay, rảnh..................,................. cánh 
d.ra hay da : cặp .............., ............diết, .................. vào,............ chơi
Bài 2: (phân biệt vần ân / âng):Tìm từ ngữ có chứa vần ân hoặc âng , có nghĩa như sau:
-Bộ phận của cơ thể dùng để di chuyển:.............................................
-Chỉ người bạn gần gũi , nhiều tình cảm:...........................................
-Chỉ hành động đưa vật từ dưới lên cao:............................................
-Chỉ sự chăm sóc,nuôi dạy nói chung:.................................................
Bài 3: (Phân biệt vần oai / oay)
 Gạch chân những từ ngữ viết sai chính tả và sửa lại cho đúng
-Quả xài, ngắc ngải, khai lang, thai thải, khái chí, mệt nhài, tại nguyện.
-Nước xáy, ngáy trầu, ngáy tai, hí háy, ngọ ngạy, nhay, nháy, ngó ngáy
Bài 4: Em chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống: hoà nhã, hoà thuận, hoà giải , hoà hợp, hoà mình.
Gia đình........................................
Nói năng........................................
..................................với xung quanh
Tính tình...............................với nhau
.........................những vụ xích mích
Bài 5: Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh các câu theo mẫu Ai – là gì ?
-......................... là vốn quý nhất.
-..........................là người mẹ thứ hai của em.
..........................là tương lai của đất nước.
......................... là người thầy đầu tiên của em.
Tiếng Việt 3- Đề 6
Bài 1:( Phân biệt l / n):Tìm và điền tiếp vào chỗ trống 3 từ láy âm đầu l và 3 từ láy âm đầu
-lung linh, lấp lánh : 
-no nê, nao núng:
Bài 2: (Phân biệt vần en / eng):Tìm từ ngữ chứa vần en hoặc eng , có nghĩa như sau:
- Dụng cụ để xúc đất, cát:.................................................
- Áo đan bằng sợi mặc mùa đông:......................................
- Vật dùng chiếu sáng:....................................................
- Vật bằng sắt dùng để gõ ra hiệu lệnh:......................
- Lời động viên, khuyến khích làm một việc gì đó :.........
Bài 3: (Phân biệt vần khó oam / oăm): Điền vào chỗ trống vần oam hoặc oăm
-xồm x.`.. ......... - ngồm ng.`......
-sâu h ......... 
 - oái .........
Bài 4: Viết lại những câu văn dưới đây cho sinh động , gợi cảm bằng cách sử dụng các hình ảnh so sánh
- Mặt trời mới mọc đỏ ối . 
- Con sông quê em quanh co, uốn khúc. 
- Mặt biển phẳng lặng rộng mênh mông. .
Bài 5 Viết một đoạn văn ngắn khoảng 6 – 8 câu nói về trường học của em.
Tiếng Việt 3- Đề 7
Bài 1: Điền vào chỗ trống oe hay oeo:
Con đường ngoằn ng ............. - kh.................tay hay làm
Ngõ ngách ngoắt ng. ............ - Già n............đứt dây
Chân đi cà kh...................... - Chó tr ..........mèo đậy
Bài 2: Điền vào chỗ trống :
Xắc hay sắc: b. Xao hay sao:
- Cái ............da nhỏ - Dày ......... thì nằng, vắng .......thì mưa.
- Đồ chơi xúc ..................... - .............vàng năm cánh
- Bảy................cầu vồng - Xanh...............vàng vọt
- Hoa tươi khoe....... - Nỗi lòng .............xuyến 
Bài 3:Viết tiếp 4 từ có vần ươn, 4 từ có vần ương vào chỗ trống:
- Vươn vai, . vương vãi, 
Bài 4: Điền vào chỗ trống tiếng mở hay mỡ để tạo thành từ ngữ thích hợp:
- ............. mang ; ............dầu ; .....màng; ..................màn
- cởi ................ ; thịt ............. ; dầu ....... ..; củ khoai ..............
Bài 5: Em chia các từ ngữ dưới đây thành 2 nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm:
Trường học, lớp học, ông bà, cha mẹ, sân trường, vườn trường, ngày khai giảng, tiếng trống trường, phụng dưỡng, thương con quý cháu, sách vở, bút mực, kính thầy yêu bạn, con cái, cháu chắt, trên kính dưới nhường,giáo viên, học sinh, học một biết mười, đùm bọc, hiếu thảo, nghỉ hè, bài học, bài tập.
Tiếng Việt 3- Đề 8
Bài 1: Điền vần thích hợp vào chỗ trống en hay oen:
- Non ch .......choẹt Cài th.... cửa 
Tặng giấy kh..... Nh.... miệng cười 
Bài 2: Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong từng câu văn đưới đây :
-Từ bấy trở đi sớm sớm cứ khi Gà Trống cất tiếng gáy là Mặt Trời tươi cười hiện ra phân phát ánh sáng cho mọi vật mọi người.
- Xưa kia Cò và Vạc cùng kiếm ăn chen chúc đông vui trên bãi lầy cánh đồng mùa nước những hồ lớn những cửa sông.
Bài 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong từng câu dưới đây để tạo ra hình ảnh so sánh : 
-Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lửng giữa trời như.
-Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy như..
-Những giọt sương sớm long lanh như..
-Tiếng ve đồng loạt cất lên như .
Bài 4: Đặt câu với một từ chỉ hoạt động, một từ chỉ trạng thái 
Bài 5 :Viết một đoạn văn ngắn khoảng 6 – 8 câu kể về việc em đã làm giúp đỡ một cụ già không may bị ngã.
Tiếng Việt 3- Đề 9
Bài 1:Trong những câu sau, từ nào viết sai chính tả. Em hãy gạch chân và sửa lại cho đúng:
- Suối chảy dóc dách  - Cánh hoa dung dinh.
- Nụ cười rạng rỡ  - Chân bước rộn ràng..
- Sức khoẻ rẻo rai  - Khúc nhạc du dương.
Bài 3:Điền vào chỗ trống uôn hay uông:
- khuôn th............... ; kh..nhạc ;..............chiều ; t..........trào ; v.............vắn
- yêu ch..... ; ngọn ng....... ; bánh c ......... ; c..........rau ; b...........bán
- b........... thả ; chuồn ch......... ; ch...........reo ; hát t ........... ; m................ thú 
Bài 4: Cho các tiếng : thợ, nhà, viên
Hãy thêm vào trước hoặc sau các tiếng trên một tiếng( hoặc 2,3 tiếng) để tạo thành các từ ghép chỉ người lao động trong cộng đồng
Bài 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu tục ngữ( nói về quan hệ của những người trong cộng đồng) sau đây :
-Một con ngựa ...................cả tàu bỏ ................
-.....................làm chẳng nên non
..................chụm lại nên hòn núi cao
- Bầu ơi thương lấy ................cùng
Tuy rằng khác............nhưng chung một giàn
-Ăn quả nhớ kẻ..............................
Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 6 – 8 câu kể về một bác( hoặc cô, chú) hàng xóm rất tốt bụng hay giúp đỡ mọi người. 
Tiếng Việt 3- Đề 10
Bài 1: Điền dấu thanh thích hợp( hỏi, ngã) vào các chữ dưới đây:
Ngõ hem, nga ba, trô bông, ngo lời, cho xôi, cây gô, cánh cưa, ướt đâm, nghi ngơi, nghi ngợi, vững chai, chai tóc.
Bài 2: Tìm từ có âm đầu l hay n điền vào chỗ trống để tạo thành cụm từ thích hợp:
- Nước chảy l.....l....... Ngôi sao l....l.........
- Chữ viết n..... n ....... Căn phòng n.....n.....
-Hạt sương l....l......... Tinh  ... quanh reo nhạc sớm chiều.
Bài 2: Điền vào chỗ trống ch hay tr:
 Nền ... ời rực hồng. Từng đàn én ....ao lượn, bay ra phía biển. Những con tàu sơn .. ắng đậu san sát, tung bay cờ đủ màu sắc, ....ông ....úng như những toà lâu đài nổi ẩn hiện ....ong gió ban mai.
Bài 3 :Điền vào chỗ trống at hay ac:
 -Lên th... xuống ghềnh - Ăn no v..... nặng
- Nhà sạch thì m.....,; b.... sạch ngon cơm.
Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 6 – 8 câu giới thiệu thứ trái cây của vùng mình mà em yêu thích nhất.
Tiếng Việt 3- Đề 13
Bài 1: Gạch chân những từ viết sai chính tả trong đoạn văn sau và viết lại đoạn văn cho đúng:
 Đêm nay, sư đoàn vượt sông đà rằng để tiến về giải phóng vùng đồng bằng ven biển phú yên.
 Trăng đang lên. Mặt sông lấp loáng ánh vàng.Núi trùm cát đứng sừng sững bên bờ sông tạo thành một khói tím thẫm uy nghi trầm mặc.
Bài 2: Điền vào chỗ trống vần iu/ uyu:
 bận b.... ; r..... rít ;khúc kh ......; n...... kéo ; ngã kh ............. ; tiu ngh... 
Bài 3: Điền vào chỗ trống :
Rao, giao hay dao :
- Thức đón..... thừa; Trật tự ...........thông công cộng ; Mục .....vặt trên báo 
b. Ranh, gianh hay danh:
- Hạ Long là một ....... lam thắng cảnh nổi tiếng.
- Thằng nhỏ bắt được mấy con cá mè............
- Những đồi cỏ....................mọc liên tiếp.
- Con sông làm .......... giới giữa hai miền.
Bài 4: Quê hương em đang đổi mới từng ngày. Hãy viết một bức thư cho bạn để thông báo về những đổi mới trên quê hương.
Tiếng Việt 3- Đề 14
Bài 1: Gạch chân những chữ viết sai chính tả trong đoạn văn sau. Viết lại cho đúng quy tắc viết hoa em đã được học:
 Đứng ở đây, nhìn xa xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh ba vì vòi vọi, bên trái là dãy tam đảo như bức tượng đá sừng sững. Trước mặt ngã ba sông hạc như một chiếc hồ lớn.
Bài 2:Tìm các từ ngữ có vần ay hay ây có nghĩa như sau :
Người dạy học:
Con vật cùng loài cáo hay bắt gà:
Động tác di chuyển nhanh bằng chân:
Động tác làm từ vải thành áo:
Bài 3: Điền vào chỗ trống trong các câu sau: l hay n
- Nếm mật ằm gai; Tối .... ửa tắt đèn; ................. ăng nhặt chặt bị
- ............ên thác xuống ghềnh ;......... iệu cơm gắp mắm; Non xanh .......ước biếc
- ...ước sôi .....ửa bỏng; Lọt sàng xuồng ........ia
Bài 4: Tìm từ chỉ đặc điểm điền vào chỗ trống :
- Em bé...... - Con voi....................	 
- Cây cau..................... -Cụ già.............................	
- Con thỏ....................... -Chú bộ đội.................	
 - Con cáo....................... Cây tre..........................
- Con rùa....................... -Cây bàng.......................	
- Con ong........................
Bài 5: Đặt 3 câu theo mẫu : Ai- thế nào ?
Tiếng Việt 3- Đề 15
Bài 1:Điền vào chỗ trống vần ui hay uôi:
- Giấu đầu hở đ ...... - Miệng ăn n...... lở - N........cao sông dài
- Đánh trống bỏ d........ - Đầu x..... đ .....lọt 
Bài 2( phân biệt s/ x)
Điền vào chỗ trống sơ hay xơ:
- ......suất; ..... sài;....... mít;..........xác;..............múi
-...... lược ;..........kết;...........đồ;........ mướp;..............cứng
Bài 3:Tìm các từ có vần âc hay ât có nghĩa như sau :
- Loại xôi màu đỏ:..............................................
- Động tác tỏ vẻ đồng ý :.....................................
- Ngày sinh của mỗi người : ............................. 
- Ngày nghỉ trong tuần :...................................
- Sợi vải dẫn đầu để thắp sáng :......................... 
- Động tác đưa một vật từ dưới đất lên cao:
Bài 4: Điền dấu chấm, dấu phẩy còn thiếu vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn sau. Chép lại cho đúng đoạn văn:
 Sáng mùng một, ngày đầu xuân em cùng ba mẹ đi chúc Tết ông bà nội, ngoại em chúc ông bà mạnh khoẻ và em cũng được nhận lại những lời chúc tốt đẹp. Ôi dễ thương biết bao khi mùa xuân tới!
Tiếng Việt 3- Đề 16
Bài 1: (Phân biệt r/gi/d)
- Thầy... áo . ảng bài	
- Cô ... .ạy em tập viết	
- Ăn mặc .. ản.. ị
- Suối chảy .. óc .. ách	
- Nước mắt chảy .... àn .. .ụa	
- Khúc nhạc ....u....ương
Bài 2: Trong những thành ngữ sau, từ nào viết sai chính tả? Em hãy sửa lại cho đúng:
- Tay bắc mặt mừng	
- Ăn chắc mặt bền	
- Xương sắt da đồng
- Tối lửa tắc đèn	
 -Thắc lưng buột bụng
Bài 3 : Đặt 3 câu kiểu Ai thế nào ?
Bài 4: Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Khi nào ?
 a. Chiều hôm ấy, tôi ghé vào cửa hàng mua sách thì thấy Lan gánh nước qua.
b. Nhìn thấy tôi, bạn đi như chạy.
c. Tôi bám theo Lan đến một ngôi nhà tồi tàn.
d. Bây giờ tôi mới hiểu rằng nhà bạn nghèo lắm.
e. Sáng hôm sau, tôi đem chuyện kể cho các bạn trong lớp nghe, ai cũng xúc động.
g. Cũng từ hồi đó, chúng tôi luôn gắn bó với Lan.
Tiếng Việt 3- Đề 17
Bài 1:Điền vào chỗ trống in hay inh:
- Bình t.... ; k......... đáo ; t... tưởng ; t. .cảm ; ch.... mọng	
- ch.... xác ; n......thở ; m..... mẫn ; k.. trọng ; v........quang
- lung l ; x.. n ; nhường nh.....
Bài 3: Điền từ láy có âm đầu là l hay n vào chỗ trống cho phù hợp:
- Nước chảy.............................	
- Ruộng khô.........................	
- Cười....................................	
- Khóc...................................
Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn ca ngợi tấm gương học tập của một bạn trong lớp em, trong đó có sử dụng biện pháp so sánh .
Tiếng Việt 3- Đề 18
Bài 1:Điền vào chỗ trống iêc hay iêt:
-Non xanh nước b.....	
- Một công đôi v........	
- Bạn bè thân th..........
- Muốn b........ phải hỏi	
- Con rô cũng t...., con d ......cũng muốn.
Bài 2: Hãy sử dụng cách nói nhân hoá để diễn đạt lại những ý dưới đây cho sinh động, gợi cảm:
-Chiếc cần trục đang bốc dở hàng ở bến cảng.
-Chiếc lá vàng rơi từ trên cây xuống ..
-Con sông mùa lũ chảy nhanh ra biển 
-Mấy con chim hót ríu rít trên cây 
-Mỗi ngày, một tờ lịch bị bóc đi  ..
Bài 3: Viết lạicho đúng chính tả các từ sau:
xản xuất; suất sắc; suất khẩu; suất bản, áp xuất,năng suất
Bài4: Điền vào chỗ trống vần uôt hoặc uôc:
- Cày sâu c............. bẫm
- Máu chảy r...............mềm
- Th...........đắng dã tật
- Ướt như ch.............lột
Bài 5: Hãy viết lại đoạn văn sau sao cho đúng vị trí dấu phẩy:
 Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh...Còn trên tầng cao cánh chú là đàn cò đang bay là trời xanh trong và cao vút.
Tiếng Việt 3- Đề 19
Bài 1: Với các từ sau đây, em hãy viết một câu trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa
a. Cái trống trường
b. Cây bàng
c. Cái cặp sách của em
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận ở đâu?trong đoạn văn sau:
 Kiến tìm xuống dòng suối ở chân núi để uống nước.Sóng nước trào lên cuốn kiến đi. gà rừng đâu trên cây cao nhìn thấy kiến sắp chết đuối, bèn thả cành cây xuống suối cho kiến. Kiến bò được lên cành cây và thoát chết. Sau này có người thợ săn chăng lưới ở cạnh tổ của gà rừng. Kiến bò đến, đốt vào chân người thợ săn. Người thợ săn giật mình đánh rơi lưới. Gà rừng cất cánh và bay thoát.
Bài 3: Tìm các từ cùng nghĩa với từ Tổ quốc
Bài 4: Viết mộtđoạn văn ngắn ca nói về một tấm gương học tập và lao động sáng tạo mà em nhớ nhất. 
Tiếng Việt 3- Đề 20
Bài 1 :Khoanh tròn chữ cái trước dòng là câu hỏi rồi điền dấu chấm hỏi vào cuối câu
a.Thành phố nào lớn nhất và đông dân nhất nước ta
b.Nha Trang là thành phố biển ở miền Trung nước ta
c.Hà Nội có sân bay quốc tế Nội Bài
Bài 2: Gạch dưới những từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau:
Gần trưa, mây mù tan dần. Bầu trời sáng ra và cao hơn. Phong cảnh hiện ra rõ rệt. Trước bản rặng đào đã trút hết lá. Trên những cành khẳng khiu đã lấm tấm những lộc non và lơ thơ những cánh hoa đỏ thắm đầu mùa.
Bài 3: Điền dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mỗi câu sau:
a) Lá ngô rộng dài trổ ra mạnh mẽ nõn nà.
b) Cây hồi thẳng cao tròn xoe.
c) Hồ Than Thở nước trong xanh êm ả có hàng thông bao quanh reo nhạc sớm chiều.
d) Giữa hồ Gươm là tháp Rùa tường rêu cổ kính xây trên gò đất cỏ mọc xanh um.
Bài 4: Gạch dưới những từ nói về các hoạt động bảo vệ Tổ quốc: bảo vệ , giữ gìn, xây dựng,chiến đấu, đấu tranh, kháng chiến, kiến thiết, tôn tạo , chống trả, đánh.
Tiếng Việt 3- Đề 21
Bài 1: Điền tiếp bộ phận câu nói về nơi diễn ra các sự vật nêu trong từng câu sau:
-Lớp 3A được phân công làm vệ sinh
 -Cô giáo đưa chúng em đến thăm cảnh đẹp ở
- Ép – phen là ngọn tháp cao.
Bài 2: Gạch dưới những từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:
Hai chú chim con há mỏ kêu chíp chíp đòi ăn . Hai anh em tôi đi bắt sâu non, cào cào, châu chấu về cho chim ăn. Hậu pha nước đường cho chim uống. Đôi chim lớn thật nhanh. Chúng tập bay, tập nhảy, quanh quẩn bên Hậu như những đứa con bám theo mẹ.
Bài 3: Dựa vào từng sự việc để chia đoạn sau thành 4 câu. Cuối mỗi câu cần ghi dấu chấm và đầu câu phải viết hoa:
 Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm đầu tiên, mẹ nhóm bếp nấu cơm sau đó mẹ quét dọn trong nhà, ngoài sân lúc cơm gần chín, mẹ gọi anh em tôi dậy ăn sáng và chuẩn bị đi học.
Bài 4: Hãy so sánh mỗi sự vật sau với một sự vật khác để tăng vẻ đẹp:
Đôi mắt bé tròn như 
Bốn chân của chú voi to như 
Trưa hè, tiếng ve như 
Tiếng Việt 3- Đề 22
Bài 1: Tìm từ điền vào chỗ trống để các dòng sau thành câu có mô hình Ai (cái gì, con gì) ?- là gì (là ai) ?
Con trâu là
Hoa phượng là..
là những đồ dùng học sinh luôn phải mang đến lớp.
Bài 2: Điền từ so sánh ở trong hoặc ngoài ngoặc vào từng chỗ trống trong mỗi câu sau cho phù hợp:
a.-Đêm ấy, trời tối  mực ; b.Trăm cô gái  tiên sa; c.Mắt của trời đêm  các vì sao.
(tựa, là, như)
Bài 3: Điền tiếp các từ thích hợp vào chỗ trống
-Từ chỉ những người ở trường học : học sinh,
-Từ chỉ những người ở trong gia đình: bố, mẹ,
-Từ chỉ những người có quan hệ họ hàng: chú, dì,
Bài 4: Điền tiếp các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong từng dòng sau để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ: 
- Kính thầy,
- Học thầy
- Con ngoan,
Bài 5: Điền bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai hoặc bộ phận câu trả lời cho câu hỏi là gì vào từng chỗ tróng cho thích hợp:
a)là cô giáo dạy lớp chị gái tôi.
b)Cha tôi là
c) Anh họ tôi là.
d) chủ tịch phường ( xã ) tôi.
Bài 6: Đặt 2 câu có mô hình Ai- làm gì theo gợi ý sau:
a.Câu nói về con người đang làm việc:
b.Câu nói về con vật đang hoạt động:
Bài 7: Điền các từ ngữ chỉ sự vật so sánh phù hợp vào mỗi dòng sau:
a.Những chú gà con lông vàng ươm như
b..Vào mùa thu, nước hồ trong như
c.Tiếng suối ngân nga tựa 

Tài liệu đính kèm:

  • docON TAP LOP 3.doc